ĐÈN BÁO SỰ CỐ |
NGUYÊN NHÂN |
DẤU HIỆU |
Không nháy |
Hở mạch nguồn cấp đến ECM.
Cảm biến góc hỏng .
Hở mạch ở mạch điện tương quan đến cảm ứng góc .
Relay ngừng động cơ hỏng .
Hở mạch điện tương quan đến relay ngừng động cơ .
Công tắc ngừng động cơ hỏng .
Hở mạch điện tương quan đến công tắc nguồn ngừng động cơ
Công tắc máy hỏng
ECM hỏng .
Cầu chì PGM-PI đứt ( 20A )
Hở mạch ở mass của công tắc nguồn ngừng động cơ .
Đứt cầu chì hệ thống (10A) (đề/ đánh lửa).
|
Động cơ không khởi động được |
Không nháy |
Hở mạch hay ngắn mạch đèn báo hỏng ECM hỏng |
Động cơ hoạt động bình thường |
Đèn sáng |
Ngắn mạch ở giắc chẩn đoán (hay DLC)
ECM hỏng .
Ngắn mạch mạch điện của giắc chẩn đoán |
Động cơ hoạt động bình thường |
Nháy tất cả 1,8,9 lần (**) |
Dây nguồn/ mass của bộ cảm biến có sự cố.
Giắc nối bộ cảm ứng lỏng hay tiếp xúc kém .
Hở mạch hay ngắn mạch dây nguồn / mass của bộ cảm ứng .
Bộ cảm ứng hỏng . |
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm. |
Nháy 1 lần |
Giắc nối cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện của cảm ứng MAP .
Cảm biến MAP hỏng . |
Động cơ hoạt động bình thường |
Nháy 2 lần |
Ống chẩn không cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.
Cảm biến MAP hỏng . |
Động cơ hoạt động bình thường |
Nháy 7 lần |
Cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến ECT
|
Khó khởi động ở nhiệt độ thấp (sử dụng giá trị cho trước 900C/1940F) |
Nháy 8 lần |
Giắc nổi cảm biến TP hay tiếp xúc không tốt.
Hở mạch hay ngắn mạch cảm ứng TP .
Cảm biến TP hỏng . |
Đáp ứng của động cơ kém khi mở bướn ga nhanh (sử dụng giá trị giả định: Độ mở bướm ga 0o). |
Nháy 9 lần |
Giắc nổi cảm biến IAT logn3 hay tiếp xúc không tốt.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện IAT
Cảm biến IAT hỏng |
Động cơ hoạt động bình thường (giá trị giả định 25oC/77oF). |
Nháy 11 lần |
Giắc nối cảm biến tốc độ xe lỏng hay tiếp xúc không tốt
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện cảm ứng vận tốc xe
Cảm biến vận tốc xe hỏng . |
Động cơ hoạt động bình thường. |
Nháy 12 lần |
Giắc nối kim phun số 1 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 1
Kim phun số 1 hỏng |
Động cơ không khởi động được |
Nháy 13 lần |
Giắc nối kim phun số 2 lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 2
Kim phun số 2 hỏng.
|
Động cơ không khởi động được. |
Nháy 14 lần |
Giắc nối kim phun số 3 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 3
Kim phun số 3 hỏng |
Động cơ không khởi động được |
Nháy 15 lần |
Giắc nối kim phun số 4 lỏng hay tiếp xúc kém
Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 4
Kim phun số 4 hỏng |
Động cơ không khởi động được |
Nháy 18 lần |
Giắc nối cảm biến trục cam lỏng hay tiếp xúc không tốt
Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm ứng trục cam .
Cảm biến trục cam hỏng |
Động cơ không khởi động được. |
Nháy 19 lần |
Giắc nối cảm biến đánh lửa logn3 hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch cảm ứng đánh lửa .
Cảm biến hỏng |
Động cơ không khởi động được |
Nháy 21 lần (ngoại trừ Future NEO FI) |
Mạch cảm biến O2 hỏng.
Cảm biến O2 hỏng . |
Động cơ hoạt động bình thường |
Nháy 23 lần (chỉ có ở SHi) |
Mạch điện nung cảm biến O2 hỏng |
Động cơ hoạt động bình thường. |
Nháy 24 lần |
Mạch điện dây nung cảm biến O2 hỏng. |
Động cơ hoạt động bình thường |
Nháy 27 lần (VFR 800 VTEC) |
Giắc nối van điện từ VTEC lỏng hay tiếp xúc kém.
Hở mạch hay ngắn mạch trong van solenoid VTEC
Van solenoid VTEC hỏng . |
Động cơ hoạt động bình thường. |
Nháy 29 lần (**) (ngoại trừ Future Neo FI) |
Giắc nối 4P của van IACV lỏng hay tiếp xúc không tốt
Dây điện đến van IACV hở mạch hay ngắn mạch
Van IACV hỏng |
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm. |
Nháy 33 lần |
Bộ sớ EE-PROM trong ECM hỏng |
Động cơ hoạt động bình thường. Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán |
Nháy 54 lần (chỉ có trên Future Neo FI) |
Giắc nối cảm biến góc lỏng hay tiếp xúc kém.
Mạch điện cảm ứng góc hở mạch hay ngắn mạch .
Cảm biến góc hỏng
Động cơ hoạt động giải trí thông thường . |
Động cơ không hoạt động |
Nháy 57 lần (chỉ có trên SCR) |
Giắc nối 3P của cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc không tốt
Cảm biến hay mạch điện bị hỏng
Nhiệt độ chất làm mát động cơ quá cao
+ Chất nước làm mát động cơ giảm
+ Đường ống trong két nước, ống mềm hay áo nước bị ngẽn
|
Tốc độ xe bị hạn chế dưới 15km/h |