1.1. Dụng cụ vật liệu
1.2. Quy trình thực hành thực tế
2. Luyện tập bài 4 Công Nghệ 9
2.1. Trắc nghiệm2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
3. Hỏi đápBài 4 Quyển 2 Công Nghệ 9
Vật liệu: Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V – 100W, bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điệnThiết bị: Đồng hồ đo điện như ampe kế, vôn kế, ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năngDụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điệnHọc sinh chuẩn bị trước bảng báo các thực hành và nguồn điện 220V
1.2.1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Kí hiệu |
Ý nghĩa – chức năng |
V |
Dụng cụ đo điện áp – Vôn kế |
A |
Dụng cụ đo dòng điện – Ampe kế |
W |
Dụng cụ đo công suất – Oát kế |
KWH |
Dụng cụ đo điện năng – Công tơ điện |
\(\phi\) |
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng |
\(\notin\) |
Dụng cụ đo kiểu điện từ |
\(\sqcup\) |
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và một chiều |
\(\sqcup\) |
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều |
\(\bot \)hoặc\(\Box\) |
Dụng cụ đặt thẳng đứng |
– |
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều |
\(\rightarrow\)hoặc\(\prod\) |
Dụng cụ đặt nằm ngang |
0 |
Dụng cụ đặt nằm nghiêng 600 |
0,5 |
Cấp đúng mực là 0,5 |
Bảng thực hành thực tế lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V – 100W, bảng thực hành thực tế đo điện trở, dây dẫn điệnĐồng hồ đo điện như ampe kế, vôn kế, ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ đeo tay vạn năngKìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điệnHọc sinh sẵn sàng chuẩn bị trước bảng báo những thực hành thực tế và nguồn điện 220V1. 2.1. Tìm hiểu đồng hồ đeo tay đo điện
Bảng 1.
Xem thêm: Bộ Xương Người Có Mấy Phần, Cấu Tạo Và Chức Năng Cụ Thể, Bộ Xương Người Có Chức Năng Cơ Bản Nhất Là
Xem thêm: Giải Bài 37 Sgk Toán 7 Tập 1 24 Sách Giáo Khoa Toán 7, Giải Bài 37 Trang 22 Sgk Toán 7 Tập 1
Kí hiệu, ý nghĩa và chức năng của đồng hồ đo điện
1.2.2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điệna. Phương án 1: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện1.2.2. Thực hành sử dụng đồng hồ đeo tay đo điệna. Phương án 1 : Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện
Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện
Hình 1. Công tơ điện
12345: là số kwh còn 5 là số lẻĐiện năng tiêu thụ được tính: K.12345=12345 (kwh)Kí hiệu 1kwh 900n: là đĩa nhôm quay 900 vòngMũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm220V: là điện áp định mức của công tơ5A: là dòng điện định mức(20)A: là dòng điện ngắn hạn (tức thời)50Hz: là tần số định mức12345 : là số kwh còn 5 là số lẻĐiện năng tiêu thụ được tính : K. 12345 = 12345 ( kwh ) Kí hiệu 1 kwh 900 n : là đĩa nhôm quay 900 vòngMũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm220V : là điện áp định mức của công tơ5A : là dòng điện định mức ( 20 ) A : là dòng điện thời gian ngắn ( tức thời ) 50H z : là tần số định mức
Chú ý:Chọn loại công tơ phù hợp với công suất tiêu thụ của các loại dồ dùng điện để công tơ báo chính xác điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Bước 2: Nối mạch điện thực hành
Hình 2. Sơ đồ mạch điện công tơ
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
Mạch điện có 3 phần tử: công tơ điện, ampe kế, phụ tảiCác phần tử được mắc nối tiếp với nhauNguồn điện được nối với đầu vào của công tơ điệnPhụ tải được nối với đầu ra của công tơ điệnb. Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năngMạch điện có 3 thành phần : công tơ điện, ampe kế, phụ tảiCác thành phần được mắc tiếp nối đuôi nhau với nhauNguồn điện được nối với nguồn vào của công tơ điệnPhụ tải được nối với đầu ra của công tơ điệnb. Phương án 2 : Đo điện trở bằng đồng hồ đeo tay vạn năng
Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
Hình 3. Đồng hồ vạn năng
Đồng hồ vạn năng phối hợp với 3 chức năng của 3 dụng cụ đo: ampe kế, vôn kế, điện trởSử dụng hai núm bên phải nối với nguồn điện, núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí 0Đồng hồ vạn năng phối hợp với 3 công dụng của 3 dụng cụ đo : ampe kế, vôn kế, điện trởSử dụng hai núm bên phải nối với nguồn điện, núm còn lại để kiểm soát và điều chỉnh vị trí kim đồng hồ đeo tay về vị trí 0
CHÚ Ý:
Không được sử dụng tuỳ tiện khi chưa hiểu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năngPhải cắt điện trước khi đo điện trởKhông được sử dụng tùy tiện khi chưa hiểu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ đeo tay vạn năngPhải cắt điện trước khi đo điện trở
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Cấu tạo đồng hồ đo vạn năng (V.O.M) kiểu 2:
Hình 4. Cấu tạo đồng hồ đo vạn năng
Trình tự đo:Xác định đại lượng cần đoXác định thang đoHiệu chỉnh không của ôm kếTiến hành đoChú ý: Khi sử dụng đồng hồ vạn năng, cần chú ý phải cắt nguồn điện trước khi đo điện trởNguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng:Chuyển thang đo về thang đo điện trởChập que đo để chỉnh kim về giá trị số 0. (Thao tác này phải thực hiện cho mỗi lần đo)Khi đó phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnhĐể tránh sai số khi đo không chạm tay vào que đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người gây sai sốGiá trị đo được = chỉ số thang đo x thang đo.Ví dụ: Nếu để thang đo là 10Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là:50 x 10 = 500Ω = 0,5 KΩMột số đồng hồ đo vạn năng thông dụng:Xác định đại lượng cần đoXác định thang đoHiệu chỉnh không của ôm kếTiến hành đoKhi sử dụng đồng hồ đeo tay vạn năng, cần chú ý quan tâm phải cắt nguồn điện trước khi đo điện trởChuyển thang đo về thang đo điện trởChập que đo để chỉnh kim về giá trị số 0. ( Thao tác này phải triển khai cho mỗi lần đo ) Khi đó phải mở màn từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được tác dụng thích hợp để tránh kim bị va đập mạnhĐể tránh sai số khi đo không chạm tay vào que đo hoặc những thành phần đo vì điện trở người gây sai sốGiá trị đo được = chỉ số thang đo x thang đo. Nếu để thang đo là 10 Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là : 50 x 10 = 500 Ω = 0,5 KΩ