Cấu trúc Let’s thường được sử dụng trong tiếng Anh tiếp xúc, dùng để rủ rê người khác đi đâu hoặc làm gì. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu và khám phá cách dùng, cấu trúc và các biến thể của Let nhé.
Let có nghĩa là “ được cho phép ”, dùng để diễn đạt việc ai đó được cho phép hoặc được phép làm gì .
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } } Click to start recording ! Recording … Click to stop ! Từ đồng nghĩa tương quan : Allow, permit
Cấu trúc Let:
Let + Object (tân ngữ) + V-inf (nguyên thể) |
Trong đó:
- Let có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ đứng trước.
- Quá khứ và quá khứ phân từ của let vẫn là let.
- Object có thể là người hoặc vật.
Ví dụ:
- Let me tell you about my trip to Phu Quoc. (Để tôi kể cho bạn nghe về chuyến đi Phú Quốc của tôi nhé.)
- I won’t let you dine alone. (Tôi sẽ không để bạn phải ăn tối một mình đâu.)
Một số thành ngữ/cụm từ đi với Let:
Cụm từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ |
Let alone + clause |
Huống hồ là
Nói gì đến |
He doesn’t even care about me, let alone you.
→ Anh ấy còn chả thèm bận tâm đến tôi, chứ đừng nói đến bạn. |
Let one’s hair down |
Thoải mái và thư giãn |
Stop thinking about the score, and let your hair down.
→ Đừng suy nghĩ đến điểm số nữa, hãy thư giãn và thoải mái lên nào. |
Let sb go |
Thả ai đó đi (khi họ phạm tội)
Quên ai đó đi (khi họ qua đời) |
The police had to let them go because of a lack of evidence.
→ Cảnh sát đã phải để họ đi vì thiếu bằng chứng. |
Let sb off the hook |
Tha tội, miễn tội cho ai |
I‘m going to let you off the hook this time, but don’t ever do that again.
→ Tôi sẽ tha thứ cho bạn lần này, nhưng đừng bao giờ làm vậy nữa. |
Don’t let (sb hoặc sth) get you down |
Đừng để ai/điều gì làm bạn nản lòng |
Don’t let his words get you down.
→ Đừng để những lời nói của anh ấy làm bạn nản chí. |
Cấu trúc Lets và cách dùng
Lets dùng để miêu tả việc được cho phép ai làm gì, sử dụng khi chủ ngữ trong câu thì hiện tại đơn là ngôi thứ ba số ít ( he, she, it ).
Cấu trúc Lets:
S + Lets + Object (tân ngữ) + V-inf (nguyên thể) |
Ví dụ:
- Mom lets me go to my friend’s birthday tonight. (Mẹ cho phép tôi đi dự sinh nhật của bạn vào tối nay.)
- He always lets me use his laptop. (Anh ấy luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của anh ấy.)
>> Có thể bạn chăm sóc : cấu trúc stop
Cấu trúc Let’s và cách dùng
Cấu trúc Let’s = Let us, sử dụng để lôi kéo một nhóm người hãy cùng làm điều gì đó.
Cấu trúc Let’s:
Let’s + do something (V nguyên thể) |
Ví dụ:
- Let’s go mountain climbing this weekend! (Chúng ta hãy cùng nhau đi leo núi vào cuối tuần này nhé!)
- Let’s help each other. (Hãy giúp đỡ lẫn nhau.)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Let’s:
Lưu ý |
Ví dụ |
Thể hiện sự tôn trọng khi xin phép ai đó/làm điều gì đó
→ Dùng Let us
→ Không được viết tắt thành Let’s |
Let us help! You can’t do this alone.
→ Hãy để chúng tôi giúp đỡ. Bạn không thể làm điều đó một mình đâu. |
Hình thức phủ định của Let’s:
→ Don’t let’s (Không sử dụng)
→ Let’s not |
Let’s not argue; he’s already apologized.
→ Đừng tranh cãi nữa, anh ấy đã xin lỗi rồi mà. |
Những cụm từ đồng nghĩa với Let’s:
Cụm từ |
Ví dụ |
Allow sb do sth |
My mother doesn’t allow me to go to the movies alone.
→ Mẹ không cho phép tôi đi xem phim một mình. |
Enable sb do sth |
He is looking for a job that will enable him to develop his skills.
→ Anh ấy đang tìm kiếm một công việc có thể giúp anh phát triển kỹ năng của mình. |
Grant sb sth |
He granted journalists an interview.
→ Ông ấy đã cho phép nhà báo phỏng vấn. |
Make it possible for sb to do sth |
What makes it possible for them to live again?
→ Điều gì có thể khiến chúng sống lại vậy? |
Permit sb do sth |
He doesn’t permit his son to use the telephone.
→ Anh ấy không cho phép con trai mình sử dụng điện thoại. |
Những cụm từ thường đi với Let’s:
Cụm từ |
Nghĩa tiếng việt |
Let’s call it a day |
Kết thúc thôi!
(Kết thúc một hoạt động để về nhà) |
Let’s say + clause
Let’s suppose + clause |
Cứ cho rằng/Giả sử rằng + câu |
Let’s get together sometime |
Gặp lại sau nhé |
Let’s try one more |
Thử lại một lần nữa |
Let’s get to the point |
Hãy nói vào vấn đề chính. |
Let’s keep in touch |
Giữ liên lạc nhé |
Let’s face it |
Hãy đối mặt với nó |
Xem thêm :
Bài tập vận dụng cấu trúc Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh [có đáp án]
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng let’s sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Shall we go to the zoo ? 2. Why doesn’t he sing a tuy nhiên ? 3. How about going to the park ? 4. Why don’t you call her ? 5. Shall we go to the concert ?
Bài 2: Chia động trong ngoặc
1. Don’t let … … … … ( stay ) up late ! 2. Let me … …. ( tell ) you about my story. 3. Let’s … .. ( go ) out ! 4. My parents let me … … .. ( visit ) my grandma every weekend. 5. Let us … … … ( help ) you ! 6. He usually lets me … … … ( hang ) out. 7. Don’t let’s … …. ( throw ) away these books ! We can sell them or donate to charity organizations. 8. Let me … …. ( show ) you the way home ! 9. The director lets him … …. ( get ) the job. 10. Let’s … … ( take ) a walk around the park !
Bài tập 3: Điền let, lets hoặc let’s vào chỗ trống
1. … … not push ! Line up, please ! 2. If you are hungry, …. your mom finish working, and then she will cook dinner. 3. I need your permission to do this. Please … .. me do this ! 4. The bus is coming, … … .. go ! 5. I will … … you alone for a while.
Đáp án chi tiết
Bài tập 1:
1. Let’s go to the zoo ! 2. Let’s sing a tuy nhiên ! 3. Let’s go to the park ! 4. Let’s call her ! 5. Let’s go to the concert !
Bài tập 2:
1. Stay |
2. Tell |
3. Go |
4. Visit |
5. Help |
6. Hang |
7. Throw |
8. Show |
9. Get |
10. Take |
Bài tập 3:
1. Let’s not push ! Line up, please ! 2. If you are hungry, let your mom finish working, and then she will cook dinner. 3. I need your permission to do this. Please let me do this ! 4. The bus is coming, let’s go ! 5. I will let you alone for a while.
Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn chinh phục ngữ pháp về cấu trúc Let’s, Let và Lets trong tiếng Anh. Ngoài ra, để nâng cao trình độ ngoại ngữ một cách toàn diện, bạn đừng quên học tập cùng ELSA Speak mỗi ngày nhé.
ELSA Speak là App luyện nói tiếng Anh số 1, sử dụng công nghệ A.I. tân tiến để nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Thông qua đó, người học sẽ được hướng dẫn khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Chỉ cần 10 phút rèn luyện mỗi ngày cùng ELSA Speak, bạn đã hoàn toàn có thể nâng cao trình độ tiếng Anh đến 40 %. Qua 290 + chủ đề, 5,000 bài học kinh nghiệm, bạn sẽ được trau dồi các kiến thức và kỹ năng : phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation .
Với ELSA Speak, con đường chinh phục ngoại ngữ của bạn sẽ trở nên thuận tiện hơn rất nhiều. Vậy thì còn chờ gì mà không ĐK ELSA Pro để học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 ngay thời điểm ngày hôm nay !