Có nhiều bạn rất hay nhầm lẫn giữa Most, Most of, Almost và the Most. Qua bài viết hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ giúp các bạn phân biệt các từ này một cách đơn giản nhất nhé!
I. Cách dùng Most
Most (vai trò đại từ) + N (danh từ không xác định) = hầu hết, đa số
Ví dụ:
- Most Japanese people are friendly and patient. ( Hầu hết người Nhật thì thân thiện và kiên trì ) .
Tuy nhiên, bạn không được dùng “ Most of ” cho trường hợp tương tự như. Theo đó, “ Most of Japanese people are friendly and patient ” .
- Most cars in Vietnam are imported. ( Hầu hết xe hơi tại việt nam được nhập khẩu )
- Most people want to have unadventurous lives. ( Hầu hết mọi người đều muốn có một đời sống không phiêu lưu mạo hiểm )
Most mang nghĩa là “very” (rất; đóng vai trò là adv)
Ví dụ:
- This school is most reliable. ( Ngôi trường này rất đáng đáng tin cậy )
- He always finds those books most interesting. ( Anh ấy luôn thấy những cuốn sách ấy mê hoặc ) .
Most: dùng trong dạng so sánh nhất của “much” hoặc “many”
Ví dụ:
- I love my family ( the ) most. ( Tôi yêu mái ấm gia đình mình nhất ) .
- Among the donors listed therein, Mr. Green donated the most money for this charity sự kiện. ( Trong số những người góp phần, ông Green đã quyên góp nhiều tiền nhất cho sự kiện từ thiện này ) .
Most dùng trong dạng so sánh nhất của các tính từ, trạng từ
Ví dụ:
- Tom is the most handsome student in my class. ( Tom là nam sinh đẹp trai nhất trong lớp tôi ) .
- Among those drivers, he drives the most carefully. ( Trong số những tài xế đó, anh ấy lái xe cẩn trọng nhất ) .
Xem thêm:
II. Most of
Most of thường được sử dụng hầu hết trước một đại từ và một danh từ với một xác lập ( ví dụ : mạo từ, dẫn chứng và chiếm hữu ). Chúng hầu hết cũng được sử dụng trước tên cá thể hoặc địa lý .
Ví dụ:
- He spent most of his time in Boston sightseeing and eating – Anh ấy dành hầu hết thời hạn của mình ở Boston để đi thăm thú và siêu thị nhà hàng .
- Most of Paris is now experiecing a power outage. – Hầu hết Paris hiện giờ đang chịu cảnh mất điện .
- Most of my friends are non-smokers. – Hầu hết bè bạn của chúng tôi đều không hút thuốc .
- Most of us were impressed with the plan. – Hầu hết chúng tôi đều ấn tượng với kế hoạch này .
III. Almost
“Almost” có nghĩa gần giống như ‘nearly’, ‘not quite’ or ‘not completely’ và là một trạng từ.
Ví dụ:
- I have almost finished the job. – Tôi gần như đã triển khai xong công việc
Nếu động từ ở dạng Tobe thì almost sẽ đi ngay sau động từ đó.
- There were almost sixty people there – Có gần 60 người ở đó .
Almost có thể được sử dụng với every, all, nothing and no-one.
- Almost everyone owns a car these days. –
- He calls him mom almost every day .
- She has broken almost all of her toys .
IV. The Most
“The most” thường sử dụng ở dạng so sánh nhất
➥ Ex:
- Who has the most money in the world ?
- Who is the most beautiful and sexiest woman in the world ? “
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng
1. were there to shout ‘Happy Birthday’ !
2. This chain of stores is present in of the world.
3. are easy to solve.
4. close on Sundays in Europe !
5. I had lent him have been broken in the accident.
6. In our village, spoke a dialect !
7. I’ve received before my birthday.
Exercise 2: chọn đáp án đúng
1. France, Spain and Italy are —- popular tourist destinations in Europe .
A. most
B. most of
C. the most
2. —- people use social truyền thông platforms such as Twitter, Facebook, Instagram nowadays .
A. Most
B. Most of
C. Almost
3. In —- schools in Nhật Bản, students bring lunch box from home .
A. most of
B. most
C. the most
4. I’ve been to —- all the countries in South East Asia .
A. most
B. almost
C. the most
5. —- the city is now under water due to the flood .
A. Most of
B. The most
C. Most
6. During the meeting, she was introduced to —- the board of directors .
A. almost
B. the most
C. most of
7. He bought —- expensive watch in the store .
A. the most
B. almost
C. most
8. The report states that the final phase of the construction project is —- finished .
A. most
B. the most
C. almost
9. He learned —- his English by listening to music and watching movies .
A. most
B. most of
C. the most
10. —- people know that smoking is bad for their health, yet they still do it .
A. Most
B. The most
C. Almost
Đáp án
Exercise 1
1. Most of my friend
2. Most of the big cities
3. Most of these problems
4. Most stores
5. Most of the records
6. Most of the people
7. Most of my presents
Exercise 2
1. the most
|
2. Most
|
3. most
|
4. almost
|
5. most of
|
6. most of
|
7. the most
|
8. almost
|
9. most of
|
10. Most
|
Hy vọng với những san sẻ trên đây sẽ giúp ích phần nào cho các bạn trong quy trình học tập rèn luyện .
Chúc các bạn học tốt !