1001 Cách Hỏi Đáp Về Sở Thích Cực Hay | eJOY ENGLISH

Sở thích có quan trọng tới mức cần biết cách để hỏi và nói về nó bằng tiếng Anh hay không ? Câu vấn đáp là có. Vì những việc mà bạn yêu quý, ham mê sẽ định hình đậm chất ngầu, trình độ và thậm chí còn giúp bạn lan rộng ra “ network ” của mình. Có thể bạn không chú ý, việc hỏi đáp về sở trường thích nghi diễn ra với bạn rất liên tục. Đơn cử như trong những cuộc trò chuyện, chat với người quen, bạn vẫn thường được hỏi những câu như “ Cậu thích gì ? ” và đồng thời san sẻ những sở trường thích nghi rất giản đơn của mình như “ Tớ thích đi xem phim ở rạp ”, “ Tớ thích chơi game ”, “ Tớ thích đi dạo ”, … Hay ở những ngữ cảnh sang trọng và quý phái như viết thư xin học bổng, thi IELTS Speaking, cover letter, phỏng vấn xin việc, việc được hỏi và trình làng về sở trường thích nghi cá thể bằng tiếng Anh lại càng không hề thiếu .
Vậy làm thế nào để hỏi và nói về sở trường thích nghi bằng tiếng Anh ? Liệu có đơn thuần là thích gì nói đấy hay không ? “ Sở thích định hình con người bạn ” chỉ là điều kiện kèm theo cần, biết cách hỏi và nói về sở trường thích nghi như thế nào mới là điều kiện kèm theo đủ. Vì vậy, mình viết blog này để san sẻ với những bạn những cách hỏi và nói về sở trường thích nghi bằng tiếng Anh phong phú theo ngữ cảnh, đối tượng người tiêu dùng giúp bạn chớp lấy những mẫu câu hỏi đáp để bộc lộ bản thân một cách ấn tượng nhất .

Học tiếng Anh cùng eJOY

Xem thêm

Tips giúp bạn luyện nói tiếng Anh hiệu quả

Trước khi đi tới nội dung chính của blog, mình muốn phân phối một số ít mẹo luyện nói nhỏ để những bạn hoàn toàn có thể đọc “ chú ” blog của mình một cách trơn tru nhất .

1 Nắm được nguyên tắc để nói tiếng Anh chuẩn

Nói có ngữ điệu

Ngữ điệu là sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong câu. Nói có ngôn từ giúp cách nói của bạn tự nhiên, truyền cảm hơn. Ở phần đưa ra những mẫu câu hỏi và vấn đáp về sở trường thích nghi, mình có dùng những chiều mũi tên lên ( chỉ ngôn từ lên ), mũi tên xuống ( chỉ ngôn từ xuống ), và mũi tên ngang bằng ( chỉ ngôn từ bằng ) .

Nhấn trọng âm khi nói

Bên cạnh ngôn từ, nhấn trọng âm khi nói cũng giúp cách nói của bạn có giai điệu và nhấn mạnh vấn đề vào nội dung chính mà bạn muốn truyền đạt .
Trọng âm có hai loại : trọng âm từ và trọng âm câu. Trọng âm từ, như những bạn đã biết, có rất nhiều quy tắc đánh trọng âm phức tạp, chưa kể đến những từ “ bất quy tắc ”, tuy nhiên, mình quan tâm những bạn nên chăm sóc trọng âm câu hơn, vì trọng âm từ khi vào trong câu cũng hoàn toàn có thể biến hóa .
Ta thường nhấn trọng âm vào những từ thuộc về mặt nội dung ( động từ, tính từ, danh từ, … ), không nhấn trọng âm vào những từ thuộc về mặt cấu trúc ( mạo từ, giới từ, trợ động từ, … ). Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trong blog này, những từ mình in đậm là những từ được nhấn trọng âm trong câu. Bạn sẽ thấy ở ví dụ minh họa ở phần mẫu câu bên dưới .

2 Học từ tình huống giao tiếp thực tế

Tình huống giao tiếp thực tế ở đây không nhất thiết là bạn luôn phải nói chuyện cùng với người bản ngữ. Với những bạn không có điều kiện, các bạn vẫn có thể tự học nói tại nhà qua những tình huống rất sinh động bằng việc xem các video bằng tiếng Anh. Một “kho tàng” videos bằng tiếng Anh với đủ các chủ đề và có sẵn caption bạn có thể tham khảo đó là trang web eJOY . Tại đây, bạn có thể:

Tìm kiếm các video chứa từ/ cụm từ/ câu mà bạn muốn học một cách dễ dàng với tính năng mới Word Hunt. Với một thao tác đơn giản là nhập từ/ cụm từ/ câu vào thanh tìm kiếm và click “Say it”, các kết quả sẽ kiện ra ngay tức thì:


Qua việc xem video, bạn sẽ học được cách người bản ngữ phát âm chuẩn ra làm sao, nối âm, ngôn từ thế nào, đồng thời giúp việc học của bạn trở nên vui chơi, sinh động hơn .

Học từ mới nhanh khi xem videos với eJOY eXtension.

Cài đặt eJOY eXtension miễn phí ngay!

Tính năng này được cho phép bạn tra nhanh từ mới chỉ bằng việc click vào từ, hoặc bôi đen câu / cụm từ ở bất kể website nào .

3 Đừng ngại nói

Hãy luôn nhớ trong đầu rằng thành công xuất sắc là cả một quy trình. Muốn thành công xuất sắc thì trước hết, bạn phải dám làm trước đã. Đừng vì phát âm chưa chuẩn mà ngại nói. Hãy cứ nói, nếu quá ngại khi nói trước một ai thì hãy khởi đầu bằng việc đứng trước gương và nói với chính mình. Quan trọng là bạn phải khởi đầu nói, thì mới biết bản thân còn yếu ở đâu để hoàn toàn có thể khắc phục .

Các mẫu câu hỏi về sở thích bằng tiếng Anh

Cùng mang thực chất là hỏi về sở trường thích nghi, nhưng trong những ngữ cảnh khác nhau, người ta sẽ dùng những cách hỏi khác nhau để tương thích với thực trạng tiếp xúc. Nắm bắt được những mẫu câu hỏi sẽ giúp bạn linh động hơn trong việc lựa chọn câu vấn đáp .

Các mẫu câu dùng trong giao tiếp xã giao

1 What are you interested in/ fond of/ keen on?

What are you interested in/ fond of/ keen on? : Bạn thích gì?

Cả ba tính từ interested/ fond/ keen đều dùng để chỉ sở thích. Tuy nhiên ở đây có sự khác biệt về mức độ, cụ thể, fond keen có nghĩa là rất yêu thích, còn interested chỉ dừng lại ở mức muốn quan tâm, tức là “thích nhẹ” mà thôi.

Một lưu ý nhỏ cho bạn đó là ba tính từ này đi với 3 giới từ khác nhau : interested in, fond of, keen on. Khi sử dụng bạn nên chú ý để tránh nhầm lẫn.

Hãy thử cách phát âm theo hướng dẫn phiên âm và ngôn từ cho mẫu câu bạn nhé :

  • What are you interested in?

Với các câu hỏi dùng từ để hỏi, ngữ điệu thường xuống ở cuối câu. Các bạn chú ý những phần in đậm là phần được nhấn trọng âm, cần đọc chậm và rõ. Những từ không được nhấn trọng âm câu như từ “are”, thông thường từ này được phiên âm là /ɑːr/ (strong stress – trọng âm mạnh), tuy nhiên khi đặt trong câu, vì không được nhấn trọng âm nên “are” được đọc rất nhẹ /ɚ/ (weak stress – trọng âm yếu) và gần như bị “nuốt” luôn. Từ “you” cũng tương tự, thông thường là // (strong stress), nhưng khi không được nhấn trọng âm sẽ đọc là // (weak stress).

Nếu muốn nói tự nhiên hơn, bạn có thể nối âm. Ví dụ: “What are” bạn có thể phát âm là /wɑːtɚ/, âm cuối /t/ được nối luôn vào âm /ɚ/; hay “interested in” bạn có thể đọc là /ˈɪn.trɪs.tɪdɪn/.

Hãy làm tựa như với hai mẫu câu dưới nhé .

  • What are you keen on?

  • What are you fond of?

Sau khi tự luyện, hãy tìm hiểu thêm video dưới đây để học cách người bản ngữ nói chuẩn thế nào bạn nhé :

2What are your hobbies / interests ?

What are your hobbies/ interests? : Sở thích của bạn là gì?

Hobby và Interest đều có nghĩa là sở trường thích nghi, bạn hoàn toàn có thể dùng một trong hai từ để sửa chữa thay thế cho nhau .

Trong câu hỏi ta có thể dùng hobby/ interest ở số nhiều hay số ít tùy ý, điều này không ảnh hưởng.

  • What are your hobbies?

Từ “your” thông thường được phiên âm là /jɔːr/, nhưng khi đặt vào câu, từ này không được đánh trọng âm do không phải là content word (từ chỉ nội dung), nên được phát âm là //.

  • What are your interests?

Xem hai video dưới đây để học cách người bản ngữ phát âm mẫu câu hỏi : “What are your hobbies/ interests?” bạn nhé:

3

Do you have any hobbies/ interests?

Do you have any hobbies/ interests? : Bạn có sở thích nào không?

Câu này khá giống với mẫu câu 2, chỉ là biến hóa cách hỏi .

  • Do you have any hobbies?

Từ “have” trong câu này không được nhấn trọng âm nên được phát âm là /həv/ (weak stress), nếu mang trọng âm, “have” sẽ được phát âm là /hæv/ (strong stress).

Bạn có thể nối âm khi đọc “have any” để nói nhanh hơn và tự nhiên hơn. Thay vì đọc tách riêng từng từ : /həv ˈen.i/, bạn có thể đọc là /həvˈen.i/.

  • Do you have any interests?

Nếu việc phát âm theo phiên âm khiến bạn không quen, bạn hoàn toàn có thể xem video dưới đây để nghe cách người bản ngữ nói :

4 What do you do for fun ?

What do you do for fun? : Bạn làm gì để có niềm vui thích?

Khác với 3 mẫu câu trước, mẫu câu số 4 này không hỏi bằng việc dùng trực tiếp những từ chỉ sở trường thích nghi. Tuy nhiên, thực chất câu hỏi này vẫn là hỏi về sở trường thích nghi của bạn. Chỉ khi làm điều bạn thích, bạn mới có được niềm vui, điều bạn thích ở đây chính là sở trường thích nghi của bạn .

Cùng xem anh chàng trong video dưới đây phát âm chuẩn “What do you do for fun?” nhé:

5 What sort of activity do you do in your không tính tiền / spare / leisure time ?

What sort of activity do you do in your free/ spare/ leisure time? : Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?

Free time/ Spare time/ Leisure time đều có nghĩa là thời gian rảnh. Tuy nhiên, spare timeleisure time thường được dùng trong Anh Mỹ.

Câu hỏi này cũng không đề cập trực tiếp tới sở thích. Nhưng vì sở thích là những việc mà bạn muốn dành thật nhiều thời gian để thực hiện nên câu hỏi “What sort of activity do you do in your free/ spare/ leisure time? (Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?)” thực chất chính là hỏi về sở thích của bạn. Khi bạn có nhiều thời gian, bạn chắc chắn sẽ dành thời gian ấy để làm điều mình thích.

Học cách phát âm qua phiên âm mẫu dưới đây nhé :

  • What sort of activity do you do in your spare time?

  • What sort of activity do you do in your leisure time?

  • What sort of activity do you do in your free time?

6 How do you spend your không tính tiền / spare / leisure time ?

How do you spend your free/ spare/ leisure time? : Bạn dành thời gian rảnh của mình như thế nào?

Đây là một cách hỏi khác của mẫu câu số 5, về mặt ý nghĩa, câu hỏi này vẫn hỏi về sở trường thích nghi của bạn .

  • How do you spend your spare time?

  • How do you spend your leisure time?

  • How do you spend your free time?

Hai người trong video dưới đây cũng tìm hiểu về sở thích của nhau với câu hỏi “How do you spend your free time?”:

Một số mẫu câu dùng trong giao tiếp trang trọng

Đôi khi ở những ngữ cảnh sang trọng và quý phái, học thuật, bạn sẽ gặp những câu hỏi “ khó hiểu, trừu tượng ” hơn hẳn những mẫu câu thông dụng ở trên, hoặc chính bạn cũng nên là người hỏi những câu hỏi “ academic ” ( học thuật ) ấy để tương thích với đối tượng người dùng tiếp xúc của bạn, ví dụ như khi đi thi IELTS Speaking, những cuộc hội thảo chiến lược, … Vì vậy nên hãy trang bị cho bản thân một số ít mẫu câu “ xịn xò ” một chút ít để “ phòng khi ” nhé !

1 Do you have strong inclination towards anything ?

Do you have strong inclination towards anything? : Bạn có thiên hướng ưu ái về việc gì không?

Nghĩa tiếng Việt của câu hỏi này nghe hơi khó hiểu vì từ “inclination”, bạn có thể tham khảo nhanh nghĩa tiếng Anh của từ “inclination” với eJOY eXtension nhé:

Inclination đi với giới từ “towards” (bạn có thể dùng “to” nếu muốn, vì “towards” chỉ là cách viết học thuật của to mà thôi). Inclination được đánh giá ở mức độ C2 (Professional – chuyên nghiệp), hãy lưu lại từ này vào sổ từ để có thể dùng trong các bài viết học thuật nhé.    

2 What are you passionate about ?

What are you passionate about? : Bạn có thiết tha với việc gì không?

Video có câu hỏi “What are you passionate about?” cho bạn tham khảo:

3 Do you have anything to engrossed in ?

Do you have anything to engrossed in? : Bạn có say mê/ miệt mài với việc gì không?

Tính từ “engrossed” được đánh giá ở mức độ C2. Có một tính từ khác có thể dùng thay thế engrossed, đó là absorbed (+in), tuy nhiên absorbed không “cao cấp” bằng.

Cách trả lời khi được hỏi về sở thích

Thay vì dùng lại những từ chỉ sở trường thích nghi đã có ở trong câu hỏi, bạn hãy nghĩ đến việc dùng những từ đồng nghĩa tương quan để tránh lặp, điều này sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng phần nào với người đối lập .

Giới thiệu khái quát về sở thích của bạn

Các mẫu câu informal (không trang trọng)

1A liking for

Danh từ “liking” có nghĩa là “việc thích một cái gì đó”. Đi với liking thường là các động từ “have (có)/ establish (thiết lập)”, sau liking có thể là N (danh từ) hoặc V-ing.

Ví dụ :

  • I have a liking for action movies. ( Tôi có niềm thương mến với phim hành vi )

/  hæv  ə ˈlaɪ.kɪŋ  fər ˈæk.ʃən  ˌmuː.viz/

  • I established a liking for music when I was 6. ( Tôi thiết lập một niềm thương mến với âm nhạc khi tôi 6 tuổi )

/ ɪˈsb.lɪʃt  ə ˈlaɪ.kɪŋ  fər ˈmjuː.zɪk  wen aɪ  wəz sɪks/

Để tưởng tượng rõ hơn về mẫu câu, bạn hãy xem video dưới đây :

2 I am a glutton for N

“I am a glutton for N” có nghĩa là rất thích cái gì đó.

Ví dụ, nếu bạn thích khoa học, bạn có thể nói : “I am a glutton for science.” /əm ə ˈɡlʌt̬.ən  fər bʊks/

Trong video dưới đây, người ta nói : “If you are a glutton for punishment, you could totally…” (Nếu bạn ưa thích bạo lực, bạn chắc hẳn sẽ…)

3 I am ( really ) into …

Be (really) into something” đồng nghĩa với “be interested in something” (thích cái gì đó). Bạn có thể dùng really into nếu muốn để nhấn mạnh mức độ thích của bạn.

Ví dụ về mẫu câu :

  • I am into classical music. ( Tôi thích nhạc cổ xưa )

/əm ˈɪn.tuː ˈklæs·ɪ·kəl ˈmju·zɪk/

  • She is really into swimming. ( Cô ấy thực sự thích bơi )

/ʃiː  ɪz  ˈriː.ə.li  ˈɪn.tuː  swɪmɪŋ/

Trong video dưới đây, người nói cũng sử dụng cấu trúc “ be really into something ” nhưng ở dạng phủ định :

4I am a fan of …

Không chỉ là “fan” của thần tượng, bạn cũng có thể là fan của một thứ gì đó. Nếu bạn muốn nhấn mạnh độ “hâm mộ” của mình với thứ gì, bạn có thể thêm tính từ trước “fan” như “big (lớn)/ real (thực thụ)”. Ví dụ:

  • I am a big fan of pancake .( tôi là “ fan ” bự của bánh pancake. )

/aɪ  əm  ə  bɪɡ  fæn  əv  ˈpæn.keɪk/

  • I am a real fan of football. ( Tôi là “ fan ” thực thụ của bóng đá. )

/aɪ  əm  ə ˈriː.əl  fæn  əv  ˈfʊt.bɑːl/

Như chàng trai trong video dưới đây cũng dùng “ I am a big fan of basketball ” để miêu tả niềm yêu dấu bóng rổ của mình :

5 I am a N buff

I am a N buff có nghĩa “Tôi là người cuồng…”.

Ví dụ :

  • Nếu bạn là một người cuồng máy tính, bạn hoàn toàn có thể nói “I am a computer buff

/aɪ  əm  ə  kəmˈpjuː.t̬ɚ  bʌf/

  • Nếu bạn cuồng phim, bạn hoàn toàn có thể nói “I am a movie buff” như chàng trai trong video dưới đây :

/aɪ  əm  ə  ˈmuː.vi  bʌf/

Các mẫu câu formal (trang trọng)

1 I have a taste for sth

Cụm “a taste for something” chỉ việc thích một thứ gì đó. Cụm này được đánh giá ở mức độ C2, cực học thuật đấy nhé.

Ví dụ :

  • I have a taste for art .( Tôi có niềm thương mến với mỹ thuật )

/  hæv  ə teɪst  fər  ɑːrt/

  • He has a taste for cooking .( Anh ấy thích nấu ăn )

/hiː  hæz  ə teɪst  fər ˈkʊk.ɪŋ/

Xem video dưới đây để luyện phát âm tốt hơn bạn nhé:

2 I am a / an … enthusiast

Be a/an … enthusiast” có nghĩa “là một người nhiệt thành, say mê với cái gì”. Trước enthusiast thường là danh từ để miêu tả về sở thích của bạn. Ví dụ:

  • I am a computer-games enthusiast. ( Tôi là người mê hồn những game show máy tính )

/aɪ  əm  ə  kəmˈpjuː.təˌɡeɪmz  ɪnˈθuː.zi.æst/

  • I am a keep-fit enthusiast. ( Tôi là người ham mê giữ dáng )

/aɪ  əm  ə  ˌkiːpˈfɪt  ɪnˈθuː.zi.æst

Video về mẫu câu “I am a/an … enthusiast” bạn có thể tham khảo:

3 I have a passion for something

Cụm “a passion for something” được đánh giá ở trình độ C1, có nghĩa là “có niềm đam mê” với cái gì. “Passion” có lẽ đã là một khái niệm cao hơn sở thích đơn thuần, bạn cần lưu ý khi sử dụng nhé.

Trước passion bạn có thể dùng kết hợp với một số tính từ để thể hiện mức độ đam mê của mình. Để tránh việc sử dụng tính từ sai collocation (sự ghép từ), mình cung cấp một số tính từ hay có thể đi kèm với passion cho bạn tham khảo : consuming (mạnh mẽ)/ lifelong (suốt đời)/ abiding (vĩnh cửu).

Xem video dưới đây để học cách phát âm cụm “have a passion for” bạn nhé:

Diễn giải về sở thích của bạn

Thường khi ai đó hỏi về sở trường thích nghi của bạn, họ mong đợi nhiều hơn câu vấn đáp đại khái như “ I like / enjoy … ”. Nên thường sau câu hỏi về sở trường thích nghi nói chung, người đối lập sẽ hỏi bạn 1 số ít câu hỏi tương quan như trong sơ đồ dưới đây. Sơ đồ này cho bạn những gợi ý khái quát để ra mắt về sở trường thích nghi của mình để khỏi bị “ cạn lời ” khi trò chuyện .

Trả lời được 4 câu hỏi này, bạn có thể giới thiệu được khá hoàn tất về sở thích của mình rồi đó. Trình tự logic nhất là trả lời lần lượt theo thứ tự: What – Why – When – How. Tuy nhiên điều này không có nghĩa bạn phải “rập khuôn” trả lời như thế nên hãy linh hoạt nhé.

Ví dụ : Bạn đang nói với người đối lập về sở trường thích nghi đọc sách của bạn .

  • Giới thiệu về sở trường thích nghi (What) :I am a glutton for books. ( Tôi rất yêu thích sách )
  • Vì sao bạn thích (Why) :I can broaden my knowledge and get myself relaxed while reading book. ( Tôi hoàn toàn có thể mở mang kiến thức và kỹ năng và khiến bản thân cảm thấy thư giãn giải trí khi đọc sách. )
  • Bạn thường đọc sách khi nào (When) :I read books when I have không lấy phí time. ( Tôi đọc sách khi tôi có thời hạn rảnh )
  • Bạn đọc sách như thế nào (How) :My ideal space for reading is a quiet outdoor space. I usually sit under a tree, sip a cup of coffee and indulge in my favorite books. ( Không gian lí tưởng để đọc sách của tôi là một khoảng trống yên tĩnh ngoài trời. Tôi thường ngồi dưới một gốc cây, nhâm nhi cốc và phê và đắm chìm vào những quyển sách yêu dấu. )

Để tưởng tượng rõ hơn, bạn hãy cuộn xuống để xem những đoạn hội thoại minh họa dưới đây nhé .

Một số đoạn hội thoại hỏi đáp về sở thích

Đoạn hội thoại 1

Do you have any hobbies?

/ də jə hæv ˈen. i ˈhɑː. biz /

Yes. I have several.

/ jes. aɪ hæv ˈsev. ɚ. əl /

Really? Please tell me more about your hobbies?

/ ˈriː. ə. li. pliːz tel mi mɔː əˈbaʊt jə ˈhɑː. biz /

Well, I do like to collect things.

/wel. aɪ du laɪk tə kəˈlekt θɪŋz/

Really? What do you like to collect?

/ ˈriː. ə. li. wɑːt də jə laɪk tə kəˈlekt /

I like to collect stamps.

/ aɪ laɪk tə kəˈlekt stæmps /

Really? Where do you collect stamps from?

/ ˈriː. ə. li. wer də jə kəˈlekt stæmps frəm /

I collect stamps from all over the world.

/aɪ kəˈlekt hoʊp ɑːl ˈoʊ.vɚ ðə wɝːld/

Why do you do that?

/waɪ də jə duː ðæt/

Because eventually, I hope to have stamps from every country?

/bɪˈkɑːz ɪˈven.tʃu.ə.li. aɪ hoʊp tə hæv stæmps frəm ˈev.ri ˈkʌn.tri/

Đoạn hội thoại 2

How do you spend your free time?

/ haʊ də jə spend jɚ ˌfriː ˈtaɪm /

Most weekends, my husband and I work around the house or do shopping, but we both enjoy tennis.

/ moʊst ˈwiːk. endz. maɪ ˈhʌz. bənd ən aɪ wɝːk əˈraʊnd ðə haʊs ər duː ˈʃɑː. pɪŋ bət wi boʊθ ɪnˈdʒɔɪ ˈten. ɪs /

Sometimes we play at the tennis courts by our house.

/ˈsʌm.taɪmz wi pleɪ ət ðə ˈten.ɪs kɔːrts baɪ aʊr haʊs/

Oh, you’re a tennis fan!

/oʊ jɚ ə tennis fæn/

Did you catch the last Wimbledon tournament?

/dɪd juː kætʃ ðə læst ˈwɪm.bəl.dən ˈtɝː.nə.mənt/

No, I didn’t.

/noʊ aɪ ˈdɪd.ənt/

I like playing tennis.

/aɪ laɪk pleɪ.ɪŋ tennis/

I can’t stand watching it on TV.

/aɪ  kænt stænd wɑːtʃɪŋ ɪt ɑːn ˌtiːˈviː/

I understand.

/ aɪ ˌʌn. dɚˈstænd /

Bài tập thực hành

Hãy chọn một trong những từ / cụm từ thích hợp ở trên để điền vào chỗ trống trong cuộc hội thoại giữa A và B về chủ đề sở trường thích nghi :

A: Do you have any______?

B: Yes, I do. I am a _______ for action movies.

A: Really? Why?

B: I always have strong feeling while watching action movies, from nervous, scared to excited.

A: What is your ____ action movies?

B: I am a big ____ of Marvel action movies, their cinematography are so great.

A: Cool! I think I need to watch their movies.

Mỗi chỗ trống hoàn toàn có thể điền nhiều hơn một đáp án. Hãy xem xét sự tương thích về ngữ nghĩa và ngữ pháp của một từ trước khi điền vào chỗ trống làm thế nào để cho tương thích nhất bạn nhé. Chúc bạn học vui !

Source: https://vvc.vn
Category : Thời sự

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay