Hight Density Poli Etilen hay Polyethylene High-Density là “ tên họ khá đầy đủ ” của nhựa HDPE, đây là một những loại polymer có nguồn gốc khai sơ từ PolyEthylene. Nhựa HDPE sinh ra bằng cách xâu chuỗi liên tục những phản ứng của phân tử Ethylene lại với nhau .
Năm 1930 tại quốc gia “ Xứ sở sương mù ” – Anh thế hệ nhựa HDPE tiên phong được nghiên cứu và điều tra và tăng trưởng. Tuy nhiên, cho mãi đến 20 năm sau, tức vào năm 1950 thì loại nhựa Hight Density Poli Etilen mới chính thức trình làng và kể từ đó đã tạo nên một bước ngoặt lớn trong ngành sản xuất đồ nhựa của toàn quốc tế .
Ưu điểm nổi trội của nhựa HDPE
Nhược điểm nhựa HDPE
- Khi nhiệt độ biến hóa bất ngờ đột ngột, những link bền trong nhựa sẽ bị phá vỡ và dẫn đến thực trạng bị nứt .
- Độ bóng thấp, cho nên vì thế khi có sự va chạm nhựa HDPE sẽ bị sướt .
- Khi vượt quá ngưỡng chịu nhiệt, nhựa HDPE khởi đầu nóng chảy và tạo ra mùi hôi không dễ chịu .
Ống HDPE Wata:
Nhờ năng lực chịu được hóa chất mạnh, không bị ăn mòn hay rò rỉ mà trong suốt 50 năm qua nhựa HDPE được sử dụng trong việc sản xuất ống nhựa. Cụ thể đó là : ống nước thải trong công nghiệp khai mỏ, ống cống dẫn nước, ống nước thải cỡ lớn cho những khu đô thị hoặc khu công nghiệp, ống luồn dây điện, ống dẫn hơi nóng ( ống sưởi nóng ), ống cấp nước nóng lạnh v.v …Ống HDPE WATA được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO, vật tư nguyên sinh, bền theo thời hạn, không bị ăn mòn bởi hóa chất, không bị lão hóa bởi nhiệt và chịu được áp suất cao. Nhiệt độ sử dụng được cho phép ≤ 40 °C .
Trên ống nhựa ống nhựa HDPE Wata được đánh số thứ tự từ 0-200m. Dễ dàng cho việc cắt dây theo đúng kích thước.
QUY CÁCH SẢN PHẨM
Đường kính ( mm ) |
Ø16 – Ø20 – Ø25 – Ø32 – Ø40 – Ø50 – Ø60
|
Màu sắc |
Đen – sọc xanh
|
Độ dày ống ( mm ) |
1.5 mm đến 7.1mm
|
Kích thước cuộn ( m ) |
50m-100m-200m
|
Áp lực ( bar ) |
8bar-10bar-12.5bar-16bar-20bar
|
Thời gian sử dụng
|
≥ 5 năm
|
Quy cách loại sản phẩm hoàn toàn có thể sản xuất theo đơn đặt hàng riêng .