KHÁI QUÁT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI – Tài liệu text

KHÁI QUÁT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.82 KB, 4 trang )

Bạn đang đọc: KHÁI QUÁT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI – Tài liệu text

Tuần 8 NS:
Tiết 31 – 32 ND:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945.
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh :
– Hiểu được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
đến cách mạng thánh Tám năm 1945. Đó là cơ sở hình thành nền văn học hiện
– Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì này.
– nắm được những kiến thức cần thiết về một xu hướng, trào lưu văn học. Có kó năng vận
dụng kiến thức đó vào việc học những tác giả, tác phẩm cụ thể.
B. Phương pháp:
– Diễn giảng,nêu vấn đđề, gợi mơ,û thảo luận nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
1- n đònh: Kiểm diện học sinh
2- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của văn học trung đại Việt Nam, kể tên một số tác
phẩm tiêu biểu? Văn học trung đại có gì khác biệt với nến văn học hiện đại?
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
cơ bản văn học việt nam từ đầu tk
xx đến cách mạng tháng Tám năm
1945.
– Hs tìm hiểu nội dung
SGK/82.83
– Cho biết bối cảnh lòch sử xh Việt
nam giai đoạn này? Hoàn cảnh đó
tác động ntn đến văn hcïc?
– Giai đoạn thứ nhất vh Việt Nam
phát triển ra sao? Lực lượng sáng
tác? Quan điểm nghệ thuật?

I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC VIỆT
NAM TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
* Bối cảnh lòch sử:
– 1958 thực dân Pháp xâm lược đất nước, chúng khai
thác thuôc đòa -> xh Việt nam có nhiều biến đổi sâu
sắc.
+ Xuất hiện nhiều đô thò, nhiều tầng lớp xh mới. Với
nhu cầu văn hóa, thẩm mó mới.
+ Nhân vật trung tâm của đời sống văn học là tầng lớp
trí thức Tây học – đây là tầng lớp tiếp thu, ảnh hưởng
các trào lưu tư tưởng văn hóa, văn học phương Tây
hiện đại.
+ phê bình văn học ra đời, xuất hiện những nhà thơ,
nhà văn chuyên nghiệp.
+ Hệ thống thi pháp: Gắn liền với lối viết hiện thực,
đề cao tính sáng tạo, cái tôi cá nhân.
a/ Giai đoạn từ đầu TK xx đến khoảng năm 1920.
– Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi.
– Sự xuất hiện của báo chí và phong trào dòch thuật tạo
điều kiện cho văn xuôi phát triển.
– Lực lượng sáng tác chủ yếu là các só phu yêu nước.
– Giai đoạn thứ 2 vh Việt nam có
bước chuyển biến ntn? Vì sao giai
đạon này có thể gọi là quá độ hay
giao thời?
– Nội dung, tư tưởng có gì khác giai
đoạn trước? Tác giả tiêu biểu?
– Văn học giai đạon này đạt

được những thành tựu gì?
– thơ có sự đột phá ntn?
– Vì sao vh giai đoạn này hiện
đại hoàn toàn?
– Các nhóm trao đổi thảo
luận trong 10 phút -> cử đại
diện trình bày -> Các nhóm
nhận xét, bổ sung.
– Gv nhận xét từng tổ, bổ sung
-> chốt.
Có đổi mới về chính trò, học thuật nhưng chưa thay đổi
về tư tưởng thẩm mó.
b/ Giai đoạn 1920 đến 1930:
– Văn học đạt được nhiều thành tựu đáng kể: với
nhiều tác giả tài năng, những tác phẩm có giá trò:
+ Tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách
+ Truyện ngắn:Phạm Duy Tốn, Nhất Linh…
+ Thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
+ Bút kí, tùy bút: Tương Phố, Đông Hồ
– Nội dung tư tưởng giải phóng cái tôi cá nhân, văn
học toàn diện nhưng chưa thật toàn diện sâu sắc.
c/ Giai đoạn 1930 – 1945.
– Tầng lớp trí thức xuất hiện nhiều với sự cách tân trên
nhiều thể loại.
– Tiểu thuyết : Nhóm Tự lực văn đoàn, Nam Cao…
– Truyện ngắn: Thạch Lam, Nam cao…
– Phóng sự: Vũ Trọng Phụng
– Tùy bút: Nguyễn Tuân
– Thơ: phong trào thơ mới – cá tính sáng tạo được giải
phóng.

=> Văn học hiện đại cả về nội dung và hình thức.
– Văn học giai đoạn này có sự phân
hóa phức tạp như thế nào?

– Những điểm khác nhau giữa hai
bộ phận văn học công khai và
không công khai?
+ về đội ngũ?
+ Hoàn cảnh sáng tác?
+ Tính chất?
2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa
thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa
bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
a/ Bộ phận văn học công khai:
– Về đội ngũ nhà văn: phần lớn là những trí thức Tây
học, thuộc tầng lớp tiểu tư sản.
– Hoàn cảnh sáng tác: được sáng tác và lưu hành công
khai, hợp pháp. Nằm dưới sự kiểm duyệt của chính
quuyền thực dân.
– Tính chất: chứa đựng tư tưởng lành mạnh tiến bộ,
đóng góp trong việc cách tân văn học mặc dù không
chống đối trực tiếp chế độ thực dân.
– Phân hóa thành hai xu hướng:
+ Dòng văn học lãng mạn và dòng văn học hiện thực.
– Dòng văn học lãng mạn: là tiếng nói cá nhân tràn
đầy cảm xúc, đi sâu vào cái tôi cá nhân.
Phát huy cao độ trí tưởng tượng, thể hiện ước mơ,
khát vọng vượt lên trên cuộc sống hiện tại chật chội,
– Tại sao văn học giai đoạn này phát
triển với một nhòp độ hết sức nhanh

chóng?
– Thành tựu đạt được?
Tiết 2:
D/ Tiến trình lên lớp:
1. n đònh lớp: kiểm diện HS
2. Bài cũ: Nêu đặc điểm cơ bản
của văn học Việt nam từ đầu
TK XX đến 1945?
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành tựu
chủ yếu của văn học giai đoạn này.
– Những truyền thống lớn nhất, sâu
sắc nhất của lòch sử văn học Việt
Nam là gì?
tù túng.
– Dòng văn học hiện thực: Lý giải, diễn tả chân thực,
chính xác hiện thực xã hội thông qua hình tượng điển
hình.
=> Văn học lãng mạn và hiện thực vừa đấu tranh vừa
cùng tồn tại song song, cùng tác động, chuyển hóa lẫn
nhau.
b/ Bộ phận văn học bất hợp pháp:
-Về đội ngũ nhà văn: là chiến só và quần chúng cách
mạng.
– Hoàn cảnh: tồn tại bất hợp pháp bò chính quyền thực
dân cấm đoán nên chỉ lưu hành bí mật.
– Tính chất:thơ văn là vũ khí chiến đấu chống kẻ thù,
là phương tiện truyền bá tư tưởng yêu nước
Nội dung: đề cập đến số phận của cộng đồng, vạch
trần bản chất xấu xa của thực dân tay sai. Thơ Tố

Hữu, Hồ Chí Minh, Phan Bội Châu…
3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh
chóng.
a/Nguyên nhân phát triển: -Do tiếp xúc với văn học
Phương Tây – văn học Pháp.
– Do yếu tố nội lực của văn học dân tộc.
– Do sự phát triển của kó thuật in ấn, xuất bản báo chí
hiện đại, hiện tượng viết văn đã trở thành nghề kiếm
sống.
b/ Thành tựu:
Văn học giai đoạn này, đặc biệt là 1930 – 1945 Các
bộ phận các xu hướng phát triển hết sức nhanh chóng.
Với số lượng về tác giả,tác phẩm, với nhiều thể loại
khác nhau.
Tiết 2:
Trọng tâm:Thành tựu của văn học từ đầu TK XX
đến 1945
II/ THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC VIỆT
NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945.
*Truyền thống tư tưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của
văn học là chủ nghóa yêu nước, chủ nghóa nhân đạo và
tinh thần dân chủ
– Chủ nghóa yêu nước trong giai đoạn này gắn với lí
tưởng XHCN và tinh thần quốc tế vô sản.
– Chủ nghóa nhân đạo mang tinh thần dân chủ:
Quan tâm đến những con người bình thường, trong xã
– Văn học giai đoạn này có đóng
góp gì mới cho những truyền thống
đó?

– Những thể loại văn học nào mới
xuất hiện trong giai đoạn này?
– Sự cách tân, hiện đại hóa các loại
tiểu thuyết và thơ ca diễn ra như thế
nào?
Hoạt động 3: Tổng kết.
– GV cho Hs thấy được vò trí, vai trò,
thành tựu của văn học giai đaon5
này?
hội đặc biệt là những con người sống lầm than, cực
khổ.
* Thành tựu:
1/ Các thể loại văn xuôi: –
– Tiểu thuyết phát triển mạnh: miêu tả đời sống nội
tâm của nhân vật với những ý nghó, cảm xúc…
– Các tiểu thuyết hiện thực đề cập đến đời sống hiện
thực của con người.
– Truyện ngắn: đạt đến trình độ cao với nhiều phong
cách đa dạng.
– Phóng sự phát triển mạnh mẽ từ năm 1930 trở đi:
Ngô Tất Tố, Lê Văn Hiến, Vũ Trọng Phụng…
– Bút kí, tùy bút Nguyễn Tuân.
-> Văn xuôi giai đoạn này đã khắc họa được tính cách
nhân vật.
+ Ngôn ngữ chắt lọc.
+ Lối viết cổ điển xen lẫn hiện đại.
+ Dựng truyện linh hoạt…
2/ Thơ ca:
– Phá vỡ hệ thống ước lệ thơ cổ.
– Phá bỏ hệ thống niêm luật khắt khe.

– Thể hiện thế giới muôn màu của ngoại cảnh và thế
giới nội tâm con người.
– Thơ cách mạng có nhiều thành tựu mới xuất sắc.
III/ Tổng kết:
Văn học giai đoạn này có vò trí quan trọng trong tiến
trình lòch sử văn học Việt Nam. Nó kế thừa tinh hoa
của truyền thống văn học dân tộc, khép lại 9 thế kỉ
của văn học trung đại để mở ra một thời kì mới. Thời
kì văn học hiện đại quan hệ rộng rãi với nến văn học
thế giới.
4- Củng cố: Thành tựu chủ yếu của nền văn học giai đoạn này?
5- Dặn dò: – Học bài đầy đủ, soạn “Hai đứa trẻ”
– Cảnh Phố huyện lúc chiều tàn, lúc đêm khuya? Kiếp người tàn? Tâm trạng của chò em
Liên? Hình ảnh đoàn tàu có ý nghóa như thế nào?
D- Rút kinh nghiệm:
I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC VIỆTNAM TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN CÁCH MẠNGTHÁNG TÁM NĂM 1945.1. Văn học thay đổi theo hướng hiện đại hóa. * Bối cảnh lòch sử : – 1958 thực dân Pháp xâm lược quốc gia, chúng khaithác thuôc đòa -> xh Việt nam có nhiều đổi khác sâusắc. + Xuất hiện nhiều đô thò, nhiều những tầng lớp xh mới. Vớinhu cầu văn hóa truyền thống, thẩm mó mới. + Nhân vật TT của đời sống văn học là tầng lớptrí thức Tây học – đây là những tầng lớp tiếp thu, ảnh hưởngcác trào lưu tư tưởng văn hóa truyền thống, văn học phương Tâyhiện đại. + phê bình văn học sinh ra, Open những nhà thơ, nhà văn chuyên nghiệp. + Hệ thống thi pháp : Gắn liền với lối viết hiện thực, tôn vinh tính phát minh sáng tạo, cái tôi cá thể. a / Giai đoạn từ đầu TK xx đến khoảng chừng năm 1920. – Chữ quốc ngữ được truyền bá thoáng đãng. – Sự Open của báo chí truyền thông và trào lưu dòch thuật tạođiều kiện cho văn xuôi tăng trưởng. – Lực lượng sáng tác hầu hết là những só phu yêu nước. – Giai đoạn thứ 2 vh Việt nam cóbước chuyển biến ntn ? Vì sao giaiđạon này hoàn toàn có thể gọi là quá độ haygiao thời ? – Nội dung, tư tưởng có gì khác giaiđoạn trước ? Tác giả tiêu biểu vượt trội ? – Văn học giai đạon này đạtđược những thành tựu gì ? – thơ có sự cải tiến vượt bậc ntn ? – Vì sao vh quá trình này hiệnđại trọn vẹn ? – Các nhóm trao đổi thảoluận trong 10 phút -> cử đạidiện trình diễn -> Các nhómnhận xét, bổ trợ. – Gv nhận xét từng tổ, bổ trợ -> chốt. Có thay đổi về chính trò, học thuật nhưng chưa thay đổivề tư tưởng thẩm mó. b / Giai đoạn 1920 đến 1930 : – Văn học đạt được nhiều thành tựu đáng kể : vớinhiều tác giả năng lực, những tác phẩm có giá trò : + Tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách + Truyện ngắn : Phạm Duy Tốn, Nhất Linh … + Thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải + Bút kí, tùy bút : Tương Phố, Đông Hồ – Nội dung tư tưởng giải phóng cái tôi cá thể, vănhọc tổng lực nhưng chưa thật tổng lực thâm thúy. c / Giai đoạn 1930 – 1945. – Tầng lớp tri thức Open nhiều với sự cải cách trênnhiều thể loại. – Tiểu thuyết : Nhóm Tự lực văn đoàn, Nam Cao … – Truyện ngắn : Thạch Lam, Nam cao … – Phóng sự : Vũ Trọng Phụng – Tùy bút : Nguyễn Tuân – Thơ : trào lưu thơ mới – đậm chất ngầu phát minh sáng tạo được giảiphóng. => Văn học hiện đại cả về nội dung và hình thức. – Văn học quá trình này có sự phânhóa phức tạp như thế nào ? – Những điểm khác nhau giữa haibộ phận văn học công khai minh bạch vàkhông công khai minh bạch ? + về đội ngũ ? + Hoàn cảnh sáng tác ? + Tính chất ? 2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóathành nhiều khuynh hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừabổ sung cho nhau để cùng tăng trưởng. a / Bộ phận văn học công khai minh bạch : – Về đội ngũ nhà văn : hầu hết là những tri thức Tâyhọc, thuộc những tầng lớp tiểu tư sản. – Hoàn cảnh sáng tác : được sáng tác và lưu hành côngkhai, hợp pháp. Nằm dưới sự kiểm duyệt của chínhquuyền thực dân. – Tính chất : tiềm ẩn tư tưởng lành mạnh văn minh, góp phần trong việc cải cách văn học mặc dầu khôngchống đối trực tiếp chính sách thực dân. – Phân hóa thành hai xu thế : + Dòng văn học lãng mạn và dòng văn học hiện thực. – Dòng văn học lãng mạn : là lời nói cá thể trànđầy cảm hứng, đi sâu vào cái tôi cá thể. Phát huy cao độ trí tưởng tượng, bộc lộ tham vọng, khát vọng vượt lên trên đời sống hiện tại eo hẹp, – Tại sao văn học tiến trình này pháttriển với một nhòp độ rất là nhanhchóng ? – Thành tựu đạt được ? Tiết 2 : D / Tiến trình lên lớp : 1. n đònh lớp : kiểm diện HS2. Bài cũ : Nêu đặc thù cơ bảncủa văn học Việt nam từ đầuTK XX đến 1945 ? 3. Bài mới : Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành tựuchủ yếu của văn học tiến trình này. – Những truyền thống cuội nguồn lớn nhất, sâusắc nhất của lòch sử văn học ViệtNam là gì ? tù túng. – Dòng văn học hiện thực : Lý giải, diễn đạt chân thực, đúng chuẩn hiện thực xã hội trải qua hình tượng điểnhình. => Văn học lãng mạn và hiện thực vừa đấu tranh vừacùng sống sót song song, cùng ảnh hưởng tác động, chuyển hóa lẫnnhau. b / Bộ phận văn học phạm pháp : – Về đội ngũ nhà văn : là chiến só và quần chúng cáchmạng. – Hoàn cảnh : sống sót phạm pháp bò chính quyền sở tại thựcdân không cho nên chỉ lưu hành bí hiểm. – Tính chất : thơ văn là vũ khí chiến đấu chống quân địch, là phương tiện đi lại truyền bá tư tưởng yêu nướcNội dung : đề cập đến số phận của hội đồng, vạchtrần thực chất xấu xa của thực dân tay sai. Thơ TốHữu, Hồ Chí Minh, Phan Bội Châu … 3. Văn học tăng trưởng với vận tốc rất là nhanhchóng. a / Nguyên nhân tăng trưởng : – Do tiếp xúc với văn họcPhương Tây – văn học Pháp. – Do yếu tố nội lực của văn học dân tộc bản địa. – Do sự tăng trưởng của kó thuật in ấn, xuất bản báo chíhiện đại, hiện tượng kỳ lạ viết văn đã trở thành nghề kiếmsống. b / Thành tựu : Văn học quy trình tiến độ này, đặc biệt quan trọng là 1930 – 1945 Cácbộ phận những khuynh hướng tăng trưởng rất là nhanh gọn. Với số lượng về tác giả, tác phẩm, với nhiều thể loạikhác nhau. Tiết 2 : Trọng tâm : Thành tựu của văn học từ đầu TK XXđến 1945II / THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC VIỆTNAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNGTHÁNG TÁM NĂM 1945. * Truyền thống tư tưởng lớn nhất và thâm thúy nhất củavăn học là chủ nghóa yêu nước, chủ nghóa nhân đạo vàtinh thần dân chủ – Chủ nghóa yêu nước trong quy trình tiến độ này gắn với lítưởng XHCN và ý thức quốc tế vô sản. – Chủ nghóa nhân đạo mang ý thức dân chủ : Quan tâm đến những con người thông thường, trong xã – Văn học tiến trình này có đónggóp gì mới cho những truyền thốngđó ? – Những thể loại văn học nào mớixuất hiện trong tiến trình này ? – Sự cải cách, hiện đại hóa những loạitiểu thuyết và thơ ca diễn ra như thếnào ? Hoạt động 3 : Tổng kết. – GV cho Hs thấy được vò trí, vai trò, thành tựu của văn học giai đaon5này ? hội đặc biệt quan trọng là những con người sống lầm than, cựckhổ. * Thành tựu : 1 / Các thể loại văn xuôi : — Tiểu thuyết tăng trưởng mạnh : miêu tả đời sống nộitâm của nhân vật với những ý nghó, cảm hứng … – Các tiểu thuyết hiện thực đề cập đến đời sống hiệnthực của con người. – Truyện ngắn : đạt đến trình độ cao với nhiều phongcách phong phú. – Phóng sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ từ năm 1930 trở đi : Ngô Tất Tố, Lê Văn Hiến, Vũ Trọng Phụng … – Bút kí, tùy bút Nguyễn Tuân. -> Văn xuôi tiến trình này đã khắc họa được tính cáchnhân vật. + Ngôn ngữ chắt lọc. + Lối viết cổ xưa xen lẫn hiện đại. + Dựng truyện linh động … 2 / Thơ ca : – Phá vỡ mạng lưới hệ thống ước lệ thơ cổ. – Phá bỏ mạng lưới hệ thống niêm luật khắc nghiệt. – Thể hiện quốc tế muôn màu của ngoại cảnh và thếgiới nội tâm con người. – Thơ cách mạng có nhiều thành tựu mới xuất sắc. III / Tổng kết : Văn học quá trình này có vò trí quan trọng trong tiếntrình lòch sử văn học Nước Ta. Nó thừa kế tinh hoacủa truyền thống cuội nguồn văn học dân tộc bản địa, khép lại 9 thế kỉcủa văn học trung đại để mở ra một thời kì mới. Thờikì văn học hiện đại quan hệ thoáng rộng với nến văn họcthế giới. 4 – Củng cố : Thành tựu hầu hết của nền văn học quá trình này ? 5 – Dặn dò : – Học bài không thiếu, soạn “ Hai đứa trẻ ” – Cảnh Phố huyện lúc chiều tàn, lúc đêm khuya ? Kiếp người tàn ? Tâm trạng của chò emLiên ? Hình ảnh đoàn tàu có ý nghóa như thế nào ? D – Rút kinh nghiệm tay nghề :

Source: https://vvc.vn
Category : Từ Thiện

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay