Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } } Click to start recording ! Recording … Click to stop !
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
1. Mệnh đề quan hệ xác lập ( Defining relative clauses )
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định danh từ đứng trước, nếu không câu sẽ không đủ nghĩa. mệnh đề tính từ xác định có thể đi cùng với tất cả các trạng từ và đại từ quan hệ, trừ một số ngoại lệ đặc biệt.
Ví dụ: The woman who is standing there is my mother. (Người phụ nữ đang đứng đó là mẹ của tôi.)
>>> Xem thêm:
2. Mệnh đề quan hệ không xác lập ( Non – defining clauses )
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu không có câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, trước đó thường là tên riêng hoặc các danh từ đi kèm với các từ xác định như my, his, her, this, that, these, those… Trong loại mệnh đề này không sử dụng đại từ quan hệ that.
Ví dụ: This building, which was built 100 years ago, is the public library.n (Ngôi nhà này, được xây 100 năm trước, nó là thư việc công cộng.)
3. Mệnh đề quan hệ tiếp nối đuôi nhau
Mệnh đề quan hệ tiếp nối đuôi nhau dùng để bổ trợ nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước, thường được ngăn cách bằng dấu phẩy và dùng đại từ quan hệ which và luôn đứng ở cuối câu.
Ví dụ: Tom forgets to do housework, which makes his mom angry. (Tom quên làm việc nhà, điều này khiến mẹ tức giận.)
Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của một mệnh đề chủ động
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be ( nếu có ), sau đó hoạt động từ về dạng V-ing.
Ví dụ: The girl, who wears a white shirt is my cousin. (Cô gái mặc áo sơ mi trắng là em họ của tôi.)
=> The girl wearing a white shirt is my cousin.
- Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của một mệnh đề bị động
Để rút gọn, hoàn toàn có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be sau đó hoạt động từ về dạng phân từ II.
Ví dụ: The picture which is drawn by Tom looks so beautiful. (Bức tranh được vẽ bởi tom trông rất đẹp.)
=> The picture drawn by Tom looks so beautiful.
- Đại từ quan hệ theo sau bởi to be, danh từ hoặc cụm danh từ
Để rút gọn mệnh đề chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ và to be.
Ví dụ: Nga, who is a doctor, is very friendly. => Nga, a doctor, is very friendly. (Nga là một bác sĩ rất thân thiện.)
Trong một số trường hợp, các relative clauses trong câu là không cần thiết và có thể rút gọn để câu được ngắn gọn và tự nhiên hơn. Giản lược bằng V-ing, Giản lược bằng V-ed/ V3, Giản lược bằng To + verb, Rút gọn bằng cụm danh từ, Rút gọn bằng tính từ/cụm tính từ là 6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ thường xuyên được sử dụng nhất. Bạn có thể tham khảo kỹ hơn về các cách này thông qua bài viết tại ELSA Speak.
Các dạng mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Who |
Chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong relative clauses
=> N (person) + WHO + V + O |
The girl who wears a white shirt is my sister. (Cô gái mặc chiếc áo sơ mi trắng là chị của tôi.) |
Whom |
Đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong câu, theo sau đó là chủ ngữ của động từ.
…..N (person) + WHOM + S + V |
The man whom you mentioned is here. (Người đàn ông bạn đề cập đang ở đây.) |
Which |
Đại từ quan hệ chỉ vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong relative clauses
=> ….N (thing) + WHICH + V + O=> ….N (thing) + WHICH + S + V |
This is the book which you wanted. (Đây là cuốn sách bạn muốn.) |
That |
Đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, có thể thay thế cho cả who, whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định. |
This is the car that you wanted. (Đây là chiếc xe bạn muốn.) |
Whose |
Chỉ người thay cho tính từ sở hữu trong tiếng Anh như your, my, our… Theo sau whose luôn là một danh từ, có thể thay thế whose bằng of which mà không làm thay đổi nghĩa.
=>…..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. |
The man whose book is Peter. (Người sở hữu cuốn sách này là Peter.) |
Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Trạng từ quan hệ |
Cụm từ tương đương |
Cách dùng – Công thức |
Ví dụ |
When |
at/on/in which |
Chỉ thời gian, đứng sau những từ chỉ thời gian
=>….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON/IN/AT + WHICH) |
Christmas Day is the day when people come home.
–> Giáng sinh là ngày mọi người trở về nhà. |
Where |
at/on/in which |
Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn
|
Main square is the place where we meet him.
–> Quảng trường là nơi chúng tôi gặp anh ấy. |
Why |
For which |
Chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason” |
She did not tell me why she came too late.
–> Cô ấy không nói với tôi lý do tới muộn. |
Cách dùng That trong mệnh đề quan hệ
- Có thể sử dụng That nhưng không bắt buộc: áp dụng khi trạng từ hoặc đại từ quan hệ XÁC ĐỊNH
Ví dụ: These shoes which (that) I told you about was discontinued.
– > Những đôi giày mà tôi nói với bạn đã bị ngừng sản xuất.
- Bắt buộc phải dùng That khi thay thế cho cả 1 cụm về người và vật, danh từ bất định không xác định hoặc đứng sau tính từ so sánh nhất (all, everything, very, only, nothing).
Ví dụ: I have seen a great deal of people and food that were really strange ever since I came here.
– > Tôi đã thấy nhiều món ăn và con người thực sự kỳ lạ khi tôi tới đây.
– He is hiding something that may be related to you.
– > Anh ấy đang giấu điều gì đó hoàn toàn có thể tương quan đến bạn.
You are the only friend that I keep in touch until now.
– > Bạn là người duy nhất mà tôi còn giữ liên lạc đến giờ đây.
- Không dùng That khi đại từ và trạng từ có giới từ đứng trước hoặc KHÔNG XÁC ĐỊNH
Ví dụ :
The clubhouse, in which the dance was held, housed about 200 people.
– > Hội quán, nơi tổ chức triển khai khiêu vũ, có khoảng chừng 200 người.
– This building, which was in New York, is the public library.
– > Tòa nhà này, nằm ở Thành Phố New York, là thư viện công cộng.
Quy tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Trường hợp sử dụng dấu phẩy
Dấu phẩy trong relative clauses được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Chúng ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ (who, what, whom, whose, …) là tên riêng, địa danh, danh từ riêng…
Ví dụ: Jane, who is Han’s wife, is a dedicated doctor. (Jane, vợ của Han là một bác sĩ tâm huyết)
- Dấu phẩy được sử dụng khi danh từ đứng trước nó có tính từ sở hữu.
Ví dụ: My mother, who is a retired teacher, does volunteer work at the nursing home.
( Mẹ tôi, là giáo viên nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão )
- Dấu phẩy trong relative clauses còn được đặt sau danh từ có các đại từ this, that, these, those đi kèm.
Ví dụ: This pen, which is blue, is my grandmother’s gift for me. (Ngôi nhà, được sơn màu vàng, là nhà bà tôi)
Vị trí đặt dấu phẩy
- Mệnh đề quan hệ nằm đầu câu
Khi relative clauses ở giữa câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề.
Ví dụ: My brother, who is a lawyer, plays piano very well. (Anh trai tôi, luật sư, chơi đàn rất hay)
- Mệnh đề quan hệ nằm cuối câu
Trong trường hợp relative clauses ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề.
Ví dụ: This is my brother, who is a lawyer. (Đây là anh trai tôi, người là một luật sư)
>>> Có thể bạn quan tâm:
Một số quan tâm khi sử dụng relative clause trong câu
- Khi danh từ được đề cập là tân ngữ của giới từ, có thể chuyển giới từ đứng trước đại từ quan hệ.
Ví dụ: Fortunately, that we take an umbrella, without which we got wet.
– > May mắn thay, chúng tôi đưa theo một chiếc ô, không có ô thì chúng tôi đã bị ướt.
- Whose + danh từ có thể là chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.
Ví dụ: I saw a girl whose beauty took my breath away. (Chủ ngữ)
– > Tôi nhìn thấy một cô gái mà vẻ đẹp của cô ấy làm tôi choáng ngợp.
It was a meeting whose purpose I did not understand. (Tân ngữ)
– > Đó làm một buổi họp mà mục tiêu của nó tôi không tài nào hiểu nổi.
- Có thể thay thế whose bằng of which mà không làm thay đổi nghĩa.
Ví dụ: He’s written a book whose name I’ve forgotten.
= He’s written a book of which I’ve forgotten the name.
– > Ông ấy đã viết một cuốn sách tên của nó tôi đã quên.
3 Mẹo khi làm bài tập về mệnh đề quan hệ
- Không dùngTHAT với mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là một trong các lỗi tiếp tục gặp phải khi làm bài tập bởi tính “ đa năng ” của That. Tuy nhiên, bạn cần chú ý quan tâm, THAT chỉ được sử dụng trong mệnh đề xác lập.
- Không sử dụng trạng từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
Trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Nếu danh từ đứng trước là danh từ chỉ nơi trốn, thời hạn, nguyên do …, bạn phải sử dụng đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ. Một ví dụ để phân biệt :
The park where is near my office has a lot of trees. => SAI
The park which is near my office has a lot of trees. => ĐÚNG.
- Phân biệt rõ ràng Who và Whom
Nhầm lẫn Who và Whom cũng là lỗi phổ biến mà bạn cần tránh. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ, bạn dùng Who. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ, bạn dùng WHOM.
- Đuôi danh từ chỉ người thường có dạng: -er; -or; -ist; -ar; -ant; -ee sử dụng đại từ who hoặc whom
Ví dụ: teacher (giáo viên), worker (công nhân), inventor (nhà phát minh), visitor (du khách), chemist (nhà hóa học), beggar (người ăn xin), assistant (trợ lý), employee (nhân viên)
Bài tập vận dụng về mệnh đề quan hệ
Exercise 1: Chọn đại từ (who, whom. which, that, whose) phù hợp điền vào chỗ trống
1. Her sister, ____ you have never met, enjoys cooking. 2. Roses, ____ are popular among women, have a pleasant scent. 3. Hasan is the man ____ the manager wishes to see. 4. Kim Lan, ____ novels are still widely read, had a difficult life. 5. One should stop smoking, ____is extremely harmful to one’s health. 6. A student ____ does not study hard enough will not succeed. 7. They have three sons, all of ____ live in other countries. 8. We live next to a woman ____ dog constantly barks. 9. This is Mount Ararat, ____ always has snow on its peak. 10. We never met again, ____ is a shame. 11. Topics ____ are confusing but well expressed can be understood. 12. The car ____ a foreign company designed was the winner. 13. Many people still read Shakespeare, ____ plays have been adapted for film. 14. When the students ____ wanted to plan a picnic noticed the heavy clouds, they became dismayed.
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sau trong các câu sau.
1. He is the most handsome boy whose I have ever met. 2. I can’t speak English, whom is a disadvantage. 3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously. 4. The man about who I told you last night is coming here tomorrow. 5. Father’s Day is the day where children show their love to their father. 6. Do you know the reason when I should learn Spanish ? 7. The man who I told you the news was not a native citizen here. 8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.
Đáp án:
Exercise 1. 1. Whom, 2. Which, 3. Whom, 4. Whose, 5. Which, 6. Who, 7. Whom, 8. Whose, 9. Which, 10. Which, 11. That, 12. That, 13. Whose, 14. Who.
Exercise 2.
1. whose => who/ whom/ that
2. whom => which
3. whom => who
4. about who => about whom
5. where => when
6. when => why
7. who she => who
8. where => when