A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Yếu tố nào sau đây thuộc nguyên tắc thiết kế mạch điện tử :
A. Bám sát và phân phối nhu yếu thiết kế .
B. Mạch thiết kế đơn thuần, đáng tin cậy .
C. Thuận tiện khi lắp ráp, quản lý và vận hành, thay thế sửa chữa .
D. Cả 3 đáp án trên .
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không thuộc nguyên tắc thiết kế mạch điện tử :
A. Hoạt động không thay đổi và đúng chuẩn .
B. Linh kiện có sẵn trên thị trường .
C. Mạch thiết kế phức tạp .
D. Mạch thiết kế đơn thuần, đáng tin cậy .
Câu 4. Thiết kế mạch điện tử được triển khai theo mấy bước :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng : Các bước của thiết kế gồm :
A. Thiết kế mạch nguyên lí
B. Thiết kế mạch lắp ráp
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
Câu 6. Mạch lắp ráp phải bảo vệ nguyên tắc :
A. Linh kiện sắp xếp khoa học và hợp lý .
B. Vẽ đường dây dẫn điện để nối những linh phụ kiện theo sơ đồ nguyên lí .
C. Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất.
D. Cả 3 đáp án trên .
Câu 7. Trong thiết kế mạch nguồn một chiều, người ta thường chọn mạch chỉnh lưu :
A. Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt .
B. Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt .
C. Mạch chỉnh lưu cầu .
D. Mạch chỉnh lưu bất kỳ .
Câu 8. Tại sao trong thiết kế mạch nguồn một chiều, người ta thường chọn mạch chỉnh lưu cầu ?
A. Độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100 Hz, dễ lọc .
B. Điôt không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp thao tác .
C. Biến áp nguồn không có nhu yếu đặc biệt quan trọng .
D. Cả 3 đáp án trên .
Câu 9. Khi thiết kế mạch nguyên lí, phải :
A. Tìm hiểu nhu yếu mạch thiết kế .
B. Đưa ra giải pháp
C. Chọn giải pháp phải chăng nhất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 10. Trong công thức tính điện áp ra của biến áp khi không tải, ∆ UĐ là kí hiệu của độ sụt áp trên mấy điôt ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11. Khi thiết kế mạch nguyên tắc không cần qua quá trình nào sau đây :
A. Tính toán chọn linh kiện hợp lý.
B. Thiết kế và lắp ráp trực tiếp mạch điện ngay từ bắt đầu .
C. Đưa ra và lựa chọn giải pháp hài hòa và hợp lý .
D. Tìm hiểu nhu yếu của mạch thiết kế .