TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TIỀN (MONEY TOPIC) – English Mr Ban

Học từ vựng Tiếng Anh về tiền qua bài chia sẻ với các từ liên quan đến tiền ( tiếp kiệm tiền, đổi tiền, kiếm tiền….) dưới đây để dễ dàng nhớ các cụm từ về tiền thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.Cùng với việc hiểu được nghĩa của chúng qua nội dung bài chia sẻ, bạn hãy học cách phát âm chúng để sử dụng trong giao tiếp cho trôi chẩy nhé !

Tiền và các từ vựng liên quan (Money & related phrases)

Tiền (money) là một phần không thể thiếu trong thời đại money talks (có tiền là có quyền) của chúng ta, nên việc nằm lòng các từ và cụm từ về tiền bạc trong tiếng anh là rất cần thiết đấy nhé.

Lúc còn đi học thì chúng ta ask mom/dad for money (xin tiền từ bố mẹ), đến lớn lên đi làm thì biết earn/make money (kiếm tiền). Khi bố mẹ mất thì chúng ta được inherit money (hưởng tiền bạc) của ba mẹ, trường hợp mà nhà ai filthy rich/wealthy (giàu sụ) thì chúng ta gọi là inherit a fortune (thừa hưởng cả gia tài).

Các bạn nhỏ có tiền thường hay để vào piggy bank (ống heo). Nhà ai có nhiều tiền quá thì thường mang ra ngân hàng để make a deposit (gởi tiền vào ngân hàng), lâu lâu có việc cần dùng thì make a withdrawal (rút tiền từ ngân hàng ra) từ cash machines/ATMs (máy rút tiền tự động). Ai ai cũng đều có nhu cầu spend money (tiêu xài tiền) nhưng nhớ là dùng tiền hợp lý, chứ đừng waste/squander money (ăn xài phung phí) là được. Người tiêu xài hoang phí được gọi là a spendthrift.

Nếu ai trong tình trạng money is tight (tiền bạc thắt chặt) thì cần phải make a budget (lập danh sách những thứ cần mua sắm hợp lý cho một tháng) và phải stick to the budget (tuân theo bảng chi tiêu hợp lý) để tránh trường hợp run out of money/be broke (cháy túi) giữa tháng.

Những người financially savvy (có đầu óc tài chính tốt) thường hay save money (để dành tiền). Ngoài chi tiêu cho living expenses (các chi phí sinh sống), họ còn lập emergency fund (quỹ để dành cho việc khẩn cấp). Để tạo ra nhiều tiền hơn, người ta có thể invest money in the stock market (đầu tư tiền vào thị trường chứng khoán), nếu tốt số họ sẽ make a nice profit (lời rất nhiều tiền) còn ngược lại sẽ lose money (mất tiền) trong tíc tắc khi the economy goes downhill (tình hình kinh tế tuột dốc).

Khi chúng ta muốn mua một món hàng mà không set aside money for the purchase (để dành trước một phần tiền để mua món hàng đó), chúng ta có thể đi borrow money from the bank (đi mượn tiền từ ngân hàng) hay còn gọi là take out a loan (vay tiền). Nhưng dĩ nhiên khi vay thì chúng ta phải pay the money back in installments (trả tiền vốn cho ngân hàng thành nhiều lần) và phải trả thêm interest (lãi vay). Cho nên chúng ta phải be thrifty (cẩn thận trong cách dùng tiền) để tránh tình trạng get into debt/owe a lot of money (ngập trong nợ nần).

Khi du lịch nước ngoài chúng ta thường change/exchange money (đổi tiền) để mua hàng với local currency (nội tệ). Nhưng phải cẩn thận kẻo không lại nhận được counterfeit bills (tiền giả) nhé.

Còn khi chúng ta có nhiều tiền và muốn đóng góp lại cho xã hội thì chúng ta có thể donate money (quyên tặng tiền) cho non-profit organizations (các tổ chức phi lợi nhuận) đang raise money (huy động tiền) để làm việc có ích cho xã hội. Khi đó chúng ta sẽ được gọi là philanthropists (những nhà mạnh thường quân).

Chúng ta lao động tạo ra tiền của thì phải đi kèm với be frugal/economical (tiết kiệm) để có thể tích góp được nhiều hơn, bởi vì money doesn’t grow on trees (tiền không phải lá mít) đâu nhé mà hoang phí.

Từ vựng về tiền cần nhớ

  • money /ˈmʌni/  (n): tiền
  • coin /kɔin/ (n-countable) : tiền xu
  • cash /kæʃ/ (n – uncountable) :  tiền mặt
  • note /nəʊt/ (n- countable) : tờ tiền giấy( Anh – Anh)
  • bill /bɪl/ (n – countable) : tờ tiền giấy ( Anh – Mỹ)

Ví dụ : a ten-dollar bill (n) : một tờ 10 đô la

  • currency /ˈkʌr.ən.si/ (n) : loại tiền tệ được dùng trong mỗi quốc gia ( USD, VND….)
  • a buck /bʌk/ = a dollar /ˈdɒlə(r)/ = : một đô la
  • pocket money/ˈpɑkɪt ˌmʌni/  : tiền tiêu vặt
  • income /ˈɪnkʌm/ (n) : thu nhập
  • bonus /ˈboʊnəs/ (n) :  tiền thưởng
  • commission (/kəˈmɪʃn/ (n) :  tiền hoa hồng
  • compensation /ˌkɒmpenˈseɪʃn/ (n) :  tiền bồi thường, tiền đền bù
  • salary /ˈsæləri/  (n):  tiền lương (tính theo tháng, năm)
  • pension /ˈpenʃn/ (n) :  lương hưu
  • profit /ˈprɒfɪt/ (n) : lợi nhuận, tiền lời
  • grant  /ɡrænt/ (n) :  tiền trợ cấp
  • debt /det/ (n) : khoản nợ

Động từ tương quan đến tiền

Trong các động từ về tiền, pay là động từ được dùng phổ biến nhất với các hình thức thanh toán như sau :

  • pay (in) cash

    /kæʃ/

    : trả tiền mặt

  • pay by credit card

    /ˈkredɪt kɑːd/

    : trả bằng thẻ tín dụng

  • pay by cheque / tʃek /: trả bằng séc
  • pay on the Internet / ˈɪntənet / : thanh toán qua mạng

Ngoài ra còn những động từ khác như

  • afford /əˈfɔːd/(v) : có đủ chi trả
  • borrow /ˈbɒrəʊ/ (v) : mượn
  • lend /lend/ (v) : cho vay
  • ask someone for money : xin ai tiền
  • save money : để dành tiền
  • earn money = make money : kiếm tiền
  • change/exchange money : đổi tiền
  • lose money : mất tiền.
  • raise money : huy động tiền
  • spend money : tiêu xài tiền
  • waste/squander money / ˈskwɒn. dər/ : tiêu xài phung phí, lãng phí tiền bạc
  • donate money/ dəʊˈneɪt /: quyên tặng tiền
  • inherit money

    /ɪnˈher.ɪt/

    : thừa kế tiền bạc

  • inherit a fortune

    /ˈfɔː.tʃuːn/

    : thừa hưởng cả gia tài

Ví dụ : She inherited a fortune from her grandmother ( Cô ấy thừa hưởng cả gia tài từ bà của mình)

  • make a budget 

    /ˈbʌdʒ.ɪt/

     : lập ngân sách chi tiêu hợp lý

  • stick to the budget : tuân theo bảng chi tiêu hợp lý.
  • run out of money= be broke 

    /brəʊk/

     : cháy túi, hết tiền

Ví dụ : Many people went broke because of the storm.(Nhiều người bị mất trắng, không một xu dính túi do cơn bão)

  • get into debt = owe a lot of money : ngập trong nợ nần
  • make a deposit

    /dɪˈpɒz.ɪt/

    : gởi tiền vào ngân hàng

  • make a withdrawal / wɪðˈdrɔː. əl /: rút tiền từ ngân hàng ra
  • invest money in the stock market : đầu tư tiền vào thị trường chứng khoán
  • make a nice profit

    /ˈprɒf.ɪt/

    : kiếm lợi nhuận tốt

Tính từ miêu tả sự giàu nghèo tài lộc

  • poor /pɔː(r)/, /pʊə(r)/  (adj) : nghèo
  • broke /brəʊk/ (adj):  túng quẫn
  • needy /ˈniːdi/ (adj) : túng thiếu
  • destitute /ˈdestɪtjuːt/ (adj) : túng quẫn, không có tiền
  • impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/ (adj) : túng thiếu
  • bankrupt /ˈbæŋkrʌpt/ (adj) : phá sản
  • wealthy /ˈwelθi/ (adj) : gàu có
  • filthy rich/ˈfɪl.θi/ : giàu sụ, rất giàu có

Ví dụ : His parents are filthy rich, so he gets everything he wants. ( Bố mẹ anh ấy rất giàu vì thế anh ấy có thể có mọi thứ anh muốn)

  • affluent /ˈæfluənt/ (adj): rất giàu có
  • prosperous /ˈprɒspərəs/ (adj) : thịnh vượng
  • well off /ˌwel ˈɒf/ (adj) = rich
  • thrifty /ˈθrɪf.ti/ (adj) : cẩn thận trong cách dùng tiền

Ví dụ : They have plenty of money now, but they still tend to be thrifty.

  • frugal /ˈfruː.ɡəl/ = economical /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/ (adj) : tiết kiệm

Ví dụ : He built up his savings by being very frugal

Các từ vựng tương quan đến tiền khác

  • lucky money (n) : tiền mùng tuổi
  • piggy bank /ˈpɪɡ.i ˌbæŋk/     : ống heo
  • cash machines/ATMs : máy rút tiền tự động
  • spendthrift /ˈspend.θrɪft/ (n) : người tiêu sài hoang phí

Ví dụ : I’m not a spendthrift, although sometimes if I see something on sale, I’ll get three because it’s a good deal.

  • financial savvy / ˈsæv · i /  : có kiến thức tài chính tốt

Ví dụ : She has a lot of marketing savvy.

  • living expenses (n) : các chi phí sinh sống
  • emergency fund

    /ɪˈmɜː.dʒən.si/

    (n) : quỹ để dành cho việc khẩn cấp

  • interest /ˈɪn.trəst/  (n) : lãi vay

Ví dụ : You should put the money in a savings account where it will earn interest

  • local currency > < foreign currency : nội/ ngoại tệ
  • counterfeit bills

    /ˈkaʊn.tə.fɪt/

    : tiền giả

Ví dụ : A lot of brand-name merchandise sold on the streets is counterfeit.

  • non-profit organizations : các tổ chức phi lợi nhuận
  • philanthropists /fɪˈlæn.θrə.pɪsts/ : những nhà mạnh thường quân

Ví dụ : She is a philanthropist who has supported many charities for over twenty years

Khi đi mua hàng ( Shopping ), tất cả chúng ta có những nhóm từ vựng như sau :

  • price /praɪs/ (n) : giá cả
  • a price tag /tæɡ/: nhãn ghi giá tiền của sản phẩm
  • discount /ˈdɪskaʊnt/ (n) : giảm giá, khuyến mãi

Ví dụ : They offer a ten percent discount on travel for students.

  • offer /ˈɒf.ər/ (n) : sự giảm giá so với giá trị thực.

Ví dụ: Can you make an offer ?

  • sales /seɪlz/ (n) : dịp đặc biệt nào đó khi giá giảm.

Ví dụ: “I ​bought this in the ​January sales”.

Khi đi thanh toán giao dịch, mua và bán hàng, tất cả chúng ta có những từ vựng như sau :

  • sell/buy (v) : mua/bán
  • order /ˈɔː.dər/ (v) : đặt hàng
  • customer /ˈkʌs.tə.mər/  (n) : khách hàng
  • salesperson /ˈseɪlzˌpɜː.sən/ (n) : nhân viên bán hàng

Cụm từ và thành ngữ tương quan đến tiền tài

  • money talks : có tiền là có quyền.

Ví dụ : We are told that money talks ( Chúng tôi được dạy rằng : có tiền là có quyền )

  • money doesn’t grow on trees : tiền không phải lá mít

Ví dụ :
“ Mum, I’d like a new bike. ”
“ I’ll have to think about it – money doesn’t grow on trees, you know ! ”

  • break a twenty dollar : đổi tiền lẻ

Ví dụ : Can you break a twenty dollar ? Anh hoàn toàn có thể đổi cho tôi 20 đô la ko ?

  • have more money than sense/ Be burning a hole in the pocket : Lãng phí tiền bạc

Ví dụ : She just bought a fashion handbag. She has more money than sense (Cô ấy mới mua một chiếc túi xách rất thời trang. Cô ta thật lãng phí tiền bạc)

  • throw your money around / about : Ném tiền qua cửa sổ, hàm ý tiêu tiền phung phí

Ví dụ : Our work is unstable, so do not throw money around by buying these expensive things.(Công việc của chúng ta không ổn định, vì vậy đừng có ném tiền qua cửa sổ bằng việc mua những thứ đắt đỏ này)

  • Pay top dollar : Bỏ tiền ra rất nhiều cho một thứ gì đó (như đấu giá kỉ vật).

Ví dụ : Jame paid top dollar for that ancient bracelet ( Jame đã bỏ ra rất nhiều tiền để mua chiếc vòng tay cổ đó )

  • break the bank :dùng hết tiền tài của cải để làm việc gì đó

Ví dụ : They broke the bank to buy that villa (Họ đã dành hết tiền tài để mua căn biệt thự đó)

  • the economy goes downhill

    /ˌdaʊnˈhɪl/

      :  tình hình kinh tế tuột dốc

  • set aside money for the purchase

    /ˈpɜː.tʃəs/

    : để dành trước một phần tiền để mua món hàng đó

  • borrow money from the bank =  take out a loan

    /ləʊn/

    : vay tiền từ ngân hàng

  • pay the money back in installments : trả tiền vốn cho ngân hàng

    thành nhiều lần

  • a pretty penny : Chỉ sự đắt đỏ của một thứ gì đó.

Ví dụ : That dress costs a pretty penny (Chiếc váy đó rất là đắt)

  • have money to burn : Có rất nhiều tiền để tiêu xài

Ví dụ : I don’t know what her job is but she certainly seems to have money to burn (Tôi không biết cô ấy làm nghề gì nhưng có vẻ như là có nhiều tiền để xài lắm)

  • spend money like water : tiêu xài rất hoang phí

Ví dụ : Mike spends money like water beacause his father is so rich (Mike tiêu tiền rất hoang phí bởi cha cậu ấy là người giàu có)

Hy vọng bài chia sẻ trên về từ vựng Tiếng Anh về tiền là hữu ích với bạn để nắm được một cách dễ dàng hơn các từ vựng liên quan đến tiền bạc. Đọc lại nhiều lần và sử dụng chúng trong thực tế, những cụm từ này sẽ trở nên quen thuộc với bạn sớm thôi. Chúc bạn thành công !

Source: https://vvc.vn
Category : Thời sự

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay