– Phát triển ở những vùng có điều kiện thuận lợi, ngày càng mở rộng phát triển 3 Kinh tế nông thôn đang có sự chuyển dịch
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1 Công nghiệp điện tử thuộc nhóm ngành :
Câu 1. Công nghiệp điện tử thuộc nhóm ngành :
A. Công nghiệp nguồn năng lượng. B. Công nghiệp vật tư. C. Công nghiệp sản xuất công cụ lao động .
D. Công nghiệp chế biến và hàng tiêu dùng .
Câu 2. Phân hoá học là sản phẩm của ngành công nghiệp :
A. Năng lượng. B. Vật liệu.
C. Sản xuất công cụ lao động. D. Chế biến và hàng tiêu dùng .
Câu 3. Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.
A. Hoá chất – phân bón – cao su. B. Luyện kim.
C. Chế biến gỗ và lâm sản. D. Sành – sứ – thuỷ tinh .
Câu 4. Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là :
A. Vật liệu xây dựng và cơ khí. B. Hoá chất và vật liệu xây dựng.
C. Cơ khí và luyện kim. D. Dệt may, xi măng và hoá chất.
Câu 5. Khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của
nước ta là :
A. Quốc doanh. B. Tập thể .
C. Tư nhân và thành viên. D. Có vốn góp vốn đầu tư quốc tế .
Câu 6. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên vạn vật thiên nhiên. C. Khai thác một cách có hiệu suất cao những thế mạnh vốn có .
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ kinh nghiệm tay nghề cao .
Câu 7. Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
A. Thanh Hoá. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 8. Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta.
A. Đẩy mạnh tăng trưởng những ngành công nghiệp trọng điểm. B. Tăng nhanh tỉ trọng những ngành công nghiệp nhóm A. C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B .
D. Xây dựng một cơ cấu tổ chức ngành tương đối linh động .
Câu 9. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta hiện nay :
A. Có thế mạnh vĩnh viễn để tăng trưởng. B. Đem lại hiệu suất cao kinh tế tài chính cao .
C. Có tác động ảnh hưởng đến sự tăng trưởng những ngành khác. D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổ chức giá trị loại sản phẩm .
Câu 10.Dựa vào bảng số liệu sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp
theo hai nhóm A và B.
(Đơn vị : %)
Năm
Nhóm ngành 1985 1989 1990 2000 2005
Toàn ngành 100 100 100 100 100
Nhóm A 32,7 29,9 34,9 44,7 49,2
Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8
Nhận định đúng nhất là :
A. Tỉ trọng của những ngành công nghiệp nhóm A tăng liên tục .
C. Giai đoạn 1985 – 1990 có dịch chuyển phức tạp hơn quy trình tiến độ 1990 – 2005. D. Đã cân đối tỉ trọng về giá trị sản lượng giữa hai nhóm A và B .
Câu 11.Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hoá
về:
A. Luyện kim, cơ khí. B. Dệt may, vật tư kiến thiết xây dựng. C. Năng lượng. D. Hoá chất, giấy .
Câu 12.Công nghiệp hoá dầu nằm trong nhóm ngành :
A. Công nghiệp nguồn năng lượng. B. Công nghiệp vật tư. C. Công nghiệp sản xuất công cụ. D. Công nghiệp nhẹ .
Câu 13.Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được
ưu tiên đi trước một bước là :
A. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Điện năng. D. Khai thác và chế biến dầu khí .
Câu 14.Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được
thể hiện ở :
A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong những vùng. B. Là vùng có những TT công nghiệp có quy mô lớn nhất nước. C. Là vùng tập trung chuyên sâu nhiều những TT công nghiệp nhất nước. D. Là vùng có những TT công nghiệp nằm rất gần nhau .
Câu 15.Trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hoá, các ngành công nghiệp nhóm B
được chú trọng phát triển vì :
A. Có nhu yếu loại sản phẩm rất lớn. B. Phục vụ xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại tệ. C. Tạo điều kiện kèm theo tích luỹ vốn .
D. Có điều kiện kèm theo thuận tiện hơn và cung ứng được nhu yếu .
C. ĐÁP ÁN
1. C 2. B 3. A 4. B 5. D 6. C
7. C 8. D 9. D 10. C 11. D 12. B
13. C 14. C 15. D
Bài 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
NĂNG LƯỢNG