Tất tần tật cách dùng giới từ In – On – At trong tiếng Anh cần nhớ

3 Giới từ in on at vừa mang ý nghĩa chỉ nơi chốn vừa diễn tả thời gian. Ngoài ra, các giới từ này còn một số cách dùng đặc biệt khác. Chi tiết cách sử dụng sẽ được Monkey chia sẻ trong bài học này!

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn mẫu sản phẩm tương thích cho con .10 triệu + + trẻ nhỏ tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ và tăng trưởng ngôn từ vượt bậc qua các app của Monkey

Cách dùng giới từ In – On – At trong tiếng Anh

In, on, at là 3 giới từ phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất. Dưới đây là cách sử dụng giới từ in, on, at trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. 

Khi nào dùng giới từ in on at? (Ảnh: Internet)

Cách dùng giới từ in on at chỉ nơi chốn

Với mục tiêu chỉ vị trí, nơi chốn, 3 giới từ in, on, at sẽ giúp bạn xác lập khu vực đơn cử, khoảng trống kín hoặc một mặt phẳng ( mặt phẳng ) – nơi có sự hiện hữu của sự vật, con người .

Dùng giới từ in on at chỉ địa điểm

At thường được sử dụng để nói về một khu vực hoặc vị trí đơn cử. Vậy sau giới từ at là gì ? Sau nó sẽ là các danh từ chỉ nơi chốn, sự vật .
Ex : He is waiting for me at the entrance. ( Anh ấy đang đợi tôi trước cổng. )
I work at the post office. ( Tôi thao tác ở bưu điện. )

Xác định một không gian kín

Sử dụng giới từ “ in ” giúp bạn xác lập người, sự vật đang ở trong một khoảng trống đơn cử ( chiếc hộp, tòa nhà, vương quốc, … )
Ex : The cat is sitting on the box. ( Con mèo đang ngồi trong chiếc hộp. )
My family often relax in the living room and watch TV together .
( Gia đình tôi thường thư giãn giải trí tại phòng khách và xem tivi cùng nhau. )

Chỉ một bề mặt

Xác định 1 sự vật được đặt hoặc 1 người đang đứng, hoạt động giải trí trên 1 mặt phẳng, mặt phẳng nào đó .
Ex : The book is on the shelf. ( Quyển sách ở trên giá. )
My apartment is on the third floor. ( Căn hộ của tôi ở trên tầng 3. )

Cách sử dụng giới từ in on at chỉ thời gian

Khi dùng in, on, at chỉ thời hạn trong câu, bạn sẽ xác lập được khoảng chừng thời hạn hoặc thời gian đơn cử đến ngày, giờ của vấn đề, hành vi đó .

Thời gian chính xác

Khi đề cập đến một thời gian đơn cử như : giờ, buổi trong ngày ( sáng, chiều, tối, … ), ta sử dụng giới từ “ AT ” .
Ex : I have a meeting at 8 : 30 am. ( Tôi có một cuộc gặp mặt lúc 8 h30 sáng. )
He often reads books at dinnertime. ( Anh ấy thường đọc sách vào giờ ăn tối. )

Khoảng thời gian

Giới từ “ IN ” được dùng khi nói về khoảng chừng thời hạn dài như : tháng, năm, thế kỷ, 4 mùa hoặc 1 thời đại nào đó trong lịch sử vẻ vang .
Ex : I like to go to the beach in summer .
( Tôi thích đi biển vào mùa hè. )
My school was founded in 1990 .
( Trường tôi được xây dựng vào năm 1990. )

Ngày cụ thể hoặc dịp lễ

Giới từ “ ON ” thường được dùng để nói về ngày trong tuần như : Monday, Tuesday, … và một ngày đơn cử trong tháng như : on 6 July, on 24 Dec. 2022, …
Ex : My family has a picnic on Sunday .
( Gia đình tôi đi picnic vào ngày chủ nhật. )
My mom and I often go to the pagoda on Tet holiday .
( Mẹ tôi và tôi thường đi chùa vào ngày Tết. )

Lưu ý khi dùng giới từ chỉ thời gian in on at 

Có thể thấy, cách sử dụng in, on, at được chia theo từng thực trạng đơn cử nhưng trong một số ít trường hợp bạn vẫn hoàn toàn có thể nhầm lẫn, đơn cử :

Lưu ý khi dùng giới từ in, on, at. (Ảnh: Internet)

1. Giới từ “ AT ” được dùng để bộc lộ thời hạn theo các biểu thức tiêu chuẩn như sau :

Biểu thức chuẩn

Ví dụ

at night The moon shines at night .
( Ánh trăng sáng rọi vào đêm hôm. )
at the weekend
( dùng trong tiếng Anh – Anh )
At the weekend, I often go to the movie with my friend. ( Cuối tuần, tôi thường đi xem phim cùng bạn hữu. )
at Christmas / Easter My family have a party at Christmas .
( Gia đình tôi có một bữa tiệc vào ngày Giáng sinh. )
at the same time You and I finished the test at the same time .
( Bạn và tôi kết thúc bài kiểm tra cùng lúc. )
at present She’s not home at present. Try later .
Cô ấy hiện không ở nhà. Hãy đợi thêm chút nữa .

2. Tương tự, giới từ “ ON ” và “ IN ” cũng được dùng theo các biểu thức tiêu chuẩn khi nói về thời hạn như dưới đây :

Biểu thức chuẩn

Ví dụ

in the morning I usually eat bread and milk in the morning .
( Tôi thường ăn bánh mì và sữa vào buổi sáng. )
in the mornings I usually eat bread and milk in the mornings .
( Tôi thường ăn bánh mì và sữa vào các buổi sáng. )
in the afternoon ( s ) I go to the library in the afternoon ( s ) .
( Tôi đến thư viện vào ( các ) buổi chiều. )
in the evening ( s ) I watch TV in the evening ( s )
( Tôi xem tivi vào ( các ) buổi tối. )
on Tuesday morning On Tuesday morning, I start to work later .
( Sáng thứ 3, tôi khởi đầu việc làm muộn hơn. )
on Saturday mornings My sister and I play badminton on Saturdays mornings .
( Chị gái và tôi chơi cầu lông vào các buổi sáng thứ 7 .
on Monday afternoon ( s ) My team has a meeting on Monday afternoon ( s )
( Nhóm của tôi thường họp vào ( các ) buổi sáng thứ 2 .
on Friday evening ( s ) On Friday evening ( s ), my wife and I often have dinner outside. ( Vào các buổi tối thứ 6, vợ chồng tôi thường ăn tối ở ngoài. )

3. Không sử dụng “ in, on, at ” khi đã đề cập đến “ last, next, every, this ” .
Ex : I went to Paris last May. ( not in last May )
She’s coming back next Monday. ( not on next Monday )
I go home every Christmas. ( not at every Christmas
We’ll call you this afternoon. ( not in this afternoon )

Một số trường hợp đặc biệt về cách dùng giới từ in on at

Trường hợp đặc biệt của giới từ in, on, at. (Ảnh: Internet)

Khi sử dụng giới từ in, on, at chỉ khu vực hoặc thời hạn trong tiếng Anh, bạn cần quan tâm :
1. Sự độc lạ giữa “ In ” và “ at ” : “ IN ” được dùng để diễn đạt các buổi lớn trong ngày ( in the morning / afternoon, evening / night ), còn “ AT ” dùng để nói về buổi ngắn lê dài vài giờ và thời hạn thường ngắn hơn 1 buổi .
2. Khi nói về kỳ nghỉ, “ IN ” và “ AT ” được dùng để đề cập đến cả dịp lê lê dài, nhưng “ ON ” chỉ để nhắc đến ngày chính thức của dịp lễ đó .
Ex : in Tet holiday – on New Year’s Eve
at Christmas Day – on Christmas day
3. Giới từ in, on, at được dùng để nói về ngày cuối tuần nhưng nếu dùng “ AT ” thì không có “ the ”. Ví dụ : on the weekend – at weekend .
4. Khi “ on, in, at ” chỉ cùng 1 khu vực, “ IN ” biểu lộ ý nghĩa “ bên trong ”, “ ON ” là trên mặt phẳng ” và “ AT ” có nghĩa là “ ở, tại nơi đó ” .
Ex : on the island ( trên hòn hòn đảo )
in the center building ( trong tòa nhà TT )
at the library : ở thư viện

Bài tập giới từ in on at trong tiếng Anh

Qua phần tổng hợp trên, bạn đã nắm được vừa đủ cách sử dụng của các giới từ in on at trong tiếng Anh. Hãy cùng Monkey thực hành thực tế bài tập để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé !

Bài tập về giới từ in, on, at. (Ảnh: Internet)

Bài tập giới từ chỉ thời gian in on at

Bài 1 : Điền các giới từ in, on, at vào chỗ trống thích hợp
1. Can you come _____ Monday ?
2. It rains a lot _____ winter .
3. My birthday is _____ the 6 th of May .
4. I usually get up _____ half past eight .
5. I will meet her _____ two months .
6. We usually have lunch _____ one .
7. We’ve got English _____ Thursday .
8. My grandfather died _____ 1987 .
9. Paul isn’t here _____ the moment .
10. I’ll be back _____ ten minutes .
11. I’m going to Italy _____ a week .
12. Come and see us _____ Christmas Day .
Bài 2 : Điền giới từ on, in, at thích hợp vào chỗ trống
1. School starts _____ September .
2. We will talk _____ lunchtime .
3. She visited Nhật Bản _____ 7 th July .
4. The shop opens _____ nine .
5. My father was born _____ 1985 .
6. We sang a tuy nhiên _____ my birthday .
7. Pamela will come back _____ night .
8. We have tea _____ the afternoon .
9. I will see you _____ Monday .
10. There are flowers _____ spring .
11. She plays football _____ Saturdays .
12. We danced tango _____ the 1920 s .
13. The bus left _____ five past ten .
14. We go to the beach _____ summer
15. Where were you _____ 31 st July ?
16. They will go away _____ Easter .
17. I drink coffee _____ the morning .
18. We saw the moon _____ midnight .
19. They arrived _____ Friday evening .
20. He is busy _____ the moment .

Bài tập giới từ in on at chỉ nơi chốn

Bài 3 : Điền giới từ in, at, on thích hợp vào chỗ trống .
1. The headquarters of the United Nations is _____ Thành Phố New York .
2. In the most countries people drive _____ the right .
3. I usually buy a newspaper _____ my way to work .
4. Last year we had a lovely skiing holiday _____ the Swiss Alps .
5. San Francisco is _____ the west coast of the United States .
6. She spends most of the day sitting _____ the window .
7. The report about the accident was _____ the front page of the newspaper .
8. In the theatre we had seats _____ the front row .
9. Write the name and address _____ the front page of the envelope .
10. It’s dangerous to play football _____ the streets .
11. I’ll meet you _____ the corner of the street at 10 .
12. We got stuck in a traffic jam _____ the way to the airport .
13. Look at the horses _____ that field .
14. _____ the end of the street is a path to our house .
15. Do you want sugar _____ your coffee ?
Bài 4 : Điền giới từ in, at, on thích hợp vào chỗ trống
1. Her brother lives _____ a small town _____ the south coast of Spain .
2. The sports results are _____ the back page of the paper .
3. They got married _____ Birmingham .
4. Vienna is _____ the river Danube .
5. His office is _____ the third floor .
6. Tom is sitting _____ an armchair .
7. The picture is _____ the wall .
8. We meet _____ the station at 7 .
9. She was ill and stayed _____ bed .
10. Are there any good films _____ the cinema this week ?
11. We went to see a play _____ the National Theatre .
12. She is still _____ hospital and recovers from her holiday .
13. We were _____ sea for ten weeks .
14. Because of delay we had to wait for three hours _____ the airport .
15. I didn’t see her _____ the party .

Bài tập trắc nghiệm về giới từ in on at

Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất

1. I go swimming ___ Saturdays .
A. at
B. in
C. on
17. They were tired ___ the second day .
A. at
B. in
C. on
2. It rained ___ the evening .
A. at
B. in
C. on
18. The train arrived ___ half past two .
A. at
B. in
C. on
3. Owls can see ___ night .
A. at
B. in
C. on
19. Which is correct ?
A. in Sunday
B. on Sunday
C. at Sung
4. We play football ___ the afternoon .
A. at
B. in
C. on
20. Which is correct ?
A. on the evening
B. in the evening
C. at the evening

5. It was cold ___ Monday morning.

A. at
B. in
C. on

21. Which is correct ?
A. on night
B. in night
C. at night
6. We start school ___ nine o’clock .
A. at
B. in
C. on
22. Which is correct ?
A. on the end of the week
B. in the end of the week
C. at the end of the week
7. My birthday is ___ July .
A. at
B. in
C. on
23. Which is correct ?
A. on the afternoon
B. in the afternoon
C. at the afternoon
8. I’ll be back ___ two hours .
A. at
B. in
C. on
24. Which is correct ?
A. on Monday morning
B. in Monday morning
C. at Monday morning
9. I have an exam ___ the end of the month .
A. at
B. in
C. on
25. Which is correct ?
A. on five to twelve
B. in five to twelve
C. at five to twelve
10. I always have a shower ___ the morning .
A. at
B. in
C. on
26. Which is correct ?
A. on February
B. in February
C. at February
11. We go on holiday ___ summer .
A. at
B. in
C. on
27. Which is correct ?
A. on two minutes
B. in two minutes
C. at two minutes
12. They danced ___ Sunday night .
A. at
B. in
C. on
28. Which is correct ?
A. on 2018
B. in 2018
C. at 2018
13. Goodbye ! See you ___ Friday .
A. at
B. in
C. on
29. Which is correct ?
A. on the end of the year
B. in the end of the year
C. at the end of the year
14. He was born ___ 1950 .
A. at
B. in
C. on
30. Which is correct ?
A. on 8 th March
B. in 8 th March
C. at 8 th March
15. Spring usually starts ___ March 21 st .
A. at
B. in
C. on
31. Which is correct ?
A. on Christmas Day
B. in Christmas Day
C. at Christmas Day
16. He isn’t here ___ the moment .
A. at
B. in
C. on
32. Which is correct ?
A. on winter
B. in winter
C. at winter

Đáp án bài tập giới từ in on at 

Sau khi triển khai xong, hãy check đáp án trong phần dưới đây :

Đáp án bài tập giới từ in, on, at. (Ảnh: Internet)

Bài 1:

1. on
2. in
3. on
4. at
5. in
6. at
7. on
8. in
9. at
10. in
11. in
12. on

Bài 2:

1. in
2. at
3. on
4. at
5. in
6. on
7. at
8. in
9. on
10. in
11. on
12. in
13. at
14. in
15. on
16. on
17. at
18. in
19. at
20. on

Bài 3 + 4:

Bài 3

Bài 4

1. in
2. on
3. on
4. in
5. on
6. at
7. on
8. in
9. on
10. in
11. at
12. on
13. in
14. at
15. in
1. in – on
2. on
3. in
4. on
5. on
6. in
7. on
8. at
9. in
10. at
11. at
12. in
13. at
14. at
15. at

Bài 5:

1. C
2. B
3. A
4. B
5. C
6. A
7. B
8. B
9. A
10. B
11. B
12. C
13. C
14. B
15. C
16. A
17. C
18. A
19. B
20. B
21. C
22. C
23. B
24. A
25. C
26. B
27. B
28. B
29. C

30. A

31. A
32. B

Qua bài viết này, bạn học đã nắm được khi nào sử dụng giới từ in, on, at trong tiếng Anh. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức! Đừng quên BẤM CẬP NHẬT để theo dõi các bài viết về Giới từ cùng nhiều chủ đề khác trên Blog Học tiếng Anh của Monkey nhé!

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay