Cấu trúc Hardly là gì?
Cấu trúc hardly thường mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới”, “chỉ vừa mới”, hay phổ biến hơn là “hầu như không”, “hiếm khi”.
Ví dụ :
-
Hardly had Bill go out the thief got in his house. ( Bill vừa mới rời khỏi nhà thì tên trộm lẩn vào nhà ) .
-
Lena speaks hardly German although she lived in Germany 5 years when she was little. ( Lena phần nhiều không nói được tiếng Tây Ban Nha mặc dầu cô ấy đã sống ở đó được 5 năm khi cô ấy còn nhỏ ) .
Cấu trúc Hardly nằm ở vị trí nào trong câu?
Ở 2 ví dụ trên, ta thấy hardly vừa hoàn toàn có thể đứng đầu câu và cuối câu. Vậy ngoài hai vị trí này thì hardly còn hoàn toàn có thể đứng ở vị trí nào khác hay không và hardly được sử dụng với danh từ, động từ hay tính từ ?
Chúng ta thường đặt trạng từ này ở vị trí giữa câu hoặc đầu câu khi hardly được sử dụng trong câu hòn đảo ngữ ( sẽ được đề cập ở phần sau ), trước một danh từ, động từ hoặc tính từ .
Cấu trúc và cách dùng của Hardly
Tương ứng với mỗi vị trí đứng trong câu, cấu trúc hardly sẽ có một cách dùng khác nhau. Hãy cùng Wow English khám phá chi tiết cụ thể các dạng cấu trúc hardly phổ cập nhất nhé .
Cấu trúc Hardly thường gặp:
Hardly + noun/verb/adj
Trong trường hợp này, hardly đứng ở giữa câu. Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính, trong trường hợp động từ chính là “ to be ” thì hardly đứng sau động từ “ to be ” .
Ví dụ :
-
I hardly played football because my leg was broken. ( Tôi hiếm khi chơi bóng đá vì chân của tôi đã từng bị gãy ) .
-
There was hardly instant noodle yesterday but I just buy some. ( Hôm qua phần nhiều chẳng còn gói mì tôm nào nhưng tôi đã mua thêm vài gói rồi ) .
-
It’s hardly surprising that Thành Phố New York is expected to be the world’s second fashion center after France. ( Chẳng có gì là đáng quá bất ngờ khi Thành Phố New York được kỳ vọng sẽ trở thành TT thời trang quốc tế thứ hai chỉ sau Pháp ) .
-
At first hardly a person in the audience was interested in the show until Binz came out. ( Ban đầu hầu hết không có một người theo dõi nào tỏ vẻ hứng thú với màn trình diễn cho đến khi Binz Open ) .
Cấu trúc Hardly đặc biệt
Ngoài ra, ta cũng cần phải quan tâm một số ít cách dùng đặc biệt quan trọng của hardly như :
Cấu trúc Hardly any, Hardly ever
Chúng ta thường sử dụng hardly trước các từ như thể : any, anyone, anybody, anything và ever trong mệnh đề phủ định. Nhưng hardly không hề đứng trước : no, none, no one, nobody, nothing hay never .
Ví dụ :
-
At first, hardly anyone bought tickets until they knew the invited singer is Son Tung MTP. ( almost no one came ). ( Lúc đầu chẳng có ai mua vé cho đến khi họ biết ca sĩ khách mời là Sơn Tùng MTP ). ( Không sử dụng : At first hardly no one bought tickets until they knew the invited singer is Son Tung MTP ) .
-
She complained that there was hardly anything to wear to the party. ( Cô ấy than rằng chẳng có bộ quần áo nào để mặc đi dự tiệc cả ) .
-
She lives in Nước Singapore so we hardly ever see her now, but I like to keep in touch with her. ( Cô ấy sống ở Nước Singapore thế cho nên chúng tôi hiếm khi được gặp cô ấy, nhưng tôi vẫn muốn giữ liên lạc với cô ấy ) .
Cấu trúc Hardly at all
Đôi khi tất cả chúng ta sử dụng ” at all ” sau động từ, tính từ hoặc danh từ. Trong đó, hardly đứng sau để nhấn mạnh vấn đề hơn
Ví dụ :
Hardly đồng nghĩa với Very little, Very few
Cấu trúc hardly + any có ý nghĩa tương tự như như “ very little ” hoặc “ very few ”
Ví dụ :
-
She hardly ate anything yesterday. She sad because she and he were broken. ( = She ate very little yesterday because she and he were broken ). ( Hôm qua cô ấy phần nhiều chẳng ăn được gì. Cô ấy buồn vì cô ấy và anh ấy đã chia tay ) .
-
She hardly buys any books at all, she spend most money to eat. ( = She buys very few books ). ( Cô ấy hầu hết chẳng mua được quyển sách nào, cô ấy dành phần nhiều tiền để ăn ) .
Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ
Cấu trúc hardly trong câu hòn đảo ngữ tiếng anh là một dạng bài tập viết lại câu khó hoàn toàn có thể sẽ Open trong các bài kiểm tra. Mặc dù vậy nhưng biết và học thêm một điều mới thì đâu có gì là thừa nhỉ .
Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ thông thường
Cấu trúc :
Hardly + trợ động từ + S + V nguyên thể…
Ví dụ :
-
Hardly do I come to meeting late. ( Tôi phần nhiều không khi nào đi học muộn )
-
Hardly do I eat fish because I really hate this tank taste. ( Tôi phần đông không ăn cá vì tôi rất ghét mùi tanh của nó ) .
Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when): vừa mới … thì …
Cấu trúc :
Hardly + had + S + PII/V_ed + when + S + PI/V_ed
Ví dụ :
-
Hardly had I closed the door when the phone in my house rang. ( Tôi vừa mới khóa cửa xong thì điện thoại thông minh trong nhà reo ) .
-
Hardly had the show started when we had to left. ( Chương trình vừa mới mở màn thì chúng tôi phải dời đi. )
Một số cấu trúc tương tự như Hardly: No sooner và Scarcely
Bên cạnh cấu trúc hardly, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm 1 số ít cấu trúc mang nghĩa tương tự như như cấu trúc “ no sooner ” và “ scarcely ” .
Vậy 3 cấu trúc này có gì khác nhau ?
3 cấu trúc này khác nhau ở chỗ : “ no sooner ” sẽ đi kèm với “ than ”, trong khi đó cấu trúc hardly / scarcely được sử dụng đi kèm với “ when ” .
Ví dụ :
-
No sooner had I finished the exam than the bell rang. ( Ngay sau khi tôi hoàn thành xong bài kiểm tra thì chuông reo )
-
Luna had hardly / scarcely finished her homework when the electricity went out. ( Luna vừa mới làm xong bài tập về nhà thì mất điện ) .
Bài tập Cấu trúc Hardly
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
1. ______ John arrived at the bus stop when the bus came .
A. Hardly had B. No sooner had C. No longer has D. Not until had
2. Hardly ever _______ far from home .
A. Linda lived B. Linda has lived C. did Linda live D. Linda did live
3. Hardly _______ the home work when her mother reminds her .
A. had she do B. did she do C. had she did D. she had do
4. Hardly had we checked the information carefully ______ the data breaches took place .
A. than B. when C. then D. last
5. Linda hardly ______ the report in time .
A. complete B. completing C. to completed D. completed
Bài 2: Viết lại câu nghĩa không đổi
1. No sooner had he left than the library closed .
=>
2. I had only just put the phone down when my mom tells me studying .
=>
3. No sooner had Bill and his parents came back than it started raining heavily .
=>
4. No sooner had the film started than John and I had to leave .
=>
5. No sooner had he entered the class in time than my teacher noticed him .
=>
Đáp án
Bài 1:
-
A
-
C
-
C
-
C
-
D
Bài 2:
-
Hardly had he hardly left the library when it closed .
-
Hardly had I just put the phone down when my mom tells me studying .
-
Hardly had Lan and her parents come back when it started raining heavily .
-
Hardly had the film started when John and I had to leave .
-
Hardly had he entered the class in time when my teacher noticed him .
Vừa rồi, các bạn đã cùng Trường Anh ngữ Wow English tìm hiểu chi tiết cách sử dụng và cấu trúc của câu thông thường cũng như câu đảo ngữ có sử dụng hardly, biết thêm được một số các cách khác thay thế hardly như no sooner hoặc scarcely và đi làm bài tập về cấu trúc hardly nhé.
We hope you enjoy the lesson and have fun today !
>>>Tìm hiểu thêm về Trạng từ trong Tiếng Anh
Nếu bạn gặp bất kể khó khăn vất vả gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn không lấy phí nhé !
HOẶC
ĐỂ LẠI THÔNG TIN
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và! Đang tải…
XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC
[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://vvc.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://vvc.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]