1.1 Requirements. 3
1.1 Các yêu cầu
1.2 Brief description of individual components. 4
1.2 Mô tả tóm tắt những thiết bị riêng không liên quan gì đến nhau
1.3 Schematic representation of the system .. 5
1.3 Diễn giải sơ đồ mạng lưới hệ thống
1.4 Step-by-step installation and commissioning instructions. 6
1.4 Các bước thiết lập và hướng dẫn quản lý và vận hành
1.5 HortiMaX-Go ! control panel cabinet ( controller ) 8
1.5 Bảng điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go ! ( Bộ tinh chỉnh và điều khiển )
1.5.1 General information. 8
1.5.1 tin tức chung
1.5.2 Location and connection requirements. 8
1.5.2 Yêu cầu vị trí và liên kết
1.5.3 Connecting supply voltage ( power supply ) 8
1.5.3 Điện áp liên kết ( cấp điện )
1.5.4 Fieldbus. 9
1.5.4 Bus trường
1.6 Smart Switches. 11
1.6 Công tắc mưu trí
1.6.1 General information. 11
1.6.1 tin tức chung
1.6.2 Smart Switch addresses. 12
1.6.2 Địa chỉ Công tắc mưu trí
1.6.3 Location and connection requirements. 13
1.6.3 Vị trí và những nhu yếu liên kết
1.6.4 Connecting equipment and contacts. 14
1.6.4 Thiết bị liên kết và những tiếp điểm
1.6.5 LED indications. 15
1.6.5 Chỉ dẫn đèn LED
1.7 MTV-Go ! 17
1.7 MTV-Go !
1.7.1 General information. 17
1.7.1 tin tức chung
1.7.2 Installation instructions. 17
1.7.2 Hướng dẫn lắp ráp
1.7.3 Representative location. 19
1.7.3 Vị trí tiêu biểu vượt trội
1.8 Meteo-Go ! 19
1.8 Meteo-Go !
1.8.1 General information. 19
1.8.1 tin tức chung
1.8.2 Location. 20
1.8.2 Vị trí
1.8.3 Sharing a weather station. 20
1.8.3 Chia sẻ trạm khí tượng
1.8.4 Network connection. 20
1.8.4 Kết nối mạng
2 Configuration. 22
- Cấu hình
2.1 System Settings. 22
2.1 Cài đặt mạng lưới hệ thống
2.1.1 New Start 22
2.1.1 Khởi động mới
2.1.2 Scanning. 22
2.1.2 Quét
2.1.3 Configuration settings. 24
2.1.3 Cài đặt thông số kỹ thuật
2.1.4 Location. 25
2.1.4 Vị trí
2.1.5 Network. 25
2.1.5 Mạng
2.1.6 Purple tiles. 26
2.1.6 Các hành lang cửa số tím
2.2 Climate controls. 27
2.2 Điều khiển khí hậu
2.2.1 Configuring the air vents and screens. 27
2.2.1 Cấu hình cửa thông gió và rèm chắn
2.2.2 Setting controls and periods. 28
2.2.2 Cài đặt tinh chỉnh và điều khiển và quy trình
2.3 Irrigation controls. 29
2.3 Điều khiển tưới tiêu
2.3.1 Assigning valves. 29
2.3.1 Gán van
2.3.2 Valves simultaneously. 29
2.3.2 Các van đồng thời
2.3.3 Calibrating the EC and pH sensors. 30
2.3.3 Hiệu chuẩn những cảm ứng EC và pH ( cảm ứng điện hóa và độ pH )
2.3.4 Setting up flow sensor 30
2.3.4 Cài đặt cảm ứng lưu lượng
1. Installation
- Cài đặt
1.1 Requirements
1.1 Các yêu cầu
The following components are required to install the HortiMaX-Go ! :
Để setup HortiMax-Go cần có những thiết bị sau :
- HortiMaX-Go! controller
Bộ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go !
- HortiMaX-Go! Smart Switches
Công tắc Thông minh HortiMaX-Go !
- 2x 120Ω terminal resistance
2 trở kháng đầu cuối 120 Ω
- Bus cable, model ‘Cat5e’
Cáp chính, Mã Sản Phẩm ‘ Cat5e ’
- Cables between the system and Smart Switches. Cable diameter: AWG 24
Cáp giữa mạng lưới hệ thống và những Công tắc mưu trí. Đường kính cáp : AWG 24
- Supply voltage 110V-230V 50-60hz with Earth (Ground) connection
Điện áp nguồn 110V-230 V 50-60 hz có nối đất
Nguồn điện một chiều 24V
- 1 HortiMaX MTV-Go! sensor unit per zone and 1 Meteo-Go! weather station locally or in the network
Một thiết bị cảm ứng HortiMaX MTV-Go cho mỗi vùng và 1 trạm khí tượng Meteo-Go ! tại địa phận hoặc trên mạng .
- Local network with DHCP router for shared weather data and Internet connection
Mạng nội bộ với router DHCP ( bộ định tuyến DHCP ) để san sẻ tài liệu khí hậu và liên kết Internet .
- Calibration liquid for EC and pH sensors, if applicable
Chất lỏng hiệu chuẩn cho những cảm ứng EC và pH, nếu vận dụng
- Required screwdrivers:
Tô-vít cần có :
- Phillips screwdriver PH1 for the sensor unit
Tô-vít Philips PH1 cho thiết bị cảm ứng
- Flat-blade screwdriver VDE flat 4.0 mm for unlocking terminals (included with the MTV-Go! or FertiMiX-Go!)
Tô-vít 2 cạnh VDE 4,0 mm để tháo những thiết bị đầu cuối ( gồm có MTV-Go ! hoặc FertiMiX-Go ! )
For installation of the control panel cabinets ( switch cabinets ), motor control units and other equipment : cables, mounting materials and various tools .
Để lắp ráp tủ điều khiển và tinh chỉnh ( tủ công tắc nguồn ), thiết bị tinh chỉnh và điều khiển động cơ và những thiết bị khác : dây cáp, những vật tư lắp ráp và những dụng cụ khác .
1.2 Brief description of individual components
1.2 Mô tả tóm tắt các thiết bị riêng biệt
Image
Hình ảnh |
Name
Tên |
Description
Mô tả |
|
HortiMaX-Go! control panelcabinet (controller)
Tủ tinh chỉnh và điều khiển HortiMaX-Go !
( bộ tinh chỉnh và điều khiển ) |
Panel cabinet with built-in HortiMaX-Go! panel PC, which runs the controllersoftware.
Tủ tinh chỉnh và điều khiển tích hợp màn hình hiển thị máy tính HortiMaX-Go ! chạy ứng dụng tinh chỉnh và điều khiển |
|
HortiMaX FertiMiX-Go!
Thiết bị tưới phân HortiMaX FertiMiX-Go ! |
Dosing unit for mixing fertilizers, including HortiMaX-Go! controller.
Thiết bị định lượng để trộn phân gồm có bộ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go ! |
|
HortiMaX-Go!
Màn hình HortiMaX-Go ! |
Individual panel PC running HortiMaX-Go! controller firmware. Installation dimensions H118 x W196 mm.
Màn hình máy tính riêng chạy vi chương trình tinh chỉnh và điều khiển HortiMaX-Go !
Kích thước lắp ráp : Dài 118 x Rộng 196 mm |
|
HortiMaX-Go! Smart Switch
Công tắc mưu trí HortiMaX-Go ! |
Switch for the automatic (computerized) and manual control of connected equipment. Various versions available.
Công tắc điều khiển và tinh chỉnh thiết bị liên kết theo chính sách tự động hóa ( máy tính ) hoặc chính sách thủ công bằng tay .
Có sẵn những phiên bản khác nhau . |
|
HortiMaX Meteo-Go!
Trạm khí tượng HortiMaX Meteo-Go !
|
All-in-one weather station for measuring solar radiation, temperature, humidity, wind direction, wind speed, rain and location.
Trạm khí tượng “ tổng thể trong một ” để đo bức xạ mặt trời, nhiệt độ, nhiệt độ, hướng gió, vận tốc gió, mưa và vị trí . |
|
HortiMaX MTV-Go!
Cảm biến HortiMaX MTV-Go ! |
Sensor unit for measuring the temperature and humidity inside the greenhouse.
Thiết bị cảm ứng để đo nhiệt độ và nhiệt độ bên trong nhà kính ( nhà màng ) |
|
MTV-Go! Smart Switch
Công tắc mưu trí MTV-Go ! |
Individual sensor unit board for MTV-Go!
Bảng gắn thiết bị cảm ứng riêng không liên quan gì đến nhau cho MTV-Go ! |
|
Terminal resistor
Trở kháng đầu cuối |
120 Ω resistor for closing the fieldbus.
Trở kháng 120 Ω để đóng bus trường |
|
Motor control units (MCB)
Thiết bị điều khiển động cơ (MCB)
|
Switch boxes for increasing the power level of motors and other equipment or devices. May contain various Smart Switch models.
Hộp công tắc nguồn tinh chỉnh và điều khiển để tăng mức điện cho động cơ và những thiết bị hoặc bộ phận khác. Có thể chứa nhiều Model Công tắc Thông minh . |
|
Product insert
Tờ thông tin mẫu sản phẩm
|
Insert included with every product. Contains essential information about the correct use of the product.
Tờ rơi đính kèm với từng mẫu sản phẩm. Chứa thông tin thiết yếu về việc sử dụng đúng loại sản phẩm . |
|
Address list
Danh mục địa chỉ |
List allowing you to specify which Smart Switches have been assigned to which addresses in the system.
Danh mục cho phép bạn xác lập những Công tắc mưu trí đã được gán địa chỉ trong mạng lưới hệ thống . |
1.3 Schematic representation of the system
1.3 Diễn giải sơ đồ mạng lưới hệ thống
Every HortiMaX-Go ! configuration is designed in a modular fashion according to the principles below. For the sake of clarity, the example below includes only a limited number of Smart Switches. Since the HortiMaX-Go ! is a modular system, every system will vary both in the number of Smart Switches and the number of HortiMaX-Go ! controllers. The FertiMiX-Go ! is always equipped with its own controller .
Mỗi thông số kỹ thuật HortiMax-Go ! được phong cách thiết kế kiểu mô-đun theo nguyên tắc dưới đây. Để rõ nét, ví dụ bên dưới chỉ gồm một số lượng số lượng giới hạn những Công tắc mưu trí. Bởi vì HortiMaX-Go là một mạng lưới hệ thống mô-đun nên mỗi mạng lưới hệ thống sẽ khác nhau cả về số lượng Công tắc Thông minh và số lượng bộ tinh chỉnh và điều khiển HortiMaX-Go ! Bộ điều khiển và tinh chỉnh của thiết bị tưới phân FertiMiX-Go ! luôn được trang bị đi kèm .
No.
STT
|
Description
Mô tả
|
1 |
HortiMaX-Go! controller (control panel cabinet)
Bộ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go ! ( tủ điều khiển và tinh chỉnh ) |
2 |
Meteo-Go!/Alarm Smart Switch
Công tắc Meteo-Go ! / Cảnh báo |
3 |
Meteo-Go! weather station
Trạm khí tượng Meteo-Go ! |
4 |
MTV-Go! sensor unit for measuring temperature and humidity
Thiết bị cảm ứng MTV-Go đo nhiệt độ và nhiệt độ |
5 |
Ventilation Smart Switch
Công tắc Thông gió |
6 |
Vent motor
Động cơ thông gió |
7 |
Heating Smart Switch
Công tắc sưởi ấm |
8 |
Pipe heating
Bộ gia nhiệt |
9 |
HortiMaX-Go! Cloudbox
Lưu trữ đám mây HortiMaX-Go ! |
10 |
Smartphone
Điện thoại mưu trí |
11 |
Tablet device
Máy tính bảng |
A |
Fieldbus network (RS485)
Mạng bus trường ( RS485 ) |
B |
Local network – LAN Backbone
Mạng nội bộ – Mạng LAN |
C |
Internet (router)
Kết nối Internet ( router-bộ định tuyến ) |
1.4 Step-by-step installation and commissioning instructions
1.4 Các bước cài đặt và hướng dẫn vận hành
Step
Bước
|
Description
Mô tả
|
1 |
Unpack the required materials and check for defects.
Mở kiện những vật tư thiết yếu và kiểm tra sai sót . |
2 |
Examine the descriptions included with the equipment.
Kiểm tra những bản miêu tả đi kèm với thiết bị |
3 |
Assign addresses to all Smart Switches using the instructions provided on the address list, zone and product stickers.
Sử dụng hướng dẫn được cấp trên hạng mục địa chỉ, vùng và nhãn loại sản phẩm để gán địa chỉ tới tổng thể những công tắc nguồn mưu trí |
4 |
Install the control panel cabinet(s) and motor control units and mount the Smart Switches in the desired locations.
Lắp đặt tủ tinh chỉnh và điều khiển, những thiết bị điều khiển và tinh chỉnh động cơ và gắn những công tắc nguồn mưu trí lên những vị trí mong ước . |
5 |
Use the bus cable (type: Cat 5E ) to connect the Smart Switches and the controller in series. Install terminal resistors on the first and the last Smart Switch.
Nối những công tắc nguồn mưu trí và bộ điều khiển và tinh chỉnh tiếp nối đuôi nhau bằng cáp chính ( kiểu : Cat 5E ). Lắp những kháng trở đầu cuối trước và những công tắc nguồn mưu trí sau . |
6 |
Connect the 24VDC power supply/supplies, then connect the ‘signal ground’ to the earth (ground) of the control panel cabinet(s).
Nối bộ nguồn một chiều 24V, sau đó nối đầu nối có ký hiệu nối đất trong tủ điều khiển và tinh chỉnh với đất . |
7 |
Activate the HortiMaX-Go! and the Smart Switches by switching on the supply voltage.
Bật công tắc nguồn điện áp để kích hoạt HortiMaX-Go và những công tắc nguồn mưu trí . |
8 |
As the system has yet to be configured, the HortiMaX-Go! display will show the boot menu ‘new start’. Select the desired language and system of units (Metric or US Custom) and confirm your selections.
Khi mạng lưới hệ thống chưa được thông số kỹ thuật, màn hình hiển thị HortiMaX-Go ! sẽ hiển thị menu khởi động ‘ khởi động mới ’. Chọn ngôn từ mong ước và mạng lưới hệ thống những đơn vị chức năng ( Tùy chỉnh theo hệ Mét hoặc hệ Mỹ ) và xác nhận lựa chọn của bạn . |
9 |
Tap the ‘Play’ button on the Scan screen. The system will detect the connected Smart Switches automatically.
Nhấn vào nút ‘ Play ’ ( chạy ) trên màn hình hiển thị quét. Hệ thống sẽ phát hiện những Công tắc mưu trí đã được tự động hóa liên kết . |
10 |
Check whether all the connected Smart Switches are in the address list and there are no address conflicts or other problems.
Kiểm tra xem toàn bộ những Công tắc mưu trí đã được liên kết nằm trong hạng mục địa chỉ và không có xung đột địa chỉ hay những yếu tố khác hay không . |
11 |
Disable any valves and start contacts that are not connected and disable any valve groups that are not required.
Vô hiệu hóa những van và những công tắc nguồn khởi động bị ngắt, vô hiệu những nhóm van không được nhu yếu . |
12 |
Configure the system settings, such as location, time and IP address.
Cấu hình thiết lập mạng lưới hệ thống, ví dụ như vị trí, thời hạn và địa chỉ IP . |
13 |
Configure all the connected ‘open-close’ systems by programming the required settings, such as the run times and opening directions.
Lập trình setup thiết yếu để thông số kỹ thuật toàn bộ mạng lưới hệ thống đóng-mở đã liên kết, như những giờ chạy và hướng mở . |
14 |
Calibrate the EC and pH sensors with the calibration fluid provided. Follow the calibration instructions on the display.
Dùng chất lỏng hiệu chuẩn được phân phối để hiệu chỉnh những cảm ứng EC và pH. Tuân theo hướng dẫn hiệu chỉnh trên màn hình hiển thị . |
1.5 HortiMaX-Go! control panel cabinet (controller)
1.5 Tủ điều khiển HortiMaX-Go! (Bộ điều khiển)
1.5.1 General information
1.5.1 Thông tin chung
The HortiMaX-Go ! control panel cabinet contains a panel PC, a Smart Switch with an alarm output and a weather station connection .
Tủ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go ! gồm 1 màn hình hiển thị máy tính, một Công tắc mưu trí có đầu ra cảnh báo nhắc nhở và một đầu nối với trạm khí tượng
1.5.2 Location and connection requirements
1.5.2 Vị trí và yêu cầu kết nối
Bear in mind the following when choosing a location for the HortiMaX-Go ! control panel cabinet :
Những điều cần ghi nhớ khi chọn vị trí cho tủ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go !
- Make sure the cabinet is easy to access.
Đảm bảo chắc như đinh thuận tiện thao tác với tủ
- Keep the cabinet out of direct sunlight, so the display is easy to read.
Giữ tủ tránh khỏi ánh nắng trực tiếp, để thuận tiện đọc màn hình hiển thị .
Keep out of reach of rain, condensation water and sprinkler irrigation .
Giữ tủ tránh tiếp xúc với nước mưa, nước ngưng tụ và nước tưới phun vào .
- Do not exceed the maximum field bus length (500 metres).
Không vượt quá chiều dài bus trường tối đa ( 500 m )
1.5.3 Connecting supply voltage (power supply)
1.5.3 Điện áp kết nối (cấp điện)
The connection value of the cabinet’s supply voltage is 110 – 230V, 50-60 Hz. Proper earthing ( grounding ) is required. The cabinet’s power supply is 24VDC with 1.8 A .
Giá trị điện áp nguồn vào của tủ điều khiển và tinh chỉnh là 110 – 230V, 50-60 Hz. Phải nối đất đúng nhu yếu. Bộ nguồn một chiều của tủ là 24V và 1,8 A .
1.5.4 Fieldbus
1.5.4 Bus trường (Hệ thống truyền thông công nghiệp sử dụng tín hiệu số – Mạng công nghiệp)
Communication with and between the Smart Switches occurs via a fieldbus. In order to prevent communication problems, the cables must be connected correctly. Use CAT5e cables to connect the Smart Switches to each other as follows :
Truyền thông giữa những công tắc nguồn mưu trí xảy ra trải qua một bus trường. Nối đúng những dây cáp để tránh những lỗi truyền thông online. Dùng những dây cáp CAT5E để nối những Công tắc mưu trí với nhau như sau :
Thiết bị điều khiển động cơ (MCB) HortiMaX-Go! |
|
When you connect the Smart Switches series, there should be no branches in the bus communication. Use the orange wire for connection ‘ A ’ and the orange-white wire for connection ‘ B ’. Never use two twisted pairs of wires on the same bus terminal .
Khi bạn nối hàng loạt Công tắc Thông minh, không nên chia nhánh trong tiếp thị quảng cáo bus. Dùng dây màu cam để nối ‘ A ’ và dây màu cam-trắng để nối ‘ B ’. Không dùng 2 cặp dây xoắn lại trên cùng cầu đấu bus .
If using two or more power sources, no potential difference may arise. Connect the blue / blue-white pair of twisted wires on V – to avoid any potential difference. Connect the V – of the control panel to earth ( ground ) .
Nếu dùng từ hai bộ nguồn trở lên, không xảy ra sự độc lạ về điện thế. Nối cặp xanh lam / xanh lam-trắng của những dây xoắn lại trên ‘ V ’ để tránh bất kể sự độc lạ điện thế. Nối đầu ‘ V ’ của bảng tinh chỉnh và điều khiển với đất .
Note : Never increase the supply voltage of the Smart Switches above 24VDC, as this will inevitably cause damage. Install additional power supplies if the distance between Smart Switches is too great and / or more power is required .
Lưu ý : Không tăng điện áp của những Công tắc mưu trí quá 24VDC, điều này sẽ chắc như đinh gây hư hỏng. Lắp bộ nguồn bổ trợ nếu khoảng cách giữa những Công tắc mưu trí quá lớn và / hoặc cần nhiều nguồn hơn .
1.6 Smart Switches
1.6 Các công tắc nguồn mưu trí
1.6.1 General information
1.6.1 tin tức chung
Smart Switches are the manual control switches used for the HortiMaX-Go !. Thes e switches feature an electrical circuit and a processor with control software. Smart Switches carry out specific control actions for the equipment connected to them. The Smart Switches are advanced control devices that can process a wide range of information, such as status and position determination as well as run and operating times. Various contacts are connected to the switches, such as limit contacts, emergency stop contacts and thermal cut-out contacts ( for thermal overload protection ). The Smart Switches uses the collected status information to control the equipment and relays the information to the central HortiMaX-Go ! controller. This greatly enhances the system’s reliability and allows alarms to be generated instantly if something goes wrong with your equipment .
Các công tắc nguồn mưu trí là công tắc nguồn điều khiển và tinh chỉnh bằng tay thủ công được dùng cho HortiMaX-Go !. Những công tắc nguồn này có đặc tính như một mạch điện và một quy trình với ứng dụng điều khiển và tinh chỉnh. Công tắc mưu trí triển khai những hành vi tinh chỉnh và điều khiển đặc biệt quan trọng cho thiết bị được liên kết với chúng. Chúng là những thiết bị tinh chỉnh và điều khiển tiên tiến và phát triển hoàn toàn có thể giải quyết và xử lý một lượng lớn thông tin, ví dụ như xác lập thực trạng và vị trí cũng như số lần chạy và quản lý và vận hành. Các tiếp điểm khác nhau được nối với những công tắc nguồn, như thể công tắc nguồn hành trình dài, công tắc nguồn dừng khẩn cấp và công tắc nguồn ngắt nhiệt ( so với bảo vệ quá nhiệt ). Công tắc mưu trí dùng thông tin thực trạng tích lũy được để điều khiển và tinh chỉnh thiết bị và chuyển tiếp thông tin tới bộ điều khiển và tinh chỉnh TT HortiMaX-Go ! Điều này làm tăng đáng kể độ an toàn và đáng tin cậy của mạng lưới hệ thống và được cho phép tạo lập những cảnh báo nhắc nhở ngay lập tức khi thiết bị của bạn hoạt động giải trí sai .
No.
TT |
Function/Meaning
Chức năng / Ý nghĩa |
1 |
Dip switch for setting the Smart Switch address
Công tắc DIP ( nhúng ) để thiết lập địa chỉ Công tắc mưu trí . |
2 |
LED indicators for bus communication
Đèn Led thông tư cho tiếp thị quảng cáo bus |
3 |
Manual control knob (optional)
Núm điều khiển và tinh chỉnh bằng tay thủ công ( tùy chọn ) |
4 |
LED indicators for control actions active
Đèn Led thông tư cho hoạt động giải trí của bộ điều khiển và tinh chỉnh |
5 |
Power supply and bus connections
Bộ nguồn và liên kết bus |
6 |
Connections for equipment
Các đầu nối cho thiết bị |
Note :
If the controller and / or bus communication are non-operational, the Smart Switches will be unable to control the equipment automatically. However, via the control knob the Smart Switches can still be adjusted manually, allowing you to turn equipment on or off or open or close it. In this situation, the equipment positions and operating times shown by the controller may differ from reality .
Lưu ý :
Nếu bộ điều khiển và tinh chỉnh và / hoặc bộ tiếp thị quảng cáo bus không hoạt động giải trí, những công tắc nguồn mưu trí sẽ không hề tự động hóa điều khiển và tinh chỉnh thiết bị. Tuy nhiên, qua núm tinh chỉnh và điều khiển những công tắc nguồn mưu trí hoàn toàn có thể vẫn kiểm soát và điều chỉnh bằng tay được, được cho phép bạn bật hoặc tắt hoặc mở hoặc đóng thiết bị. Trong thực trạng này, bộ điều khiển và tinh chỉnh hiển thị vị trí thiết bị và số lần quản lý và vận hành hoàn toàn có thể khác với thực tiễn .
1.6.2 Smart Switch addresses
1.6.2 Các địa chỉ Công tắc thông minh
Up to 32 Smart Switches can be connected to the HortiMaX-Go !. The first installation step is assigning addresses to the Smart Switches. Each Smart Switch requires a unique address. This address is set with the DIP switch. That is why, in the software, a Smart Switch address is called the ‘ DIP switch position ’. By moving the small toggle switches ( or ‘ dips ’ ) up or down, you can set a binary number that will be used as the Smart Switch address. Using theHortiMaX-Go ! address list provided, you can set a unique address or dip switch position for each Smart Switch .
HortiMaX-Go hoàn toàn có thể liên kết với 32 công tắc nguồn mưu trí. Đầu tiên, gán địa chỉ cho những công tắc nguồn mưu trí. Mỗi công tắc nguồn mưu trí chỉ có 1 địa chỉ duy nhất. Địa chỉ này được thiết lập với công tắc nguồn DIP ( nhúng ). Điều này lý giải tại sao trong ứng dụng, 1 công tắc nguồn mưu trí được gọi là ‘ vị trí công tắc nguồn DIP ’. Bạn hoàn toàn có thể thiết lập 1 số ít nhị phân được sử dụng như địa chỉ công tắc nguồn mưu trí khi gạt công tắc nguồn nhỏ ( hoặc ‘ nhấn ’ ) lên hoặc xuống. Dùng hạng mục địa chỉ HortiMaX-Go ! được phân phối, bạn hoàn toàn có thể thiết lập một địa chỉ hoặc vị trí công tắc nguồn DIP cho mỗi công tắc nguồn mưu trí .
Each system includes an alarm / weather Smart Switch, with address 0, all ‘ dips ’ down. The other switches in the system need to be assigned to a particular climate zone. Each zone or compartment contains an MTV-Go ! sensor unit. Dip switches 1, 2 and 3 determine which zone the Smart Switch belongs to. This means that there can be more than oneSmart Switch in the same zone .
Mỗi mạng lưới hệ thống gồm có 1 công tắc nguồn đèn báo / thời tiết, với địa chỉ 0, tổng thể ‘ nhấn ’ xuống. Các công tắc nguồn khác trong mạng lưới hệ thống cần gán tới một vùng khí hậu đơn cử. Mỗi vùng hoặc mỗi gian nhà chứa một thiết bị cảm ứng MTV-Go !. Các công tắc nguồn Dip 1, 2 và 3 xác lập công tắc nguồn mưu trí thuộc vùng nào. Điều này có nghĩa hoàn toàn có thể nhiều hơn 1 công tắc nguồn mưu trí trong cùng một vùng .
Dip switches 4,5,6,7 and 8 determine the unique ID number of theSmart Switch ( or ‘ DIP switch position ’ in the software ). An ID number may only be used once in every HortiMaX-Go ! system .
Các công tắc nguồn Dip 4, 5, 6, 7 và 8 xác lập số ID duy nhất của công tắc nguồn mưu trí ( hoặc ‘ vị trí công tắc nguồn DIP ’ trong ứng dụng ). Một số ID hoàn toàn có thể chỉ được dùng 1 lần trong mỗi mạng lưới hệ thống HortiMaX-Go ! .
How to set the DIP switch position :
Đặt vị trí công tắc nguồn DIP ( nhúng ) như thế nào
- Place the product sticker, included with the Smart Switch,in an empty spot on the wiring list.
Đặt nhãn loại sản phẩm, kèm với công tắc nguồn mưu trí, ở một chỗ trống trong hạng mục dây dẫn .
- Determine which zone (1 – 8) the Smart Switch belongs to. On the wiring list, place the relevant ‘zone sticker’ on the line of the Smart Switch next to the ID number.
Xác định công tắc nguồn mưu trí thuộc về mỗi vùng ( 1-8 ). Trên hạng mục dây dẫn, đặt ‘ nhãn vùng ’ tương quan trên dòng của Công tắc mưu trí tới số ID .
- Set the Smart Switch DIP switch to the DIP switch position shown on the wiring list.
Thiết lập Công tắc thông minh DIP tới vị trí công tắc DIP hiển thị trên danh mục dây dẫn
Note :
If two Smart Switches are assigned the same address, one or both Smart Switches may not be detected during scanning. If one of the Smart Switches is detected, it cannot be used since the HortiMaX-Go ! will receive information from bothSmart Switches. The scan màn hình hiển thị will show ‘ address conflict ’ .
Lưu ý :
Nếu hai Công tắc mưu trí được gán trên cùng địa chỉ, một hoặc hai Công tắc này hoàn toàn có thể không được phát hiện khi quét. Nếu quét thấy một công tắc nguồn mưu trí, nó không hề dùng được vì HortiMaX-Go sẽ nhận thông tin từ cả hai công tắc nguồn. Màn hình quét sẽ hiển thị ‘ xung đột địa chỉ ’
1.6.3 Location and connection requirements
1.6.3 Vị trí và các yêu cầu kết nối
Smart Switches are not moisture resistant and have an IP rating of 20. Install the Smart Switch in a sealed cabinet that will protect the Smart Switch from moisture ( IP65 ). Avoid direct sunlight on the Smart Switch cabinets .
Các công tắc nguồn mưu trí không chống ẩm và có một bảng xếp hạng IP 20 nên cần được lắp trong tủ kín để bảo vệ khỏi ẩm ( IP65 ). Tránh ánh nắng trực tiếp vào tủ Công tắc .
The terminals are spring terminals .
Các cầu đấu là kiểu lò xo
Wiring requirements :
Các nhu yếu về dây dẫn :
- Use ferrules if stranded wires are used.
Dùng vòng kẹp nếu dùng dây nhiều sợi .
- Use wires with a minimum diameter of 0.14 mm² and a maximum diameter of 2.5 mm². AWG 28-14.
Dùng dây với đường kính nhỏ nhất của 0,14 mm2 và một đường kính lớn nhất của 2,5 mm2. AWG 28-14 .
- The desired length of a stripped wire is 6.0 mm.
Chiều dài thiết yếu của dây trần là 6,0 mm .
- To unlock the spring terminal, use the screwdriver provided (VDE flat 4.0 mm)
Dùng tô-vít được cấp kèm để mở cầu đấu lò xo, ( VDE phẳng 4,0 mm )
1.6.4 Connecting equipment and contacts
1.6.4 Thiết bị kết nối và các tiếp điểm
Terminals 1-14 on the underside of the Smart Switch are the connections for inputs and outputs. The control signals and various contacts of the existing equipment are connected to these input and output connections .
Các cầu đấu 1-14 trên mặt dưới của công tắc nguồn mưu trí được nối cho những nguồn vào và đầu ra. Các tín hiệu điều khiển và tinh chỉnh và những tiếp điểm khác nhau của thiết bị hiện đang liên kết với những liên kết nguồn vào và đầu ra .
Always follow the connection instructions provided with the equipment. The Smart Switch outputs can send a plus or minus 24VDC control signal, depending on a plus or minus connection to the common .
Luôn luôn tuân theo hướng dẫn liên kết được cung ứng kèm thiết bị. Đầu ra công tắc nguồn mưu trí hoàn toàn có thể gửi tín hiệu tinh chỉnh và điều khiển cộng hoặc trừ nhờ vào vào liên kết cộng hoặc trừ để thống nhất .
Before connecting the limit contacts, remove the wire bridges. This functionality needs to be set up on the controller .
Trước khi nối công tắc nguồn hành trình dài, tháo những cầu đấu dây ra. Chức năng này cần được thiết lập vào bộ tinh chỉnh và điều khiển .
Most equipment or devices are protected by a PKZ thermal cut-out. Most PKZ cut-outs are equipped with an auxiliary contact that is connected to the controller IOs. Remove the wire bridge and connect the output of the PKZ cut-out. The controller will generate an alarm alert if a thermal cut-out is tripped. You can also connect the PKZ alarm outputs of multiple devices in series ( as a ‘ daisy chain ’ ), in which case the alarm will also apply for the group of connected devices. In the sự kiện of an alarm, climate and irrigation control will remain active. The power supply to the equipment / devices in question will be interrupted .
Hầu hết thiết bị được bảo vệ bằng ngắt nhiệt PKZ. Hầu hết ngắt nhiệt PKZ được trang bị tiếp điểm phụ được nối tới IO bộ điều khiển và tinh chỉnh. Tháo cầu đấu dây và nối đầu ra của ngắt nhiệt PKZ. Bộ điều khiển và tinh chỉnh sẽ tạo ra một báo động cảnh báo nhắc nhở khi một ngắt nhiệt bị ngắt. Bạn cũng hoàn toàn có thể nối đầu ra cảnh báo nhắc nhở PKZ của thiết bị đa năng tiếp nối đuôi nhau ( như một ‘ chuỗi cúc ’ ), trong trường hợp đó cảnh báo nhắc nhở cũng sẽ vận dụng cho nhóm những thiết bị liên kết. Trong trường hợp cảnh báo nhắc nhở, bộ tinh chỉnh và điều khiển khí hậu và tưới tiêu sẽ vẫn hoạt động giải trí. Việc cấp điện tới thiết bị trong dấu hỏi sẽ bị gián đoạn .
Note :
Use auxiliary relays if multiple devices need to be connected to one output or an AC control current is required. The maximum output power is 5 Watts .
Lưu ý :
Yêu cầu dùng rơ le phụ nếu thiết bị đa năng cần được nối với một đầu ra hoặc dòng điều khiển và tinh chỉnh
A number of Smart Switches are equipped with inputs for specific sensors .
Một số công tắc nguồn mưu trí được trang bị với nguồn vào cho những cảm ứng đơn cử .
1.6.5 LED indications
1.6.5 Chỉ dẫn đèn LED
The switches feature two types of LEDs on the bottom circuit board and the switch covers. Listed below are the meanings of the various LED indications :
Các công tắc nguồn đặc trưng bởi 2 kiểu đèn LED phía dưới bảng mạch và vỏ công tắc nguồn. Bên dưới là hạng mục ý nghĩa những hướng dẫn đèn LED khác nhau :
Chỉ dẫn đèn LED cho tất cả các công tắc thông minh |
1: Đèn xanh lá cây liên tục |
Có truyền thông với HortiMaX-Go! |
1: Đèn xanh lá cây nháy |
Bộ điều khiển công tắc thông minh hoạt động, thiết bị đã được điều khiển. |
1: Đèn đỏ liên tục |
Không có truyền thông với HortiMaX-Go! Kiểm tra kết nối có đúng hay không. |
1: Đèn đỏ nháy |
Bộ điều khiển công tắc thông minh hoạt động nhưng thiết bị được kết nối phát cảnh báo. Kiểm tra thiết bị và khắc phục lỗi. |
2: Xanh (lá cây) |
Công tắc thông minh nhận dữ liệu qua bus |
2: Đỏ |
Công tắc thông minh truyền dữ liệu qua bus |
3: Xanh (lá cây) liên tục |
Điều khiển mở hoạt động (Ví dụ: mở cửa thông gió) |
3: Xanh (lá cây) nháy |
Đạt vị trí cuối của quá trình điều khiển mở (ví dụ: cửa thông gió mở 100%) |
4: Đỏ liên tục |
Điều khiển đóng hoạt động (Ví dụ: đóng cửa thông gió) |
4: Đỏ nháy |
Đạt vị trí cuối của quá trình điều khiển đóng (ví dụ: cửa thông gió đóng hoàn toàn) |
3, 4: Xanh và đỏ nháy |
Công tắc khẩn cấp hoạt động (công tắc đóng bình thường) (ví dụ: dừng cửa thông gió khẩn cấp) |
5: Xanh liên tục |
Bộ điều khiển hoạt động
( Ví dụ : bơm đang chạy ) |
1.7 Cảm biến MTV-Go !
1.7.1 General information
1.7.1 tin tức chung
The MTV-Go ! is the indoor sensor unit of the HortiMaX-Go !. The MTV-Go ! is a special Smart Switch, enclosed in a naturally ventilated dual housing, that is capable of measuring the greenhouse temperature and humidity levels. The electronic humidity sensor is located at one end ( the bottom end ) of the printed circuit board ; the power supply and bus connections are located at the other end ( the top end ). The top end is installed in a moisture-resistant inner housing .
MTV-Go ! là cảm ứng ngoài trời của HortiMaX-Go !. Nó là một công tắc nguồn mưu trí đặc biệt quan trọng, được bảo phủ trong một vỏ kép thông gió tự nhiên, có năng lực đo nhiệt độ và nhiệt độ của nhà kính. Cảm biến nhiệt độ điện tử nằm ở một đầu ( đầu dưới ) của bảng mạch in ; bộ nguồn và liên kết bus được đặt ở đầu còn lại ( đầu trên ). Đầu trên được lắp trong một vỏ chống ẩm bên trong .
Installation
1.7.2 Installation instructions
1.7.2 Hướng dẫn lắp ráp
Step
Bước
|
Description
Mô tả
|
1 |
To install the sensor unit, first detach the entire outer tube from the top cover.
Để lắp thiết bị cảm ứng, tiên phong tháo hàng loạt ống bên ngoài khỏi nắp trên
|
2 |
Then detach the inner housing from the top cover and screw it open (using the Phillips screwdriver PH1).
Sau đó tháo vỏ bên trong khỏi nắp trên và dùng vít để mở nó ( dùng tô-vít Philips PH1 ) |
3 |
Set the DIP switch address, as described in section 1.6.2.
Đặt địa chỉ công tắc nguồn DIP, như được miêu tả trong phần 1.6.2 |
4 |
Insert the cables through the cable gland and connect them, preferably using matching ferrules.To remove wires, use the flat-blade screwdriver provided (4.0mm).
Lắp cáp qua tuyến cáp và nối chúng, tốt hơn là dùng những đầu bịt tương thích. Để tháo dây dẫn, dùng tô-vít 2 cạnh được phân phối kèm ( 4,0 mm ) |
5 |
Close the inner housing tightly and reattach it to the top cover.
Đóng chặt vỏ bên trong là lắp lại nó lên nắp trên . |
6 |
Reattach the outer tube to the top cover.
Lắp lại ống bên ngoài vào nắp trên |
7 |
Hang the sensor unit in a representative location inside the greenhouse (see: 1.7.3)
Treo thiết bị cảm ứng ở một vị trí đại diện thay mặt bên trong nhà kính ( xem mục 1.7.3 ) |
1.7.3 Representative location
1.7.3 Vị trí đại diện
The MTV-Go ! sensor unit is essential to controlling the greenhouse climate. That is why it must be hung in a representative location inside the greenhouse. For tall crops, we recommend hanging the sensor unit in between the plants. For short crops, we recommend hanging the sensor unit just above the plants. Do not hang the sensor unit too close to a path or wall. Avoid an excessive bus cable length by hanging the sensor unit too far from the other Smart Switches .
MTV-Go ! là thiết bị cảm ứng thiết yếu để điều khiển và tinh chỉnh khí hậu trong nhà kính. Vì thế nó phải được treo ở một vị trí đại diện thay mặt bên trong nhà kính. Đối với cây xanh cao, nên treo nó ở giữa những cây xanh. Đối với cây thấp, nên treo nó ngay trên cây cối. Không treo thiết bị cảm ứng quá gần một lối đi hay bức tường. Tránh lê dài cáp bus quá mức khi treo cảm ứng quá xa những công tắc nguồn mưu trí khác .
Tip :
Use the không tính tiền Green-Green-White wire to feed power from a control panel cabinet housing Smart Switches to the sensor unit. Use the Brown ( A ) and Brown-White ( B ) wires for the return if the sensor unit is not the last device on the bus. This does require the Smart Switch before and after the sensor unit to be located in the same control panel cabinet .
Lời khuyên :
Dùng dây dẫn Xanh lá-Xanh lá-Trắng tự do để cấp nguồn từ những công tắc nguồn mưu trí trong hộp tinh chỉnh và điều khiển tới thiết bị cảm ứng. Dùng những dây Nâu ( A ) và Nâu-Trắng ( B ) để nối trở lại nếu cảm ứng không là thiết bị ở đầu cuối trên bus. Điều này yên cầu công tắc nguồn mưu trí trước và sau cảm ứng phải được đặt trong cùng một tủ tinh chỉnh và điều khiển .
Brown = A
Nâu = A
Brown / White = B
Nâu / Trắng = B
Return from MTV-Go ! to Smart Switch B
Quay về từ MTV-Go ! tới Công tắc mưu trí B |
|
1.8 Trạm khí tượng Meteo-Go !
1.8.1 General information
1.8.1 tin tức chung
The Meteo-Go ! weather station is used to measure the solar radiation, temperature, humidity, wind direction and wind speed. The Meteo-Go ! is also capable of rain detection and determining its GPS coordinates. The cable provided with the weather station is connected to the Weather / Alarm Smart Switch in the HortiMaX-Go ! control panel cabinet .
Trạm khí tượng Meteo-Go ! dùng để đo bức xạ mặt trời, nhiệt độ, nhiệt độ, hướng gió và vận tốc gió. Meteo-Go ! cũng có năng lực phát hiện mưa và xác lập tọa độ GPS của nó. Dây cáp được cung ứng với trạm thời tiết liên kết tới Công tắc mưu trí Thời tiết / Cảnh báo trong tủ điều khiển và tinh chỉnh HortiMaX-Go !
1.8.2 Location
1.8.2 Vị trí
Install the weather station on a pole with a diameter of … 2 metres above the greenhouse roof. Choose a location that is không tính tiền from shade and not too close to an exhaust such as a chimney .
Lắp trạm thời tiết trên một cột với đường kính của … 2 mét trên mái nhà kính. Chọn một vị trí không có bóng râm và không quá gần với ống xả như ống khói .
1.8.3 Sharing a weather station
1.8.3 Chia sẻ một trạm khí tượng
If a location has multiple controllers, they can share the readings of the same weather station. To share the weather data, the controllers must be connected to the same network and each controller must have a unique ID number ( called the ‘ Controller instance ’ in the software ). To set the ID number, go to the configuration menu :
Nếu một vị trí có nhiều bộ điều khiển và tinh chỉnh, chúng hoàn toàn có thể san sẻ thông tin của cùng 1 trạm khí tượng. Để san sẻ tài liệu khí tượng, những bộ tinh chỉnh và điều khiển phải cùng liên kết với một mạng và mỗi bộ tinh chỉnh và điều khiển phải có một ID duy nhất ( được gọi là ‘ phiên bản bộ tinh chỉnh và điều khiển ’ trong ứng dụng ). Để setup ID, đi tới bảng thông số kỹ thuật :
How to set a network connection is described in the following section .
Cài đặt liên kết mạng được miêu tả trong phần dưới .
1.8.4 Network connection
1.8.4 Kết nối mạng
There is one network connection on the rear side of the panel PC. The network connection is used for sharing the weather station data among multiple systems and to control the weather station remotely. No peripheral equipment for creating networks is supplied with the HortiMaX-Go ! To create a network, use commonly available devices. If possible, use standard CAT 5 cables or higher and normal patch cables. Do not use cross cables between the controllers .
Có một đầu nối mạng ở phía sau của bảng máy tính. Kết nối mạng được dùng để san sẻ tài liệu trạm khí tượng giữa nhiều mạng lưới hệ thống và để điều khiển và tinh chỉnh trạm khí tượng từ xa. HortiMaX-Go ! không được trang bị thiết bị ngoại vi để tạo mạng. Để tạo một mạng lưới, dùng thiết bị thường thì. Nếu hoàn toàn có thể, dùng dây cáp tiêu chuẩn CAT 5 hoặc cao hơn và dây cáp nối thông thường. Không dùng dây cáp chéo giữa những bộ điều khiển và tinh chỉnh .
Diagram
Sơ đồ
The controllers can be incorporated in the company network with Internet access. See also 2.1.5 .
Các bộ tinh chỉnh và điều khiển hoàn toàn có thể được tích hợp với mạng công ty bằng truy vấn Internet. Xem thêm 2.1.5
Note :
The system requires at least a router with DHCP service to determine the IP addresses. One or more network switches may also be required to connect to the network. The maximum length of a normally wired Ethernet network without extenders is 100 metres .
Lưu ý :
Hệ thống nhu yếu tối thiểu một bộ định tuyến với dịch vụ DHCP để xác lập địa chỉ IP. Để nối mạng cũng hoàn toàn có thể nhu yếu một hoặc nhiều hơn những đầu nối mạng. Chiều dài tối đa của mạng Ethernet có dây thường thì không có bộ lan rộng ra là 100 m .
2 Configuration
2 Cấu hình
2.1 System Settings
2.1 Cài đặt mạng lưới hệ thống
2.1.1 New Start
2.1.1 Khởi động mới
Ngôn ngữ Tiếng Anh
Đơn vị thống kê giám sát m
Xác nhận Không |
|
2.1.2 Scanning
2.1.2 Quá trình quét
The connected Smart Switches are activated by scanning the system. The Scan screen appears automatically on a new system after the display language has been selected. If it does not appear, tap the clock icon on the right bar and follow this path :
Các công tắc nguồn mưu trí đã liên kết được kích hoạt bằng quy trình quét mạng lưới hệ thống. Màn hình Quét Open tự động hóa trên một mạng lưới hệ thống mới sau khi chọn ngôn từ hiển thị. Nếu nó không Open, nhấp hình tượng đồng hồ đeo tay trên thanh điều hướng phải và triển khai theo đường dẫn sau :
The blank màn hình hiển thị indicates that no Smart Switches have been detected yet. Tap the scan button. Once scanning is complete, all Smart Switches detected in the system will appear :
Màn hình trống bộc lộ rằng không phát hiện được công tắc nguồn mưu trí nào. Nhấn nút quét. Khi quy trình quét hoàn thành xong, toàn bộ những công tắc nguồn mưu trí được phát hiện trong mạng lưới hệ thống sẽ Open trên màn hình hiển thị :
Note :
One or more of the components may have to be disabled from the system configuration. This is necessary, for example, if these components are not being used or are not connected. In many cases, not all of the available irrigation valves and valve groups will be in use at the same time .
Lưu ý :
Một hay nhiều thiết bị hoàn toàn có thể bị vô hiệu khỏi thông số kỹ thuật mạng lưới hệ thống. Điều này là thiết yếu, ví dụ, nếu những thiết bị này không được sử dụng hoặc không liên kết. Trong nhiều trường hợp, tổng thể những van tưới và nhóm van hiện có sẽ không được dùng trong cùng thời gian .
Once you have checked all the components and made sure the configuration is correct, tap the save button. The system configuration will now be updated automatically. Once this is complete, you will be taken to the home màn hình hiển thị that will now contain all the available climate and irrigation controls .
Khi bạn đã kiểm tra toàn bộ những thiết bị và chắc như đinh thông số kỹ thuật đúng, nhấn nút lưu. Cấu hình mạng lưới hệ thống sẽ tự động hóa update ngay lúc này. Khi đã update xong, bạn sẽ được đưa trở lại màn hình hiển thị chính có chứa tổng thể những bộ tinh chỉnh và điều khiển khí hậu và điều khiển và tinh chỉnh tưới phân hiện có .
2.1.3 Configuration settings
2.1.3 Cài đặt thông số kỹ thuật
After scanning, the system will contain all the required climate and irrigation controls. However, before you can set the controls to automatic mode, you will first need to enter certain configuration settings and various control values. The configuration settings can be found by tapping the clock icon .
Sau khi quét, mạng lưới hệ thống sẽ chứa toàn bộ những bộ tinh chỉnh và điều khiển khí hậu và tưới tiêu thiết yếu. Tuy nhiên, trước khi bạn setup sang chính sách tinh chỉnh và điều khiển tự động hóa, bạn sẽ cần nhập những thông số kỹ thuật setup thông số kỹ thuật nhất định và những giá trị tinh chỉnh và điều khiển khác nhau thứ nhất. Nhấn hình tượng đồng hồ đeo tay để thấy phần setup thông số kỹ thuật
The minimum required values are :
Các giá trị nhu yếu tối thiểu là :
Ngày / giờ mạng lưới hệ thống
- Time format (12/24 hours)
Định dạng thời hạn ( 12/24 giờ )
- Location (detect automatically)
Vị trí ( phát hiện tự động hóa )
- Network address (if network is required)
Địa chỉ mạng ( nếu nhu yếu có mạng )
Tắt hệ thống Không
Ngày / giờ mạng lưới hệ thống
Đèn nền ( % )
Khởi động lại mạng lưới hệ thống Không
Xóa toàn bộ setup Không
Ngôn ngữ Tiếng Anh
Định dạng giờ 24 giờ
Định dạng ngày năm / tháng / ngày |
|
|
The system date/time must be set correctly in order for time-based controls to work properly.The time can be displayed in a 12- or 24-hour format.
Ngày / giờ mạng lưới hệ thống phải được đặt đúng để những bộ tinh chỉnh và điều khiển dựa trên thời hạn thao tác đúng. Thời gian hoàn toàn có thể hiển thị định dạng 12 hoặc 24 giờ . |
2.1.4 Location
2.1.4 Vị trí
|
The system’s GPS location is necessary to accurately determine the sunrise and sunset times. If a Meteo-Go! weather station has been connected to the system,its GPS location will be determined automatically using the internal GPS chip.
Để xác lập thời hạn mặt trời mọc và lặn cần phải có xác định GPS của mạng lưới hệ thống. Nếu trạm khí tượng Meteo-Go ! đã liên kết với mạng lưới hệ thống, vị trí GPS của nó sẽ được xác lập tự động hóa bằng chip GPS bên trong .
|
2.1.5 Network
|
If the HortiMaX-Go! has been connected correctly to the network, the IP address will be retrieved automatically. The system uses the router’s DHCP service to set the IP address. It is not possible to set the IP address manually.
Nếu HortiMaX-Go ! đã liên kết với mạng, địa chỉ IP sẽ được tự động hóa đưa ra. Hệ thống dùng dịch vụ của bộ định tuyến DHCP để đặt địa chỉ IP. Nó không hề cài địa chỉ IP một cách thủ công bằng tay
To retrieve the IP address automatically, go to the tile with the icon :
Select ‘ Yes ’ for ‘ Obtain IP address automatically ’ .
Để đưa địa chỉ IP ra một cách tự động hóa, truy vấn hành lang cửa số có hình tượng. Chọn ‘ Có ’ để có địa chỉ IP tự động hóa .
Check whether the IP addresses have been entered. If this is not the case, make sure that the cables have been connected properly and that the router has been set to DHCP server. If necessary, contact your network administrator .
Kiểm tra xem những địa chỉ IP đã được nhập chưa. Nếu không có mạng trong trường hợp này, bảo vệ những dây cáp đã được nối đúng và bộ định tuyến đã được đặt tới sever DHCP. Nếu thiết yếu, liên lạc với nhà quản trị mạng của bạn .
|
2.1.6 Purple tiles
2.1.6 Các hành lang cửa số tím
The purple tiles represent the physical components ( connected devices ) in the system. Thes e devices require you to enter specific properties or configuration settings. Some devices have no adjustable settings, but only include status readouts .
Các hành lang cửa số màu tím đại diện thay mặt cho những thiết bị vật lý ( những thiết bị liên kết ) trong mạng lưới hệ thống. Những thiết bị này nhu yếu bạn nhập những thuộc tính đơn cử hoặc thiết lập thông số kỹ thuật. Một vài thiết bị không có những cài đặt kiểm soát và điều chỉnh mà chỉ gồm những chỉ báo trạng thái .
2.2 Climate controls
2.2 Điều khiển khí hậu
2.2.1 Configuring the air vents and screens
2.2.1 Cấu hình những cửa thông gió và những rèm chắn
In order for ventilation and màn hình hiển thị control to work correctly, the vent and màn hình hiển thị run times need to be set. You also need to set the correct opening direction for the roof and side vents. If these settings are not entered correctly, the vents and screens will be adjusted to the wrong positions .
Để bộ điều khiển và tinh chỉnh mạng lưới hệ thống thông gió và rèm chắn thao tác đúng chuẩn, phải đặt thời hạn chạy cửa thông gió và rèm chắn. Bạn cũng cần setup hướng mở đúng cho mái và cửa thông gió bên. Nếu không thiết lập đúng, những cửa thông gió và rèm chắn sẽ kiểm soát và điều chỉnh sai vị trí .
Run times
Thời gian chạy
Measure the run times with a stopwatch. Set the system in question ( valve, màn hình hiển thị or roof / side vents ) to manual control and let it run from the fully closed position ( 0 % ) to the fully open position ( 100 % ) without interruption. Measure the time it takes for the system to fully open and fully close individually, as these run times can differ significantly .
Đo thời hạn chạy bằng đồng hồ đeo tay bấm giờ. Đặt mạng lưới hệ thống trong dấu hỏi ( van, rèm chắn hoặc cửa thông gió mái / bên ) để điều khiển và tinh chỉnh thủ công bằng tay và để nó chạy từ vị trí đóng trọn vẹn ( 0 % ) tới vị trí mở trọn vẹn ( 100 % ) mà không bị gián đoạn. Đo riêng không liên quan gì đến nhau thời hạn cần để mạng lưới hệ thống mở trọn vẹn và đóng trọn vẹn, khi thời hạn chạy hoàn toàn có thể khác nhau đáng kể .
Tip :
Lời khuyên :
Connecting the limit contacts is important, as it will allow the controller to determine the motor’s position more accurately. When the limit contacts have been connected, the run times can be determined automatically .
Kết nối công tắc nguồn hành trình dài rất quan trọng, nó được cho phép bộ điều khiển và tinh chỉnh xác lập vị trí của động cơ đúng mực hơn. Khi công tắc nguồn hành trình dài đã liên kết, thời hạn chạy hoàn toàn có thể được xác lập một cách tự động hóa .
Step 1 : Connect limit contacts .
Bước 1 : Kết nối công tắc nguồn hành trình dài
Step 2 : Select ‘ Yes ’ for the setting ‘ Limit switches connected ’ .
Bước 2 : Chọn ‘ Có ’ để thiết lập ‘ những công tắc nguồn hành trình dài liên kết ’
Step 3 : Set the device in question to a position that is not 0 or 100 % with the control knob of the relevant Smart Switch .
Bước 3 : Đặt thiết bị trong dấu hỏi tới một vị trí không phải 0 % cũng không phải 100 % với núm tinh chỉnh và điều khiển hoặc công tắc nguồn mưu trí tương quan .
Step 4 : Turn the control knob to 0 % and wait until the limit switch engages .
Bước 4 : Vặn núm điều khiển và tinh chỉnh tới 0 % và đợi cho đến khi chạm công tắc nguồn hành trình dài .
Step 5 : Turn the control knob to 100 % and wait until the limit switch on the other side is reached .
Bước 5 : Vặn núm điều khiển và tinh chỉnh tới 100 % và đợi cho đến khi chạm công tắc nguồn hành trình dài trên mặt kia .
Step 6 : Turn the control knobback to 0 % .
Bước 6 : Vặn núm lại tới 0 % .
Step 7 : Check whether the run times have been adjusted. If desired, turn the control knob to the ‘ automatic ’ position .
Bước 7 : Kiểm tra xem thời hạn chạy đã được kiểm soát và điều chỉnh hay chưa. Nếu đạt, vặn núm về vị trí tự động hóa
Vent opening direction
Hướng mở cửa thông gió
Setting the vent opening direction is necessary in order to determine whether the vents are located on the leeward or windward side of the greenhouse roof. Various safety overrides and safeguards depend on this setting. To set the vent opening direction, use a compass to determine the correct compass point and select it in the software .
Cần phải thiết lập hướng Open thông gió để xác lập xem những cửa thông gió được đặt trên mặt khuất gió hay đón gió của mái nhà kính. Bộ khống chế và bảo vệ bảo đảm an toàn khác nhau nhờ vào vào việc setup. Để đặt hướng Open thông gió, dùng là bàn để xác lập điểm đúng mực trên la bàn và chọn nó trong ứng dụng .
Tip :
Lời khuyên
Many mobile phones include a compass app. Make sure to first calibrate the app according to the instructions on your phone .
Nhiều điện thoại di động có ứng dụng la bàn. Đảm bảo chắc như đinh để hiệu chỉnh ứng dụng tiên phong theo hướng dẫn trên điện thoại cảm ứng
2.2.2 Setting controls and periods
2.2.2 Cài đặt tinh chỉnh và điều khiển và quy trình ( khoảng chừng thời hạn )
How to set the automatic controls is explained in the HortiMaX-Go ! User Guide. To enable automatic control, the minimum required settings are :
Cài đặt bộ tinh chỉnh và điều khiển tự động hóa được lý giải trong hướng dẫn sử dụng HortiMaX-Go ! Để kích hoạt tính năng điều khiển và tinh chỉnh tự động hóa, những setup tối thiểu cần có là :
- Period start/end times
Thời gian khởi động / kết thúc quy trình
- Stage temperatures
Nhiệt độ chính sách
Vị trí chính sách
- Automatic conditions
Các điều kiện kèm theo tự động hóa
- Additional overrides (limit values)
Bộ khống chế bổ trợ ( giá trị số lượng giới hạn )
Note :
Lưu ý :
When a control is activated, the connected equipment will be adjusted to a fixed position that is either ‘ 0 % ’ or ‘ off ’. If this is not the desired position, turn the control knob of theSmart Switch to the ‘ off ’ position after you have set the desired position manually. Once the controls have been set up, set the Smart Switches to the ‘ automatic ’ position .
Khi một bộ điều khiển và tinh chỉnh được kích hoạt, thiết bị đã liên kết sẽ kiểm soát và điều chỉnh tới vị trí cố định và thắt chặt hoặc 0 % hoặc ‘ tắt ’. Nếu đây là vị trí không mong ước, vặn núm kiểm soát và điều chỉnh của công tắc nguồn mưu trí tới vị trí ‘ tắt ’ sau đó bạn hoàn toàn có thể tự thiết lập vị trí theo nhu yếu bằng tay. Khi những bộ điều khiển và tinh chỉnh đã được setup, đặt những công tắc nguồn mưu trí tới vị trí ‘ tự động hóa ’ .
2.3 Irrigation controls
2.3 Bộ điều khiển và tinh chỉnh tưới tiêu
2.3.1 Assigning valves
2.3.1 Gán những van
2.3.2 Valves simultaneously
2.3.2 Các van đồng thời
Multiple valves can be opened at the
same time .
Cùng lúc hoàn toàn có thể mở đồng thời nhiều van
|
|
Các van đồng thời [] 1
Thời gian tạm dừng tối thiểu 1800 |
|
2.3.3 Calibrating the EC and pH sensors
2.3.3 Hiệu chuẩn các cảm biến EC và pH
To ensure accurate measurements, the EC and pH sensors must be calibrated regularly. To calibrate a sensor, go to the calibration menu and follow the instructions on the màn hình hiển thị. Sensor calibration takes just a few steps .
Để bảo vệ giám sát đúng chuẩn, những cảm ứng EC và pH phải được hiệu chuẩn liên tục. Để hiệu chuẩn cảm ứng, vào bảng hiểu chuẩn và thực thi theo hướng dẫn trên màn hình hiển thị. Hiệu chuẩn cảm ứng chỉ cần vài bước .
To complete the calibration, you will need the calibration fluid provided : EC : 1.4 and 5.0 pH : 7.0 – 4.0. Stir the sensors during the wait time so that the liquid will remain homogeneous .
Để hoàn thành xong hiệu chuẩn, bạn sẽ cần dung dịch hiệu chuẩn được cấp : EC : 1,4 và 5,0 pH : 7,0 – 4,0. Khuấy những cảm ứng trong thời hạn đợi để chất lỏng giống hệt .
|
|
Hiệu chuẩn cảm biến 1 Không
Hiệu chuẩn cảm ứng 2 Không
Cảm biến EC 1 đo được ( mS / cm ) 0,0
Cảm biến EC 2 đo được ( mS / cm ) 0,0
|
|
2.3.4 Setting up flow sensor
2.3.4 Cài đặt cảm biến lưu lượng
If the irrigation unit is equipped with a litre counter, you will need to set the ‘K-factor’ (pulse/litre). The value to be set for the K-factor depends greatly on how and where the sensor has been installed. Follow the instructions provided with the sensor to install the sensor correctly and determine the K-factor.
Nếu thiết bị tưới tiêu được trang bị một bộ đếm lít, bạn sẽ cần setup những ‘ K-factor ’ ( thông số K ) ( xung / lít ). Giá trị được đặt cho thông số K nhờ vào lớn vào cảm ứng được lắp như thế nào và ở đâu. Để lắp ráp đúng chuẩn cảm ứng và xác lập thông số K cần tuân theo hướng dẫn được cấp kèm