Thông tư 18/2013/TT-BTP thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

BỘ TƯ PHÁP
——-

Số : 18/2013 / TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ THỦ TỤC THANH TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Tr giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định s07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Đthực hiện ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp tại Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn cách tính thời hạn triển khai và thủ tục giao dịch thanh toán ngân sách triển khai vấn đề trợ giúp pháp lý .2. Thông tư này vận dụng so với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ( sau đây gọi tắt là Trung tâm ), Chi nhánh của Trung tâm ( sau đây gọi tắt là Chi nhánh ) và cộng tác viên trợ giúp pháp lý ; trường hợp Trợ giúp viên pháp lý triển khai trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện thay mặt ngoài tố tụng, hòa giải thì cách tính thời hạn thực thi và thủ tục giao dịch thanh toán ngân sách thực thi vấn đề trợ giúp pháp lý được thực thi theo pháp luật của Thông tư này và Trợ giúp viên pháp lý được hưởng chính sách tu dưỡng vấn đề bằng 20 % mức vận dụng so với cộng tác viên trợ giúp pháp lý .

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Phù hợp với đặc thù phức tạp của từng vấn đề theo lao lý tại Thông tư số 05/2008 / TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nhiệm vụ trợ giúp pháp lý và quản trị nhà nước về trợ giúp pháp lý ; tạo điều kiện kèm theo cho Trung tâm, Chi nhánh, Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý trong việc giao dịch thanh toán ngân sách thực thi vấn đề trợ giúp pháp lý .2. Khi duyệt thanh toán giao dịch ngân sách triển khai vấn đề trợ giúp pháp lý, Giám đốc Trung tâm chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính hài hòa và hợp lý, hợp pháp của việc phê duyệt .3. Khi kê khai thời hạn thực thi vấn đề trợ giúp pháp lý, người thực thi trợ giúp pháp lý chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính xác nhận của việc kê khai .4. Khi xác nhận thời hạn thao tác của người thực thi trợ giúp pháp lý, người xác nhận chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính xác nhận của việc xác nhận .

Điều 3. Thời gian tư vấn pháp luật

1. Thời gian tư vấn pháp lý bằng miệng ( được tính bằng giờ ) và địa thế căn cứ xác lập thời hạn tư vấn pháp lý gồm có :a ) Thời gian trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ do người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ xác nhận ;b ) Thời gian xác định, thao tác tại cơ quan, tổ chức triển khai và cá thể có tương quan đến vấn đề trợ giúp pháp lý do cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể nơi đến thao tác xác nhận ;c ) Thời gian điều tra và nghiên cứu hồ sơ vấn đề trợ giúp pháp lý ; thời hạn sẵn sàng chuẩn bị tài liệu cho việc tư vấn pháp lý do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở yêu cầu của người triển khai trợ giúp pháp lý .2. Đối với vấn đề tư vấn pháp lý bằng văn bản thì việc thanh toán giao dịch ngân sách được triển khai theo pháp luật tại mục 1.4 Phụ lục phát hành kèm theo Thông tư liên tịch số 209 / 2012 / TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản trị, sử dụng và quyết toán kinh phí đầu tư bảo vệ hoạt động giải trí của cơ quan, tổ chức triển khai trợ giúp pháp lý nhà nước .

Điều 5. Thời gian tham gia đại diện ngoài tố tụng
Thời gian và căn cứ xác định thời gian tham gia đại diện ngoài tố tụng bao gồm:

1. Thời gian gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý, thân nhân của họ, người làm chứng do những người này xác nhận ;2. Thời gian điều tra và nghiên cứu hồ sơ, sẵn sàng chuẩn bị tài liệu để thực thi việc đại diện thay mặt do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở đề xuất kiến nghị của Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý ;3. Thời gian xác định, tích lũy tài liệu, vật phẩm, chứng cứ, diễn biến tương quan đến việc đại diện thay mặt do Trung tâm hoặc Chi nhánh xác nhận trên cơ sở yêu cầu của Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý ;4. Thời gian Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý gặp gỡ, thao tác với cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể có tương quan do cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể đó xác nhận ;5. Thời gian Luật sư cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý tham gia đại diện thay mặt trước cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể có thẩm quyền xử lý vấn đề trợ giúp pháp lý do cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể đó xác nhận .

Điều 6. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

1. Sau khi triển khai xong vấn đề tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện thay mặt ngoài tố tụng, người thực thi trợ giúp pháp lý lập 01 bộ hồ sơ ý kiến đề nghị thanh toán giao dịch ngân sách triển khai vấn đề trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh. Hồ sơ gồm có :a ) Bảng kê ngân sách và thời hạn triển khai tư vấn pháp lý, tham gia tố tụng, đại diện thay mặt ngoài tố tụng ( Mẫu số 01 phát hành kèm theo Thông tư này ) ;b ) Phiếu xác nhận thời hạn thao tác ( Mẫu số 02 phát hành kèm theo Thông tư này ) ;c ) Hóa đơn, chứng từ và những sách vở hợp lệ chứng tỏ ngân sách hành chính tương quan đến việc thực thi vấn đề trợ giúp pháp lý ( nếu có ) theo lao lý hiện hành về kinh tế tài chính .2. Sau khi triển khai xong vấn đề hòa giải, người triển khai trợ giúp pháp lý lập bảng kê ngân sách triển khai vấn đề hòa giải ( Mẫu số 03 phát hành kèm theo Thông tư này ) gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh ý kiến đề nghị giao dịch thanh toán .

3. Thời hạn thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chi nhánh nơi cử người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trung tâm để thanh toán theo quy định.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.

Điều 7. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho kịp thời và phù hợp./.

 Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
– Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp,
– Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Cục TGPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thúy Hiền

nhaynhay

Mẫu số 03

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP…
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………

I. Chi bồi dưỡng

Đề xuất mức chi

Ghi chú

II. Chi phí hành chính

Stt

Nội dung chi

Đề xuất mức chi

Ghi chú

Tng

( Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn, … )

III. Công tác phí

Stt

S ngày đi công tác

Đề xuất mức chi

Ghi chú

Tng

 

…….., ngày      tháng      năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)

Source: https://vvc.vn
Category : Pháp luật

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay