Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn loại sản phẩm tương thích cho con .10 triệu + + trẻ nhỏ tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ và tăng trưởng ngôn từ vượt bậc qua các app của Monkey
Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh là Past Continuous Tense hoặc Past Progressive Tense. Bạn học có thể tìm thêm kiến thức mở rộng bằng cách sử dụng 1 trong 2 tên gọi này. Trong phần lý thuyết, Monkey sẽ chia sẻ về định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn kèm ví dụ chi tiết.
Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Về khái niệm, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để miêu tả một hành vi, vấn đề đang xảy ra xung quanh một thời gian đơn cử trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn ở hiện tại .
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây là cấu trúc chung của thì quá khứ tiếp diễn và công thức chi tiết cụ thể ở mỗi loại câu .
Cấu trúc chung:
S
|
+
|
auxiliary ( be ) conjugated in Past Simple
( trợ động từ chia ở thì quá khứ )
|
+
|
main verb
( động từ chính )
|
|
|
was, were
|
|
present participle
( phân từ hiện tại )
|
- Trợ động từ (be) được chia trong thì quá khứ là: was, were
- Động từ chính không đổi ở dạng phân từ hiện tại: -ing
- Đối với câu phủ định, chúng ta thêm “NOT” giữa trợ động từ và động từ chính.
- Trong câu nghi vấn, thay đổi vị trí chủ ngữ và trợ động từ.
Công thức chi tiết cho 4 loại câu:
Dựa theo cấu trúc chung, ta có công thức đơn cử cho 4 loại câu như sau :
Loại câu
|
Cấu trúc
|
Ví dụ
|
Khẳng định
|
S + was/were + V-ing
|
At 8 o’clock, I was watching TV.
( Lúc 8 h, tôi đang xem TV ) .
|
Phủ định
|
S + not + was/were + V-ing
|
We were not joking.
( Chúng tôi đã không nói đùa ) .
|
Nghi vấn
|
Was/ Were + S + V-ing ?
-
Yes, S + was / were .
-
No, S + wasn’t / weren’t .
|
Was he playing football while we were doing homework?
( Anh ấy đã chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập phải không ? )
|
Câu hỏi WH
|
WH-word + was/ were + S + V-ing?
S + was / were + V-ing + …
|
What were they talking about?
( Họ đã nói về điều gì ? )
|
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?
Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách dùng và chúng thường được sử dụng trong các trường hợp :
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Hành động bắt đầu tại thời điểm đó nhưng không kết thúc ngay mà tiếp diễn đến 1 thời điểm khác.
VD : At 8 pm, I was watching TV .
( Lúc 8 h tối, tôi đang xem TV ) .
2. Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
VD : He was playing football while we were doing homework .
( Anh ta đang chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập ) .
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động, sự việc khác xen vào.
VD : When Mary came, I was cooking dinner .
( Khi Mary đến, tôi đang nấu bữa tối ) .
4. Đề cập hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu.
VD : He was always forgetting something at home when he went out .
( Anh ta khi nào cũng quên một vài thứ ở nhà khi anh ta ra ngoài ) .
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn
Một số tín hiệu nhận ra thì quá khứ tiếp diễn trải qua cụm trạng từ và từ chỉ thời hạn :
-
At + giờ + thời hạn trong quá khứ. ( at 8 p. m yesterday, … )
-
At this time + thời hạn trong quá khứ. ( at this time last week, at the moment last month, … )
-
In + năm ( in 2019, in 2020 )
-
In the past .
-
When ( khi ) khi diễn đạt hành vi xen vào .
-
While ( trong khi ) khi nói về hành vi xảy ra song song .
5 ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết:
1. Were you studying Math at 5 p. m yesterday ?
( Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều trong ngày hôm qua không ? )
2. The man was sending money to his daughter in the post office at that time .
( Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình trong bưu điện vào thời gian đó. )
3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home .
( Em gái tôi đã không thao tác nhà khi ông bà chúng tôi về nhà. )
4. Where were you going when I caught you last night ?
( Bạn đã đi đâu khi tôi phát hiện bạn đêm qua ? )
5. While I was listening to music, I heard the doorbell .
( Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa. )
Xem thêm các ví dụ tại đây: [NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết
Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
Trong cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn, bạn học cần chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể :
Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng)
STT |
Chủ ngữ – Đại từ nhân xưng
|
Cách chia
|
1
|
I, you ( Số ít )
|
was
|
2
|
We, you, they ( Số nhiều )
|
were
|
3
|
He, she, it ( Số ít )
|
was
|
Ví dụ về cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn:
1. I was reading books at 8 p. m last evening .
( Tôi đang đọc sách lúc 8 h tối qua. )
2. We were going to shcool last weekend .
( Chúng tôi đang đến trường vào cuối tuần trước. )
3. He was planting while his wife was cooking lunch .
( Anh ấy đang trồng cây trong khi vợ mình đang nấu bữa trưa. )
Quy tắc thêm “-ing” khi chia động từ chính
Dạng động từ
|
Cách chia
|
Ví dụ
|
Kết thúc bằng ( – e )
|
Bỏ ( – e ) thêm ( – ing )
|
live => living
|
Kết thúc bằng một phụ âm ( – ie )
|
Đổi ( – ie ) => ( y ) + ( ing )
|
tie => tying
|
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết
|
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm ( – ing )
|
win => winning
cut => cutting
|
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết ở đầu cuối
|
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm ( – ing )
|
permit => permitting
( per’mit )
|
Ví dụ về cách thêm “V-ing” thì quá khứ tiếp diễn:
1. In 1990, my family was living in Ha Noi .
( Vào năm 1990, mái ấm gia đình tôi vẫn đang sống tại Thành Phố Hà Nội. )
2. At 11 p. m, I was typing so as to complete my report .
( Lúc 11 h tối qua, tôi vẫn đang soạn thảo để triển khai xong báo cáo giải trình. )
3. We were winning at final .
( Chúng tôi đã thắng lợi ở trận chung kết. )
Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Điểm chung các động từ không dùng ở thì các thì tiếp diễn (non-continuous verb) là nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Có thể phân thành 5 nhóm từ không chia (không dùng) ở thì hiện tại tiếp diễn gồm:
- Nhóm giác quan: taste, smell, hear,…
- Nhóm chỉ tình trạng: appear, seem, sound,…
- Nhóm sở hữu: have/has, belong to, contain, possess,…
- Nhóm sở thích: like, love, hate, dislike, desire, wish,…
- Nhóm tri thức: know, understand, believe,…
Sơ đồ tư duy – Cách nhớ nhanh thì quá khứ tiếp diễn
Nhằm giúp bạn hiểu về thì quá khứ tiếp diễn, Monkey san sẻ sơ đồ tư duy tóm tắt ngữ pháp như sau :
Các bài viết không thể bỏ lỡ
Khám phá chương trình học đã giúp 10 triệu trẻ nhỏ giỏi cả 4 kĩ năng tiếng Anh
[ So sánh ] Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILE
[ Trọn bộ ] 100 + câu bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản – nâng cao có đáp án
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁN
Trên đây là tổng quan kiến thức thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể học thêm ngữ pháp được tổng hợp tại Monkey Stories cùng bé để nâng cao trình độ. Bây giờ, hãy cùng Monkey ôn tập lại kiến thức thì quá khứ tiếp diễn với các bài tập trắc nghiệm, tự luận dưới đây:
Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây
1. My brother and sister _____ playing đánh tennis at 11 am yesterday .
A. are B. was C. were
2. _____ you still working at 7 pm last night ?
A. Were B. Are C. Was
3. At 8.30 am today I _____ driving to work .
A. was B. am C. were
4. We _____ sleeping when the police came .
A. was B. weren’t C. won’t
5. Why _____ he having lunch at 4 pm ?
A. was B. does C. were
6. Was he not _____ his homework ?
A. doing B. do C. done
7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared .
A. fell B. was falling C. is falling
8. Somebody threw a shoe at him _____ he was speaking .
A. after B. when C. while
9. They ________ TV when I arrived .
A. were watching B. were watched C. watched
10. I was reading a detective story _____ I heard a noise .
A. during B. while C. when
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Julie ( sleep ) at three o’clock .
2. You ( study ) at three o’clock .
3. Luke ( read ) at three o’clock .
4. I ( work ) at three o’clock .
5. They ( eat ) chocolate at three o’clock .
6. John ( play ) đánh tennis at three o’clock .
7. We ( watch ) TV at three o’clock .
8. He ( use ) the internet at three o’clock .
9. You ( cook ) lunch at three o’clock .
10. We ( travel ) to London at three o’clock .
11. Mrs Brown ( not / walk ) in the garden when the murder happened .
12. Mr Black ( not / work ) in his study when the murder happened .
13. Miss Jones ( not / talk ) to Mr. White when the murder happened .
14. You ( not / play ) cards when the murder happened .
15. Dr Ford ( not / read ) in his room when the murder happened .
16. Mr. and Mrs. Green ( not / eat ) in the dining room when the murder happened .
17. Mr Blue ( not / drink ) coffee in the library when the murder happened .
18. The maid ( not / clean ) the bedrooms when the murder happened .
19. I ( not / listen ) to music when the murder happened .
20. The dogs ( not / play ) outside when the murder happened .
Bài 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý
1. ( he / cook )
2. ( she / play cards ) ?
3. ( I / not / cry )
4. ( you / not / feel well )
5. ( where / I / go when I met you ) ?
6. ( she / not / sleeping at midnight )
7. ( I / work ) ?
8. ( you / sleep when I got home ) ?
9. ( it / rain at lunchtime )
10. ( what / you / do ) ?
11. ( why / she / run ) ?
12. ( you / not / read )
13. ( how / we / do at that time ) ?
14. ( he / not / watch a film at 3 pm )
15. ( I / do my homework at eight o’clock )
16. ( where / it / rain ) ?
17. ( you / shop when I called you )
18. ( she / eat dinner when we arrived )
19. ( he / live in Tokyo at the time ) ?
20. ( it / snow ) ?
Bài 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I _____________ to bed at 10 am yesterday. ( to go )
2. Why _____________ you _____________ the text the whole morning ? ( to translate )
3. _____________ he _____________ him at 2 o’clock yesterday ? ( to visit )
4. They _____________ an interesting book, when something fell on the floor. ( to read )
5. He _____________ me carefully. ( not / to listen to )
6. Why _____________ she _____________ the whole day ? ( to cry )
7. I _____________ your sister. ( not / to laugh at )
8. _____________ he _____________ alone, when you met him ? ( to stand )
9. We _____________ our mother the whole day. ( to help )
10. _____________ it _____________, when you got off the train ? ( to snow )
11. We _____________ at 2 o’clock. ( not / to study )
12. What _____________ you _____________, when I said your name ? ( to think about )
13. We _____________, when you met us. ( to hurry )
14. What _____________ Tim _____________, when you took his phone away ? ( to listen to )
15. She _____________ with him the whole night. ( to dance )
Tham khảo thêm kiến thức quan trọng:
Đáp án bài tập quá khứ tiếp diễn
Sau khi triển khai xong bài tập về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, bạn hãy check đáp án và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé !
Bài 1:
1. were
|
6. doing
|
2. were
|
7. was falling
|
3. was
|
8. while
|
4. weren’t
|
9. were watching
|
5. was
|
10. when
|
Bài 2:
1. was sleeping
|
6. was playing
|
11. wasn’t walking
|
16. weren’t eating
|
2. were studying
|
7. were watching
|
12. wasn’t working
|
17. wasn’t drinking
|
3. was reading
|
8. was using
|
13. wasn’t talking
|
18. wasn’t cleaning
|
4. was working
|
9. were cooking
|
14. weren’t playing
|
19. wasn’t listening
|
5. were eating
|
10. were travelling
|
15. wasn’t reading
|
20. weren’t playing
|
Bài 3:
1. He was cooking
2. Was she playing cards ?
3. I wasn’t crying
4. You weren’t feeling well
5. Where was I going when I met you ?
6. She wasn’t sleeping at midnight
7. Was I working ?
8. Were you sleeping when I got home ?
9. It was raining at lunchtime
10. What were you doing ?
11. Why was she running ?
12. You weren’t reading
13. How were we doing at that time ?
14. He wasn’t watching a film at 3 pm
15. I was doing my homework at eight o’clock
16. Where was it raining ?
17. You were shopping when I called you
18. She was eating dinner when we arrived
19. Was he living in Tokyo at the time ?
20. Was it snowing ?
Bài 4 :
1. was going
|
6. was – crying
|
11. were not studying
|
2. were – translating
|
7. was not laughing at
|
12. were – thinking about
|
3. was – visiting
|
8. was – standing
|
13. were hurrying
|
4. were reading
|
9. were helping
|
14. was – listening to
|
5. was not listening to
|
10. Was – snowing
|
15. was dancing
|
Thì quá khứ tiếp diễn tuy không quá khó nhưng lại là kiến thức quan trọng bạn học cần nắm vững. Với những chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và bài tập trên đây, Monkey hi vọng bạn sẽ đọc thật kỹ, luyện tập thật nhiều để thành thạo phần ngữ pháp này!
ĐỪNG BỎ LỠ!! Cơ hội giúp CON GIỎI NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT
cùng 10 triệu trẻ em đã và đang đồng hành với Monkey. Click tham gia ngay! |
Chúc các bạn học tốt !