STT
|
Mô tả chi tiết
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1. Kiểm tra môi trường làm việc và thông số làm việc của CRAC
|
|
1.1
|
– Kiểm tra thiên nhiên và môi trường thao tác của điều hòa đúng chuẩn
|
|
|
1.2
|
– Trước khi thực thi bất kể thao tác bảo trì, bảo trì nào trên thiết bị đều phải tắt nguồn cung ứng bên ngoài cũng như chuyển khóa cách ly trong tủ về vị trí bảo đảm an toàn .
|
|
|
1.3
|
– Kiểm tra sơ bộ thực trạng ngoài của mạng lưới hệ thống để phát hiện nhanh các lỗi phần cứng : hư hỏng, gãy vỡ, cong vênh, xước rách nát, sụt áp …
|
|
|
1.4
|
– Kiểm tra ghi lại nhiệt độ, nhiệt độ của các phòng Server, ME
|
|
|
1.5
|
– Kiểm tra môi trường tự nhiên xung quanh khu vực đặt CRAC
|
|
|
1.6
|
– Kiểm tra các thông số kỹ thuật kỹ thuật trên màn hình hiển thị hiển thị, chắc như đinh rằng không có bất kể cảnh báo nhắc nhở nào hay các tín hiệu không bình thường nào của mạng lưới hệ thống. Cần chắc như đinh rằng các trạng thái nhiệt độ / độ ẩm setpoint vẫn bảo vệ, năng lực backup của 2 PAC, thời hạn chạy và các trạng thái của dàn nóng ( air-condenser )
|
|
|
1.7
|
– Kiểm tra dòng điện và điện áp của CRAC
|
|
|
1.8
|
– Kiểm tra, vệ sinh và thay thế sửa chữa ( nếu thiết yếu ) bộ lọc bụi của PAC
|
|
Thay thế Air filter 2 lần / n ăm
|
1.9
|
– Tiến hành vệ sinh bên trong và bên ngoài CRAC
|
|
|
1.10
|
– Kiểm tra, vệ sinh và gia cố ốc vít ( nếu thiết yếu ) của dàn nóng ngoài trời
|
|
|
1.11
|
– Kiểm tra giá đỡ giàn nóng, nếu có hiện tượng kỳ lạ hoen rỉ, cần làm sạch và sơn chống rỉ, sau đó sơn lót ngay lập tức .
|
|
|
1.12
|
– Kiểm tra về màn hình điều khiển và đảm bảo có thể điều chỉnh được các thông số qua bộ điều khiển này.
-Từ bộ điều khiển cho máy hoạt động để ghi lại các thông số của máy để từ đó có thể biết máy có thiếu gas? Và các thông số có cài đặt đúng.
|
|
|
2. Công việc bảo trì dàn lạnh (indoor)
|
|
|
2.1
|
– Vệ sinh định kỳ các phụ kiện của bộ tạo ẩm. Lưu ý : xylanh của bộ tạo ẩm này rất nóng, dễ gây phỏng khi chạm vào. Do đó, cần làm mát hoặc phủ bọc vỏ ngoài trước khi thao tác bước này .
|
|
|
2.2
|
– Kiểm tra độ kín và thực trạng của các van xả, van hút máy nén. Bảo đảm chắc như đinh các van này kín .
|
|
|
2.3
|
– Kiểm tra máy nén, thực trạng dầu, các cụ thể máy có bị hoen gỉ, vệ sinh các cụ thể, kiểm tra tiếng ồn máy chạy .
|
|
|
2.4
|
– Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt ( dàn lạnh ), vệ sinh phin lọc bụi, kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách nát hay không. Sau đó sử dụng dụng cụ để lau rửa lưới lọc, vệ sinh máng hứng nước ngưng, …
|
|
|
2.5
|
– Kiểm tra quạt dàn lạnh, thực trạng hoạt động giải trí, các chi tiết cụ thể quạt, có được liên kết đúng, xem quạt có hoạt động giải trí êm hay không ? Lau chùi các chi tiết cụ thể .
|
|
|
3. Công việc bảo trì thiết bị ngưng tụ (indoor)
|
|
|
3.1
|
– Vệ sinh hàng loạt thiết bị ngưng tụ, để bảo vệ áp suất ngưng tụ trong khoanh vùng phạm vi được cho phép
|
|
|
3.2
|
– Kiểm tra thực trạng điện liên kết cho quạt, kiểm tra tiếng ồn của quạt
|
|
|
3.3
|
– Sau khi triển khai xong, liên kết và kiểm tra các thiết bị thực thi khởi động CRAC, quan sát cho máy chạy một thời hạn và bảo vệ chắc như đinh máy đang hoạt động giải trí trong thực trạng tốt .
|
|
|
3.4
|
– Kiểm tra chính sách chay dự trữ băng cách cắt CB
|
|
|
3.5
|
– Kiểm tra trạng thái báo về netbotz
|
|
|