Pháp lý của một dự án mới nhất 2022 – 0926752888

Pháp lý dự án là gì?

Pháp lý dự án Bất Động Sản là hàng loạt những sách vở, hồ sơ mà một dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư cần phải có theo pháp luật của pháp lý. Điển hình của pháp lý dự án Bất Động Sản như Quyết định phê duyệt quy hoạch cụ thể 1/500, Giấy phép thiết kế xây dựng, Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, … Các thủ tục pháp lý này luôn gắn liền với dự án Bất Động Sản trong suốt tiến trình từ khi chuẩn bị sẵn sàng dự án Bất Động Sản, tiến hành dự án Bất Động Sản đến lúc hoàn thành xong .

Hồ sơ pháp lý là gì?

Hồ sơ pháp lý là các dạng hồ sơ có giá trị cao về mặt pháp luật và tất cả các công ty kinh doanh đều có các loại hồ sơ này. Chúng là các loại hồ sơ cần độ bảo mật trong lưu trữ cực kỳ cao và rất quan trọng của mỗi công ty.

Xem thêm: Trọng án hình sự nổi tiếng, những vụ án mạng kinh hoàng 24h

Hồ sơ pháp lý dự án bao gồm những gì?

Một dự án đất nền bao gồm rất nhiều giấy tờ. Những dự án cơ bản cần các giấy tờ chính sau:

  1. Phê duyệt quy hoạch 1/500
  2. Sổ đất – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  3. Quyết định giao đất
  4. Chấp thuận chủ trương đầu tư
  5. Chấp thuận Phòng cháy chữa cháy, đấu nối điện nước, đường giao thông nội bộ
  6. Giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản, giấy phép phần thân, phần móng đối với căn hộ văn phòng, chung cư
  7. Văn bản thông báo đủ điều kiện huy động vốn
  8. Thông báo bảo lãnh ngân hàng

Hồ sơ pháp lý cho dự án căn hộ chung cư

Bước 1: Kiểm tra bộ hồ sơ dự án đầy đủ các giấy tờ, thủ tục và cần phải lưu ý các thông tin sau:

  • Sổ hồng/sổ đỏ: Kiểm tra nguồn gốc của đất dự án cũng như quyền sử dụng đất với mục đích gì. So sánh thông tin trong sổ đỏ với tình hình và số liệu thực tế.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay Quyết định cấp đất, cho thuê đất cho chủ dự án (Luật Đất đai 2013): Xác định nguồn gốc và thẩm quyền của của chủ đầu tư đối với diện tích đất dự án.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư (Luật doanh nghiệp 2014): Trong đó phải có ngành nghề kinh doanh .
  • Văn bản xác nhận chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ thuế: Chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ nộp các loại thuế như: Giá trị gia tăng (Khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC), Thuế thu nhập doanh nghiệp (Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC), Lệ phí môn bài (Nghị định 139/2016/NĐ-CP), Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Thông tư 153/2011/TT-BTC). Tuy nhiên, đây là quan hệ giữa chủ đầu tư và cơ quan thuế nên người mua nhà không bắt buộc phải kiểm tra.
  • Văn bản chấp thuận đầu tư (Điều 9 Nghị định 99/2015/NĐ-CP): Đảm bảo sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giấy phép xây dựng (Điều 89 Luật xây dựng 2014): Nếu dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng thì người mua cũng cần kiểm tra để tránh rủi ro.
  • Cam kết bảo lãnh của Ngân hàng đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cho chủ đầu tư (Điều 56 Luật Kinh doanh 2014, Điều 12 Thông tư 07/2015/TT-NHNN): Đối với nhà ở hình thành trong tương lai thì văn bản này là bắt buộc để tránh việc chủ đầu tư giao trễ hoặc treo dự án dẫn đến không giao nhà đúng thời hạn cam kết với khách hàng. Cam kết bảo lãnh phải được lập thành Thư bảo lãnh và Hợp đồng bảo lãnh mới có giá trị ràng buộc nghĩa vụ pháp lý của Ngân hàng.
  • Biên bản nghiệm thu (khoản 1 Điều 55 Luật kinh doanh 2014): Chỉ ký hợp đồng mua nhà hình thành trong tương lai khi có Biên bản nghiệm thu phần móng nhà. Khi các bên giao nhận nhà đã hoàn thành cũng cần có Biên bản nghiệm thu để đảm bảo cho việc khiếu nại về những phát sinh sau này

Bước 2 Kiểm tra hợp đồng mua căn hộ chung cư

Hợp đồng mua bán là giấy tờ quan trọng có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, do vậy người mua phải lưu ý xem xét thật kỹ trước khi ký vào văn bản này. Một số thông tin trong hợp đồng mà người mua cần lưu ý kiểm tra đó là:

  • Người ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền phía chủ đầu tư, hoặc có giấy ủy quyền của chủ đầu tư.
  • Tiến độ thanh toán, phương thức thanh toán, thỏa thuận về phí phạt nếu thanh toán trễ hoặc sai phương thức.
  • Thông tin về căn hộ (Mã căn hộ, vị trí tầng, tên dự án, đơn giá…)
  • Các điều kiện thỏa thuận về phí dịch vụ (phí quản lý chung cư, phí vệ sinh, điện, nước…)
  • Diện tích sử dụng, những trang thiết bị sở hữu chung/riêng…

Source: https://vvc.vn
Category : Pháp luật

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay