Either + S (singular)
Ví dụ:
– Either shirt is mine. ( Một trong hai chiếc áo là của tôi. )
– Either plan would work. ( Một trong hai kế hoạch sẽ có công dụng. )
– You may use either pen. ( Bạn hoàn toàn có thể dùng một trong hai cái bút. )
Ngoài ra, either còn có thể được dùng cuối câu phủ định để chỉ sự đồng tình với sự phủ định mà người nói trước đó đề cập đến.
Ví dụ :
– A : I don’t know how to swim. ( Tôi không biết bơi. )
B : I don’t either. ( Tôi cũng không biết. )
– A : Ann is not coming tonight. ( Tối nay Ann không đến. )
B : Tim isn’t either. ( Tim cũng không đến. )
2. either of
Either of + S (plural)
Ví dụ :
– Either of dresses are going to be sold. ( Một trong hai chiếc váy sẽ được bán. )
– I don’t want either of them. ( Tôi không muốn cái nào trong hai cái. )
– Can I borrow either of your book ? ( Tôi hoàn toàn có thể mượn một trong hai cuốn sách của bạn không ? )
3. either…or… đứng giữa câu
S + V + either + N1/ O1 + or + N2/ O2
Ví dụ :
– Mark often has either sandwich or noodles for breakfast. ( Mark thường ăn sáng với sandwich hoặc mỳ. )
– I want to have either milk or juice today. ( Tôi muốn uống sữa hoặc nước trái cây thời điểm ngày hôm nay. )
– You can sit either here or there while waiting. ( Bạn hoàn toàn có thể ngồi ở đây hoặc ở kia trong khi chờ đón. )
4. either…or… đứng đầu câu
Đối với cấu trúc either…or… đứng đầu câu làm chủ ngữ, chúng ta cần chia động từ theo chủ ngữ thứ hai (chủ ngữ đứng sau or).
Either + N1/ O1 + or + N2/ O2 + V
Ví dụ :
– Either my father or my brothers are coming. ( Hoặc bố tôi hoặc các anh của tôi đang đến. )
– Either Sam or Jack will pick you up this Sunday. ( Sam hoặc Jack sẽ đến đón bạn vào Chủ nhật này. )
– Either Julie or her sister is preparing dinner. ( Julie hoặc em gái cô ấy đang chuẩn bị sẵn sàng bữa tối. )
Cấu trúc neither
Neither được dùng để chỉ không đối tượng nào cả. Cấu trúc neither…nor… mang nghĩa “không… cũng không…”, được sử dụng để đưa ra sự phủ định đồng thời về lựa chọn hoặc khả năng có thể xảy ra của cả 2 (hay nhiều hơn) sự vật/ sự việc/ đối tượng được nhắc đến.
Giống với either…or…, đối với cấu trúc neither…nor… đứng đầu câu làm chủ ngữ, chúng ta cũng cần chia động từ theo chủ ngữ thứ hai (chủ ngữ đứng sau nor).
1. neither đứng một mình
Neither + S (singular)
Ví dụ :
– Neither student did their homework. ( Không học viên nào làm bài tập về nhà. )
– Neither idea could be used. ( Không có ý tưởng sáng tạo nào hoàn toàn có thể được sử dụng. )
– He failed neither project. ( Anh ấy không thất bại dự án Bất Động Sản nào cả. )
Ngoài ra, neither cũng có thể được dùng trong câu trả lời ngắn đề chỉ sự đồng tình với sự phủ định mà người nói trước đó đề cập đến.
Ví dụ :
– A : I don’t like reading books. ( Tôi không thích đọc sách. )
B : Neither do I. ( Tôi cũng không. )
– A : The boss hasn’t arrived yet. ( Sếp chưa đến. )
B : The assistant neither. ( Trợ lý cũng vậy. )
2. neither of
Neither of + S (plural)
Ví dụ :
– Neither of books are helpful. ( Không cuốn sách nào hữu dụng cả. )
– I get along with neither of Susie’s friends. ( Tôi không hòa hợp với người bạn nào của Susie. )
– Thes e two dresses are too colorful. You should wear neither of them to the party. ( Hai chiếc váy này quá sặc sỡ. Bạn không nên mặc cái nào đến bữa tiệc. )
3. neither…nor… đứng giữa câu
S + V + neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2
Ví dụ :
– He can speak neither French nor Chinese. ( Anh ấy không hề nói tiếng Pháp hay tiếng Trung. )
– I want to have neither fish nor egg for dinner. ( Tôi không muốn ăn cá, cũng không muốn ăn trứng vào bữa tối. )
– My mother likes neither cats nor dogs. ( Mẹ tôi không thích cả mèo lẫn chó. )
4. neither…nor đứng đầu câu
Neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2 + V
Ví dụ :
– Neither the driver nor the passengers were hurt. ( Cả tài xế và hành khách đều không bị thương. )
– Neither he nor his friends are coming back. ( Cả anh ấy và bạn hữu của anh ấy đều không quay lại. )
– Neither juice nor snack would make you full. ( Nước trái cây hay đồ ăn nhẹ đều sẽ không làm bạn no. )
Trên đây là chi tiết hai cấu trúc either và neither, các bạn chú ý để dùng đúng nha.
Xem thêm các cấu trúc hay :
Cấu trúc Because, Because of và cách dùng trong tiếng Anh