Chủ đề nước SẠCH CHO mọi NHÀ – Tài liệu text

Chủ đề nước SẠCH CHO mọi NHÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.83 KB, 10 trang )

Bạn đang đọc: Chủ đề nước SẠCH CHO mọi NHÀ – Tài liệu text

PHỤ LỤC 6. Chủ đề: NƯỚC SẠCH CHO MỌI NHÀ
I. Quy trình lựa chọn và thiết kế chủ đề
1. Lí do chọn chủ đề
Trong quá trình sinh hoạt và sản xuất, nguồn tài ngun nước đóng vai trị hết
sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, đặc biệt là đối với
một đất nước nơng nghiệp như nước ta. Có thể nói nước là tài nguyên quý giá mà
không loại tài nguyên nào có thể thay thế được. Có rất nhiều người trong đó có các em
HS vẫn cho rằng nước là nguồn tài nguyên vô tận, không bao giờ hết nhờ vào vịng
tuần hồn nước trên Trái đất. Tuy nhiên, trên thực tế nước ở trên bề mặt lục địa tập
trung chủ yếu ở biển, đại dương (nước mặn, nước lợ ở cửa sông). Nước ngọt chiếm
một tỉ lệ rất nhỏ, không những vậy nguồn nước này cịn có nguy cơ bị ô nhiễm khiến
tình trạng thiếu nước sinh hoạt ngày càng trở nên trầm trọng. Ở nhiều địa phương,
người dân phải sử dụng cả nước ao hồ, sông suối và nước nhiễm bẩn để tắm giặt, thậm
chí là để nấu ăn. Việc thiết kế máy lọc nước tại nhà giúp HS nhận thức được tầm quan
trọng của nước sạch từ đó sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên quý giá này.
Bên cạnh đó giúp nâng cao các kỹ năng cần thiết cho các em và giúp tiết kiệm chi phí
cho các hộ gia đình.
2. Xác định các vấn đề trong chủ đề
 Mục tiêu
 Kiến thức:
– HS biết: Cấu trúc lỗ xốp của than hoạt tính.
– HS hiểu: Nguyên tắc hoạt động của máy lọc nước.
 Kỹ năng: Chế tạo được máy lọc nước có hiệu suất tốt.
 Thái độ:
– Nhận thức được nguồn nước ngọt được dùng rất khan hiếm và đang có nguy cơ
bị thu hẹp dần do ơ nhiềm. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước
tiết kiệm.
– Thông qua quá trình tự nghiên cứu học sinh hình thành cho bản thân những
kinh nghiệm và cách xử lý các tình huống trong cuộc sống.
P1

– Thấy được vai trò quan trọng của các kiến thức và kỹ năng STEM trong việc
giải quyết các vấn đề thực tiễn, thiết kế và chế tạo sản phẩm.
– Nhận thức được cần có những hiểu biết liên mơn, tích hợp trong cuộc sống và
sức mạnh của các lĩnh vực STEM trong nền kinh tế và xã hội hiện nay.
– Giúp học sinh có hứng thú học tập với bộ mơn Hóa học.
 Định hướng NL
Bảng 1. Bảng các loại năng lực

Năng lực chung

Năng lực đặc thù

Năng lực riêng

+ NL tự học và tự chủ

+ NL ngôn ngữ

+ NL nhận thức hóa học

+ NL giao tiếp và hợp tác

+ NL tính tốn

+ NL tìm hiểu thế giới tự

+ NL giải quyết vấn đề và + NL khoa học
sáng tạo

+ NL cơng nghệ

nhiên dưới góc độ hóa học
+ NL vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học

+ NL tin học
+ NL thẩm mỹ
+ NL thể chất
 Mức độ của thiết kế kỹ thuật: Thiết kế thích ứng.
 Các kiến thức liên quan đến các môn học thuộc lĩnh vực STEM
Chủ đề STEM: Nước sạch cho mọi nhà
Khoa học (S): Nguyên tắc hoạt động của máy lọc nước.
Công nghệ (T): Sử dụng CNTT, Internet để khai thác các thông tin cần
thiết. Kỹ thuật (E): Kỹ thuật chế tạo máy lọc nước.
Toán học (M): Tính tốn sử dụng lượng ngun vật liệu ít nhất mà vẫn đạt hiệu quả
lọc nước tốt.
3. Các nội dung kiến thức trong chủ đề
Môn học

Tên bài học

Nội dung
P2

Bài 15: Cacbon – Hóa 11 CB

– Tính chất vật lý của cacbon.

Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp – Khái niệm, tác hại và các
Hóa học

chất quan trọng của kim loại kiềm cách làm mềm nước cứng.
thổ – Hóa 12 CB
Bài 45: Hóa học và vấn đề mơi – Ơ nhiễm mơi trường nước.
– Nhận biết mơi trường bị ơ
trường – Hóa 12 CB
nhiễm và các phương pháp xử
lý chất gây ơ nhiễm.

Sinh học

Bài 54, 55: Vai trị của nước đối – Tầm quan trọng của nước.
– Ô nhiễm môi trường nước –
với cơ thể – Sinh học 9
Bài 43: Thực hành: Quản lí và sử Trách nhiệm bảo vệ nguồn
dụng bền vững tài nguyên thiên nước.
nhiên – Sinh 12 CB.

Công nghệ

Kỹ thuật chế tạo máy lọc nước.

4. Thách thức
Đề xuất quy trình thiết kế máy lọc nước đơn giản với các tiêu chí sau:
– Tiêu chí 1: Hiệu suất lọc nước tốt. Có thể lọc được nhiều loại nước.
– Tiêu chí 2: Ngun liệu rẻ, dễ tìm. Chi phí thực hiện trong phạm vị cho phép.
– Tiêu chí 3: Nước sau khi lọc phải khơng có mùi, khơng màu, độ pH trung tính.
5. Xác định phương pháp dạy học, hình thức tổ chức

 Phương pháp dạy học: Dự án
 Hình thức tổ chức: Chính khóa.
 Thời gian: 3 tiết.
 Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật KWL

K (know)

W (want)

L (learn)

– Cấu trúc lỗ xốp của – Sử dụng quy trình thiết

– Cách chế tạo ra máy lọc

than hoạt tính.

kế kỹ thuật để chế tạo máy

nước.

lọc nước.

– Nguyên tắc hoạt động
P3

của máy lọc nước.

– Khái niệm, tác hại và các – Các giải pháp nâng cao

cách

làm mềm nước hiệu suất lọc và chất – Ý thức sử dụng tiết kiệm

cứng.

lượng của nước lọc.

nguồn tài nguyên nước.

6. Thiết kế bộ câu khung câu hỏi định hướng
Bộ câu hỏi định hướng
Câu hỏi khái quát

– Nước có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của chúng
ta?

Câu hỏi bài học

– Cần làm gì để giải quyết tình trạng thiếu nước sạch ở các
vùng đồng bằng sông Cửu Long?

Câu hỏi nội dung

– Nước cứng là gì và có những tác hại như thế nào? Các
cách để làm mềm nước cứng?
– Cách để chế tạo thiết bị lọc nước tại nhà?
– Nguyên tắc hoạt động của máy lọc nước? Giải thích cơng
dụng của các ngun liệu được đưa vào?

II. Chuẩn bị
1. GV: – Giáo án, phiếu học tập.
2. HS:
– Dụng cụ: Bình nước.
– Hóa chất: nước bẩn, cát sạch, than hoạt tính, sỏi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 1: GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
A. Thời gian: 45 phút
B. Mục tiêu:
Sau tiết này, HS có thể:
– Hồi tưởng lại những kiến thức đã biết:
+ Cấu trúc mao quản và ứng dụng hấp phụ của than hoạt tính.
+ Khái niệm, phân loại, tác hại và các cách làm mềm nước cứng.
– Nhận thức được nguồn nước ngọt được dùng rất hiếm hoi và đang có nguy cơ
thu hẹp do ơ nhiễm. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết
kiệm.
– Hiểu rõ các nhiệm vụ được giao và lập kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ đó.
– Đề xuất các tiêu chí đánh giá nhiệm vụ học tập.
P4

C. Chuẩn bị: Máy vi tính, máy chiếu.
D. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Giới thiệu dự án – nêu thách thức đối với HS (15 phút)
Mở đầu (7 phút)
– GV chiếu một đoạn video về tình trạng thiếu nước sạch ở Việt Nam Link video:
http://vnews.gov.vn/thuc-trang-thieu-nuoc-sach-tai-viet-nam
– GV đặt câu hỏi: Nước có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của chúng ta? HS
hoạt động cá nhân và trả lời.
– GV nêu thách thức cho HS: Con người có thể nhịn ăn trong ba tuần mà vẫn sống

xót nhưng chỉ có thể khơng uống nước trong 3-4 ngày. Tuy nhiên, hiện nay, tình
trạng thiếu nước sạch và ơ nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng. Vậy
chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng thiếu nước sạch ở các vùng đồng
bằng sơng Cửu Long?
Thảo luận nhóm, trao đổi, tổng kết (5 phút)
– GV dùng kỹ thuật KWL để yêu cầu mỗi HS ghi những điều đã biết, muốn biết và
muốn học về các nội dung trong phiếu học tập số 1 trong 3 phút.
– GV yêu cầu HS nêu ý kiến, thống kê sơ bộ lên bảng, từ đó chỉ rõ mối liên hệ giữa
nội dung chương trình học và chủ đề học tập.
Giao nhiệm vụ học tập ( 3 phút)
– GV: Nước là nguồn tài nguyên quý giá mà khơng loại tài ngun nào có thể thay
thế được. Tuy nhiên, hiện nay, tình trạng thiếu nước sạch và ô nhiễm nguồn nước
ngày càng nghiêm trọng. Với vai trò được giao, em hãy giúp các bạn khác trong
lớp tìm hiểu tầm quan trọng của nước trong cuộc sống. Bên cạnh đó, các em hãy
thiết kế máy lọc nước giúp khắc phục các tình trạng trên với nguyên liệu dễ tìm và
chi phí thấp..
Nhóm 1: Chun gia của Viện nghiên cứu Hóa học
Nhóm 2: Bộ trưởng bộ Tài nguyên & Môi trường
– GV tổ chức chia lớp thành 2 nhóm và thơng báo thời gian dự án: 4 tuần từ ngày …
đến ngày …
– GV yêu cầu HS nộp danh sách thơng tin của nhóm (tên thành viên, tên nhóm
trưởng, tên thư kí).
– GV nhắc lại nhiệm vụ học tập một lần nữa và lưu ý HS nộp bảng kế hoạch phân
công thực hiện nhiệm vụ trong 3 ngày.
P5

Hoạt động 2: GV nêu tiến trình của chủ đề (6 phút)
GV chiếu slide thông báo cho HS các tiến trình của chủ đề bài học
Nội dung

Thời gian

Giới thiệu dự án – bàn giao Tiết 1 (học tại lớp)

Yêu cầu
– Thực hiện phiếu học tập số

nhiệm vụ
Tìm hiểu các kiến thức được

1
1 tuần sau tiết 1 – Lập kế hoạch phân cơng

giao trong phiếu học tập số 1

(các nhóm chuẩn bị nhiệm vụ chi tiết

ở nhà)
Báo cáo các kiến thức được Tiết 2 (học tại lớp)

– Các nhóm báo cáo với vai

giao

trị được giao, sử dụng

Sử dụng quy trình thiết kế 1 tuần sau khi học

powerpoint, đóng vai,…

Phải đảm bảo được tất cả các

kỹ thuật để thiết kế máy lọc tiết 2 (thực hiện ở

thành viên trong lớp có thể

nước. Sau đó tiến hành chế nhà)

hiểu rõ quy trình chế tạo mà

tạo máy lọc nước tại nhà

nhóm đưa ra và đều tham gia

theo các yêu cầu, tiêu chí

chế tạo sản phẩm.

mà GV đề ra.
Trình bày phương án thiết kế Tiết 3 (học tại lớp)

– Phương án thiết kế phải tiết

và báo cáo, giới thiệu sản

kiệm ít chi phí và có tính khả

phẩm

thi.

– Máy lọc nước phải đạt được
các tiêu chí đã nêu.
Chi phí: 50000 VNĐ.

Hoạt động 3: Đề xuất tiêu chí đánh giá (19 phút)
Giao nhiệm vụ và đề xuất tiêu chí đánh giá (2 phút)
– GV nhấn mạnh việc thiết lập các tiêu chí đánh giá là quan trọng trong việc thực
hiện tốt nhiệm vụ học tập và đánh giá công bằng.
– GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút và liệt kê các tiêu chí đánh giá. Sau đó
thảo luận nhóm.
Hoạt động nhóm ( 5 phút)
– Các nhóm thảo luận và liệt kê ra giấy các tiêu chí đánh giá về:
+ Kiến thức
P6

+ Kỹ năng
+ Thái độ
Trình bày kết quả (3 phút)
– GV mời lần lượt các nhóm nêu các tiêu chí đánh giá.
Tổng kết, thống nhất tiêu chí (9 phút)
– GV lắng nghe, ghi chép và đề xuất ý kiến của bản thân.
– GV và HS thống nhất các tiêu chí, tỉ lệ điểm và các mức độ cần đạt.
Hoạt động 3: Tổng kết và dặn dò (5 phút)
– GV lưu ý với HS các nhiệm vụ cần hoàn thành và giải đáp các thắc mắc của HS.
TIẾT 2: Báo cáo hoạt động “Nước – nguồn tài nguyên vô giá” – Giới thiệu quy
trình thiết kế kỹ thuật
A. Thời gian: 45 phút
B. Mục tiêu
– Giúp HS hồi tưởng về khái niệm, phân loại, tác hại và các cách làm mềm nước cứng.

– Nhận thức được nguồn nước ngọt được dùng rất hiếm hoi và đang có nguy cơ thu
hẹp do ơ nhiễm. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.
– Nâng cao các NL thuyết trình, NL phản biện, kỹ năng cơng nghệ cho HS.
C. Chuẩn bị: Máy vi tính, máy chiếu.
D. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu – Tổ chức báo cáo (3 phút)
– Thời gian báo cáo của mỗi nhóm : 8 phút
– Thời gian đặt câu hỏi và thảo luận : 3 phút
– Trong khi nhóm bạn báo cáo, mỗi HS lắng nghe, ghi chép và khuyến khích đặt câu
hỏi. Câu hỏi nào hay sẽ được cộng điểm.
Hoạt động 2: Tiến hành báo cáo hoạt động: “Nước – nguồn tài nguyên vô giá” (22
phút)
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nước thường dùng là nước tự nhiên lấy từ sông, suối, hồ và nước ngầm.
Nước tự nhiên thường chứa nhiều muối của các kim loại như canxi, magie, sắt…
Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
P7

Em hãy cho biết nước cứng có những loại nào, tác hại và các cách để làm mềm
nước cứng?
Câu 2: Nêu các ngun nhân chính gây ơ nhiễm nguồn nước.
Câu 3: Tìm hiểu các mối nguy hại của việc sử dụng nước ơ nhiễm trong sinh hoạt,
từ đó đề xuất các biện pháp mà em có thể làm để khắc phục.
Tài liệu tham khảo:
1. SGK Hóa học 12 cơ bản (2010), Nhà Xuất bản Giáo Dục Việt Nam.
2. Nguyễn Thị Linh Châu, Nguy Thị Thanh Nhanh(2015), Vấn đề ô nhiễm
nguồn nước ở Việt Nam hiện nay, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh.
Hoạt động 3: Tổng kết phần báo cáo (5 phút)
– GV mời các nhóm nhận xét, đánh giá. Sau đó, GV tiến hành đánh giá phần báo cáo

của các nhóm dựa trên các tiêu chí:
+ Nội dung
+ Hình thức bài báo cáo
+ Kỹ năng thuyết trình (trình bày và trả lời câu hỏi)
Hoạt động 4: Giới thiệu Quy trình thiết kế kỹ thuật (11 phút)
– GV giới thiệu và giải thích các bước trong quy trình thiết kế kỹ thuật (đã nêu ở mục
1.2.3)
– GV hướng dẫn HS sử dụng quy trình thiết kế kỹ thuật để chế tạo sản phẩm.
Hoạt động 5: Dặn dò (4 phút)
– GV nhắc nhở HS thực hiện các nhiệm vụ học tập và giải đáp các thắc mắc của HS.

P8

TIẾT 3: TRÌNH BÀY PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ – BÁO CÁO SẢN PHẨM
A. Thời gian: 45 phút
B. Mục tiêu
Giúp HS:
– Mô tả được thiết kế của máy lọc nước tại nhà và giới thiệu sản phẩm một cách
sáng tạo.
– Nắm được cấu tạo, tính chất hấp phụ của than hoạt tính và sử dụng các tính chất
đó để thiết kế máy lọc nước tại nhà.
– Lựa chọn các giải pháp tối ưu để thiết kế sản phẩm.
– Hình thành các NL sáng tạo (tư duy phản biện, tư duy logic, biện chứng), NL
sử dụng CNTT và ngoại ngữ, NL thực hành.
C. Chuẩn bị: Máy vi tính, máy chiếu.
D. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu – Tổ chức báo cáo (3 phút)
– Thời gian báo cáo của mỗi nhóm: 9 phút
– Thời gian đặt câu hỏi và thảo luận: 3 phút

– Trong khi nhóm bạn báo cáo, mỗi HS lắng nghe, ghi chép và khuyến khích đặt câu
hỏi. Câu hỏi nào hay sẽ được cộng điểm.
– Nội dung báo cáo :
+ Bản thiết kế máy lọc nước tại nhà.
+ Giới thiệu sản phẩm của nhóm.
+ Nêu các khó khăn mà nhóm đã trải qua và các cách nhóm giải quyết các khó khăn
đó.
+ Ưu điểm của máy lọc nước mà nhóm đã chế tạo.
+ Các hạn chế mà nhóm mong muốn khắc phục.
Hoạt động 2: Tiến hành báo cáo phiếu học tập số 2 (24 phút)

Phiếu học tập số 2
P9

Câu 1: Tìm hiểu về cấu trúc mao quản và ứng dụng hấp phụ của than hoạt tính.
Câu 2: Em hãy tiến hành thiết kế và chế tạo máy lọc nước đơn giản tại nhà.
Tài liệu tham khảo:
1. Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp (2013), Lập kế hoạch sản xuất máy lọc nước
gia đình, Đại học kỹ thuật cơng nghiệp Thái Ngun.
2.

https://blog.adayroi.com/7-cach-lam-may-loc-nuoc-mini-tu-che-tai-nha-de-

uong- d4782
– Các nhóm tiến hành báo cáo theo vai trò được giao.
– GV sử dụng phiếu đánh giá để đánh giá sản phẩm và phần trình bày của HS.
– Các nhóm thảo luận, rút kinh nghiệm quá trình làm dự án, đề nghị khen thưởng cá
nhân có đóng góp tích cực.
– HS chia sẻ những điều học được từ hoạt động học tập dự án này.

Hoạt động 3: Tổng kết chủ đề, chia sẻ và đánh giá (18 phút)
– GV đánh giá và tổng kết dự án: chốt lại những điểm chính của nội dung của bài
học. Đánh giá quá trình làm việc thực hiện dự án của từng nhóm, đánh giá kết quả
học tập theo các sản phẩm.

P10

– Thấy được vai trò quan trọng của những kiến thức và kỹ năng và kỹ năng và kiến thức STEM trong việcgiải quyết những yếu tố thực tiễn, phong cách thiết kế và sản xuất mẫu sản phẩm. – Nhận thức được cần có những hiểu biết liên mơn, tích hợp trong đời sống vàsức mạnh của những nghành STEM trong nền kinh tế tài chính và xã hội lúc bấy giờ. – Giúp học viên có hứng thú học tập với bộ mơn Hóa học.  Định hướng NLBảng 1. Bảng những loại năng lựcNăng lực chungNăng lực đặc thùNăng lực riêng + NL tự học và tự chủ + NL ngôn từ + NL nhận thức hóa học + NL tiếp xúc và hợp tác + NL tính tốn + NL khám phá quốc tế tự + NL xử lý yếu tố và + NL khoa họcsáng tạo + NL cơng nghệnhiên dưới góc nhìn hóa học + NL vận dụng kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức đã học + NL tin học + NL thẩm mỹ và nghệ thuật + NL thể chất  Mức độ của phong cách thiết kế kỹ thuật : Thiết kế thích ứng.  Các kỹ năng và kiến thức tương quan đến những môn học thuộc nghành STEMChủ đề STEM : Nước sạch cho mọi nhàKhoa học ( S ) : Nguyên tắc hoạt động giải trí của máy lọc nước. Công nghệ ( T ) : Sử dụng CNTT, Internet để khai thác những thông tin cầnthiết. Kỹ thuật ( E ) : Kỹ thuật sản xuất máy lọc nước. Toán học ( M ) : Tính tốn sử dụng lượng ngun vật tư tối thiểu mà vẫn đạt hiệu quảlọc nước tốt. 3. Các nội dung kiến thức và kỹ năng trong chủ đềMôn họcTên bài họcNội dungP2Bài 15 : Cacbon – Hóa 11 CB – Tính chất vật lý của cacbon. Bài 26 : Kim loại kiềm thổ và hợp – Khái niệm, mối đe dọa và cácHóa họcchất quan trọng của sắt kẽm kim loại kiềm cách làm mềm nước cứng. thổ – Hóa 12 CBBài 45 : Hóa học và yếu tố mơi – Ơ nhiễm mơi trường nước. – Nhận biết mơi trường bị ơtrường – Hóa 12 CBnhiễm và những giải pháp xửlý chất gây ơ nhiễm. Sinh họcBài 54, 55 : Vai trị của nước đối – Tầm quan trọng của nước. – Ô nhiễm môi trường tự nhiên nước – với khung hình – Sinh học 9B ài 43 : Thực hành : Quản lí và sử Trách nhiệm bảo vệ nguồndụng bền vững và kiên cố tài nguyên thiên nước. nhiên – Sinh 12 CB.Công nghệKỹ thuật sản xuất máy lọc nước. 4. Thách thứcĐề xuất quá trình phong cách thiết kế máy lọc nước đơn thuần với những tiêu chuẩn sau : – Tiêu chí 1 : Hiệu suất lọc nước tốt. Có thể lọc được nhiều loại nước. – Tiêu chí 2 : Ngun liệu rẻ, dễ tìm. Chi tiêu triển khai trong phạm vị được cho phép. – Tiêu chí 3 : Nước sau khi lọc phải khơng có mùi, khơng màu, độ pH trung tính. 5. Xác định giải pháp dạy học, hình thức tổ chức triển khai  Phương pháp dạy học : Dự án  Hình thức tổ chức triển khai : Chính khóa.  Thời gian : 3 tiết.  Kỹ thuật dạy học : Kỹ thuật KWLK ( know ) W ( want ) L ( learn ) – Cấu trúc lỗ xốp của – Sử dụng quá trình thiết – Cách sản xuất ra máy lọcthan hoạt tính. kế kỹ thuật để sản xuất máynước. lọc nước. – Nguyên tắc hoạt độngP3của máy lọc nước. – Khái niệm, mối đe dọa và những – Các giải pháp nâng caocáchlàm mềm nước hiệu suất lọc và chất – Ý thức sử dụng tiết kiệmcứng. lượng của nước lọc. nguồn tài nguyên nước. 6. Thiết kế bộ câu khung câu hỏi định hướngBộ câu hỏi định hướngCâu hỏi khái quát – Nước có ảnh hưởng tác động như thế nào đến đời sống của chúngta ? Câu hỏi bài học kinh nghiệm – Cần làm gì để xử lý thực trạng thiếu nước sạch ở cácvùng đồng bằng sông Cửu Long ? Câu hỏi nội dung – Nước cứng là gì và có những mối đe dọa như thế nào ? Cáccách để làm mềm nước cứng ? – Cách để sản xuất thiết bị lọc nước tại nhà ? – Nguyên tắc hoạt động giải trí của máy lọc nước ? Giải thích cơngdụng của những ngun liệu được đưa vào ? II. Chuẩn bị1. GV : – Giáo án, phiếu học tập. 2. HS : – Dụng cụ : Bình nước. – Hóa chất : nước bẩn, cát sạch, than hoạt tính, sỏi. III. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcTiết 1 : GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀA. Thời gian : 45 phútB. Mục tiêu : Sau tiết này, HS hoàn toàn có thể : – Hồi tưởng lại những kiến thức và kỹ năng đã biết : + Cấu trúc mao quản và ứng dụng hấp phụ của than hoạt tính. + Khái niệm, phân loại, mối đe dọa và những cách làm mềm nước cứng. – Nhận thức được nguồn nước ngọt được dùng rất khan hiếm và đang có nguy cơthu hẹp do ơ nhiễm. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiếtkiệm. – Hiểu rõ những trách nhiệm được giao và lập kế hoạch để thực thi những trách nhiệm đó. – Đề xuất những tiêu chuẩn nhìn nhận trách nhiệm học tập. P4C. Chuẩn bị : Máy vi tính, máy chiếu. D. Tiến trình dạy họcHoạt động 1. Giới thiệu dự án Bất Động Sản – nêu thử thách so với HS ( 15 phút ) Mở đầu ( 7 phút ) – GV chiếu một đoạn video về thực trạng thiếu nước sạch ở Nước Ta Link video : http://vnews.gov.vn/thuc-trang-thieu-nuoc-sach-tai-viet-nam- GV đặt câu hỏi : Nước có tác động ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của tất cả chúng ta ? HShoạt động cá thể và vấn đáp. – GV nêu thử thách cho HS : Con người hoàn toàn có thể nhịn ăn trong ba tuần mà vẫn sốngxót nhưng chỉ hoàn toàn có thể khơng uống nước trong 3-4 ngày. Tuy nhiên, lúc bấy giờ, tìnhtrạng thiếu nước sạch và ơ nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng. Vậychúng ta hoàn toàn có thể làm gì để xử lý thực trạng thiếu nước sạch ở những vùng đồngbằng sơng Cửu Long ? Thảo luận nhóm, trao đổi, tổng kết ( 5 phút ) – GV dùng kỹ thuật KWL để nhu yếu mỗi HS ghi những điều đã biết, muốn biết vàmuốn học về những nội dung trong phiếu học tập số 1 trong 3 phút. – GV nhu yếu HS nêu quan điểm, thống kê sơ bộ lên bảng, từ đó chỉ rõ mối liên hệ giữanội dung chương trình học và chủ đề học tập. Giao trách nhiệm học tập ( 3 phút ) – GV : Nước là nguồn tài nguyên quý giá mà khơng loại tài ngun nào hoàn toàn có thể thaythế được. Tuy nhiên, lúc bấy giờ, thực trạng thiếu nước sạch và ô nhiễm nguồn nướcngày càng nghiêm trọng. Với vai trò được giao, em hãy giúp những bạn khác tronglớp tìm hiểu và khám phá tầm quan trọng của nước trong đời sống. Bên cạnh đó, những em hãythiết kế máy lọc nước giúp khắc phục những thực trạng trên với nguyên vật liệu dễ tìm vàchi phí thấp .. Nhóm 1 : Chun gia của Viện nghiên cứu và điều tra Hóa họcNhóm 2 : Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường – GV tổ chức triển khai chia lớp thành 2 nhóm và thơng báo thời hạn dự án Bất Động Sản : 4 tuần từ ngày … đến ngày … – GV nhu yếu HS nộp list thơng tin của nhóm ( tên thành viên, tên nhómtrưởng, tên thư kí ). – GV nhắc lại trách nhiệm học tập một lần nữa và chú ý quan tâm HS nộp bảng kế hoạch phâncông thực thi trách nhiệm trong 3 ngày. P5Hoạt động 2 : GV nêu tiến trình của chủ đề ( 6 phút ) GV chiếu slide thông tin cho HS những tiến trình của chủ đề bài họcNội dungThời gianGiới thiệu dự án Bất Động Sản – chuyển giao Tiết 1 ( học tại lớp ) Yêu cầu – Thực hiện phiếu học tập sốnhiệm vụTìm hiểu những kiến thức và kỹ năng được1 tuần sau tiết 1 – Lập kế hoạch phân cơnggiao trong phiếu học tập số 1 ( những nhóm sẵn sàng chuẩn bị trách nhiệm chi tiếtở nhà ) Báo cáo những kỹ năng và kiến thức được Tiết 2 ( học tại lớp ) – Các nhóm báo cáo giải trình với vaigiaotrị được giao, sử dụngSử dụng quá trình phong cách thiết kế 1 tuần sau khi họcpowerpoint, đóng vai, … Phải bảo vệ được tổng thể cáckỹ thuật để phong cách thiết kế máy lọc tiết 2 ( triển khai ởthành viên trong lớp có thểnước. Sau đó triển khai chế nhà ) hiểu rõ quy trình tiến độ sản xuất màtạo máy lọc nước tại nhànhóm đưa ra và đều tham giatheo những nhu yếu, tiêu chíchế tạo mẫu sản phẩm. mà GV đề ra. Trình bày giải pháp phong cách thiết kế Tiết 3 ( học tại lớp ) – Phương án phong cách thiết kế phải tiếtvà báo cáo giải trình, trình làng sảnkiệm ít ngân sách và có tính khảphẩmthi. – Máy lọc nước phải đạt đượccác tiêu chuẩn đã nêu. giá thành : 50000 VNĐ.Hoạt động 3 : Đề xuất tiêu chuẩn nhìn nhận ( 19 phút ) Giao trách nhiệm và yêu cầu tiêu chuẩn nhìn nhận ( 2 phút ) – GV nhấn mạnh vấn đề việc thiết lập những tiêu chuẩn nhìn nhận là quan trọng trong việc thựchiện tốt trách nhiệm học tập và nhìn nhận công minh. – GV nhu yếu HS tâm lý trong 2 phút và liệt kê những tiêu chuẩn nhìn nhận. Sau đóthảo luận nhóm. Hoạt động nhóm ( 5 phút ) – Các nhóm bàn luận và liệt kê ra giấy những tiêu chuẩn nhìn nhận về : + Kiến thứcP6 + Kỹ năng + Thái độTrình bày tác dụng ( 3 phút ) – GV mời lần lượt những nhóm nêu những tiêu chuẩn nhìn nhận. Tổng kết, thống nhất tiêu chuẩn ( 9 phút ) – GV lắng nghe, ghi chép và đề xuất kiến nghị quan điểm của bản thân. – GV và HS thống nhất những tiêu chuẩn, tỉ lệ điểm và những mức độ cần đạt. Hoạt động 3 : Tổng kết và dặn dò ( 5 phút ) – GV quan tâm với HS những trách nhiệm cần triển khai xong và giải đáp những vướng mắc của HS.TIẾT 2 : Báo cáo hoạt động giải trí “ Nước – nguồn tài nguyên vô giá ” – Giới thiệu quytrình phong cách thiết kế kỹ thuậtA. Thời gian : 45 phútB. Mục tiêu – Giúp HS hồi tưởng về khái niệm, phân loại, mối đe dọa và những cách làm mềm nước cứng. – Nhận thức được nguồn nước ngọt được dùng rất khan hiếm và đang có rủi ro tiềm ẩn thuhẹp do ơ nhiễm. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm chi phí. – Nâng cao những NL thuyết trình, NL phản biện, kiến thức và kỹ năng cơng nghệ cho HS.C. Chuẩn bị : Máy vi tính, máy chiếu. D. Tiến trình dạy họcHoạt động 1 : Mở đầu – Tổ chức báo cáo giải trình ( 3 phút ) – Thời gian báo cáo giải trình của mỗi nhóm : 8 phút – Thời gian đặt câu hỏi và đàm đạo : 3 phút – Trong khi nhóm bạn báo cáo giải trình, mỗi HS lắng nghe, ghi chép và khuyến khích đặt câuhỏi. Câu hỏi nào hay sẽ được cộng điểm. Hoạt động 2 : Tiến hành báo cáo giải trình hoạt động giải trí : “ Nước – nguồn tài nguyên vô giá ” ( 22 phút ) Phiếu học tập số 1C âu 1 : Nước thường dùng là nước tự nhiên lấy từ sông, suối, hồ và nước ngầm. Nước tự nhiên thường chứa nhiều muối của những sắt kẽm kim loại như canxi, magie, sắt … Nước chứa nhiều ion Ca2 + và Mg2 + được gọi là nước cứng. P7Em hãy cho biết nước cứng có những loại nào, tai hại và những cách để làm mềmnước cứng ? Câu 2 : Nêu những ngun nhân chính gây ơ nhiễm nguồn nước. Câu 3 : Tìm hiểu những mối nguy cơ tiềm ẩn của việc sử dụng nước ơ nhiễm trong hoạt động và sinh hoạt, từ đó yêu cầu những giải pháp mà em hoàn toàn có thể làm để khắc phục. Tài liệu tìm hiểu thêm : 1. SGK Hóa học 12 cơ bản ( 2010 ), Nhà Xuất bản Giáo Dục Nước Ta. 2. Nguyễn Thị Linh Châu, Nguy Thị Thanh Nhanh ( năm ngoái ), Vấn đề ô nhiễmnguồn nước ở Nước Ta lúc bấy giờ, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh. Hoạt động 3 : Tổng kết phần báo cáo giải trình ( 5 phút ) – GV mời những nhóm nhận xét, nhìn nhận. Sau đó, GV thực thi nhìn nhận phần báo cáocủa những nhóm dựa trên những tiêu chuẩn : + Nội dung + Hình thức bài báo cáo giải trình + Kỹ năng thuyết trình ( trình diễn và vấn đáp thắc mắc ) Hoạt động 4 : Giới thiệu Quy trình phong cách thiết kế kỹ thuật ( 11 phút ) – GV trình làng và lý giải những bước trong quy trình tiến độ phong cách thiết kế kỹ thuật ( đã nêu ở mục1. 2.3 ) – GV hướng dẫn HS sử dụng tiến trình phong cách thiết kế kỹ thuật để sản xuất loại sản phẩm. Hoạt động 5 : Dặn dò ( 4 phút ) – GV nhắc nhở HS triển khai những trách nhiệm học tập và giải đáp những vướng mắc của HS.P 8TI ẾT 3 : TRÌNH BÀY PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ – BÁO CÁO SẢN PHẨMA. Thời gian : 45 phútB. Mục tiêuGiúp HS : – Mô tả được phong cách thiết kế của máy lọc nước tại nhà và ra mắt loại sản phẩm một cáchsáng tạo. – Nắm được cấu trúc, đặc thù hấp phụ của than hoạt tính và sử dụng những tính chấtđó để phong cách thiết kế máy lọc nước tại nhà. – Lựa chọn những giải pháp tối ưu để phong cách thiết kế mẫu sản phẩm. – Hình thành những NL phát minh sáng tạo ( tư duy phản biện, tư duy logic, biện chứng ), NLsử dụng CNTT và ngoại ngữ, NL thực hành thực tế. C. Chuẩn bị : Máy vi tính, máy chiếu. D. Tiến trình dạy họcHoạt động 1 : Mở đầu – Tổ chức báo cáo giải trình ( 3 phút ) – Thời gian báo cáo giải trình của mỗi nhóm : 9 phút – Thời gian đặt câu hỏi và luận bàn : 3 phút – Trong khi nhóm bạn báo cáo giải trình, mỗi HS lắng nghe, ghi chép và khuyến khích đặt câuhỏi. Câu hỏi nào hay sẽ được cộng điểm. – Nội dung báo cáo giải trình : + Bản thiết kế máy lọc nước tại nhà. + Giới thiệu loại sản phẩm của nhóm. + Nêu những khó khăn vất vả mà nhóm đã trải qua và những cách nhóm xử lý những khó khănđó. + Ưu điểm của máy lọc nước mà nhóm đã sản xuất. + Các hạn chế mà nhóm mong ước khắc phục. Hoạt động 2 : Tiến hành báo cáo giải trình phiếu học tập số 2 ( 24 phút ) Phiếu học tập số 2P9 Câu 1 : Tìm hiểu về cấu trúc mao quản và ứng dụng hấp phụ của than hoạt tính. Câu 2 : Em hãy triển khai phong cách thiết kế và sản xuất máy lọc nước đơn thuần tại nhà. Tài liệu tìm hiểu thêm : 1. Đồ án quản trị sản xuất công nghiệp ( 2013 ), Lập kế hoạch sản xuất máy lọc nướcgia đình, Đại học kỹ thuật cơng nghiệp Thái Ngun. 2.https : / / blog.adayroi.com/7-cach-lam-may-loc-nuoc-mini-tu-che-tai-nha-de-uong- d4782 – Các nhóm thực thi báo cáo giải trình theo vai trò được giao. – GV sử dụng phiếu nhìn nhận để nhìn nhận mẫu sản phẩm và phần trình diễn của HS. – Các nhóm bàn luận, rút kinh nghiệm tay nghề quy trình làm dự án Bất Động Sản, ý kiến đề nghị khen thưởng cánhân có góp phần tích cực. – HS san sẻ những điều học được từ hoạt động giải trí học tập dự án Bất Động Sản này. Hoạt động 3 : Tổng kết chủ đề, san sẻ và nhìn nhận ( 18 phút ) – GV nhìn nhận và tổng kết dự án Bất Động Sản : chốt lại những điểm chính của nội dung của bàihọc. Đánh giá quy trình thao tác triển khai dự án Bất Động Sản của từng nhóm, nhìn nhận kết quảhọc tập theo những loại sản phẩm. P10

Source: https://vvc.vn
Category : Thời sự

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay