DUONG LE xin gửi tới các bạn Chuyên đề vật lý lớp 9: Dịnh luật ôm cho đoạn mạch hỗn hợp,. Bài học cung cấp cho các bạn tổng quan kiến thức, phương pháp giải và các bài tập liên quan dạng 1 hướng dẫn tìm điện trở tương đương trong mạch điện hỗn hợp ví dụ 4 vật lý 9. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.
Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay cũng như kiến thức về mạch này
A. TỔNG QUAN KIẾN THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
I. Tóm tắt kiến thức Định luật Ôm cho đoạn mạch lớp 9
– Đoạn mạch hỗn hợp gồm những điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau và mắc song songVí dụ 1 : Xét với đoạn mạch đơn thuần nhất như sau :Cho đoạn mạch như hình vẽ :
R2 và R3 mắc song songR1 mắc tiếp nối đuôi nhau với đoạn mạch gồm R2 và R3 mắc song songĐiện trở tương tự của đoạn mạch được tính như sau1R23 = 1R2 + 1R3 => R23 = R2. R3R2 + R3 ; RAB = R1 + R23Cường độ dòng diện trong mạch chính là và I = I1 = I2 + I3Hiệu điện thế thành phần : UAC = I.R 1 ; UCB = I.R 23 = I2R2 = I3R3UAB = UAC + UCB = I.RAB
Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay
Phương pháp giải:
+ Tính điện trở tương tự+ Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế
Các dạng bài tập về đoạn mạch hỗn hợp
Dưới đây là một số dạng bài tập về đoạn mạch hỗn hợp
Bài tập mạch điện nối tiếp và song song lớp 9
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Cho biết: R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 6Ω, UAB = 3V. Tìm:
a ) Điện trở tương tự của đoạn mạch AC .b ) Cường độ dòng điện qua R3 .c ) Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C .d ) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 .
Đáp án:
a ) 8 Ωb ) I = 1,5 Ac ) UAC = 12Vd ) I1 = 1A ; I2 = 0,5 A .
Hướng dẫn giải:
Viết sơ đồ mạch điện ( R1 / / R2 ) nt R3 .a ) Điện trở tương tự của mạchb ) Vì đoạn mạch AB tiếp nối đuôi nhau với đoạn mạch BC nên IAB = IBC = IACÁp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB ta cóVậy IAB = IBC = IAC → I3 = I12 = I = 1,5 Ac ) Hiệu điện thế hai đầu BC là UBC = IBC.R 3 = 1,5. 6 = 9VHiệu điện thế hai đầu AC là UAC = UAB + UBC = 3 + 9 = 12 Vd ) Vì R1 / / R2 nên ta có U1 = U2 = UAB = 3VÁp dụng định luật Ôm cho mỗi mạch nhánh, ta có
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. Hãy xác định:
a ) Điện trở tương tự của mạchb ) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và trong mạch chínhc ) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở .
Đáp án:
a ) Rtd = 5 Ωb ) I1 = I2 = 1A ; I3 = 1A ; I = 2A .c ) U1 = 4V ; U2 = 6 V ; U3 = 10 V
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện ( R1 nt R2 ) / / R3a ) Điện trở tương tự của mạch điệnb ) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là :Cường độ dòng điện qua R3 là :Cường độ dòng điện trong mạch chính làI = I12 + I3 = 1 + 1 = 2Ac ) Hiệu điện thế hai đầu R1 là : U1 = I12. R1 = 1.4 = 4 VHiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 = I12. R2 = 1.6 = 6 VHiệu điện thế hai đầu R3 là : U3 = U = 10 V .
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm
a. UABb. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở .
Đáp án:
a ) UAB = 18 Vb ) U5 = 12 V ; U4 = 2V ; U3 = 3V ; U2 = 4V ; U1 = 3 V .
Hướng dẫn giải:
Viết sơ đồ mạch : R5 nt < ( R1 nt R3 ) / / ( R2 nt R4 ) >a ) Điện trở tương tựHiệu điện thế hai đầu mạch UAB = I.Rtd = 3.6 = 18 V
b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V
U13 = U24 = U – U5 = 6V⇒ U1 = I13. R1 = 1.3 = 3V ; U3 = U13 – U1 = 3V⇒ U2 = I24. R2 = 2.2 = 4V ; U2 = U24 – U2 = 2V
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như hình 5. Trong đó: R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tóm tắt
R1 = 10 Ω ; R2 = 3 Ω ; R3 = R4 = 6 Ω ; R5 = 4 Ω. I = 6A. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
a ) K đóng .b ) K mở .
Tóm tắt
UAB = 6V không đổi, R1 = 8 Ω ; R2 = R3 = 4 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính Rtd và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợpa ) K mở .b ) K đóng
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.
a ) Tính điện trở tương tự của toàn mạchb ) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trởc ) Tính hiệu thế hai đầu những điện trở
Tóm tắt
R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω ; hiệu điện thế là 30V .a ) Tính điện trở tương tự của toàn mạchb ) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trởc ) Tính hiệu thế hai đầu những điện trở
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
Xem thêm: Nêu Giá Trị Kinh Tế Của Sông Và Hồ?Nêu Giá Trị Kinh Tế Của Sông Và Hồ
b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Tóm tắt
UAB = 12 V ; R1 = 4 Ω ; R2 = R3 = R4 = 3 Ω ;a ) Tìm RAB .b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Tóm tắt
R1 = R2 = 4 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 3 Ω ; R5 = 10 Ω ; UAB = 24 V. Tính RAB và cường độ dòng điện qua từng điện trở .
Bài 6: Cho mạch điện như hình UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
a ) Tìm điện trở tương tự RAB của mạch .b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở .
Tóm tắt
UAB = 12 V ; R1 = 10 Ω ; R2 = R3 = 20 Ω ; R4 = 8 Ω .a ) Tìm RAB .b ) Tìm IRi và URi .
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
a ) Tìm điện trở tương tự của đoạn mạchb ) Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt
UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω ; R4 = 2 Ω .a ) Tìm điện trở tương tự của đoạn mạchb ) Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 6V; R1 = R3 = R5 = 1Ω; R2 = 3Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A.
Tóm tắt
UAB = 6V ; R1 = R3 = R5 = 1 Ω ;R2 = 3 Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A .
Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; R4 = 7 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 15 V. Tính
a ) Điện trở tương tự và cường độ dòng điện trong mạch chính .b ) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở .
Tóm tắt
R1 = 3 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 8 Ω ; R4 = 7 Ω, U = 15 V. Tính :a ) Rtd, I .b ) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở .
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = R4 = 4 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Xem thêm: Châu Phi Nói Liền Với Châu Á Bởi Eo Đất:, Châu Phi Nối Liền Với Châu Á Bởi Eo Đất:
Tóm tắt
Biết R1 = 8 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = R4 = 4 Ω, U = 20V. Tính Rtd và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .Dạng 7: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song cực hayDạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hayDạng 10: Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở cực hayDạng 11: Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở nâng cao cực hayDạng 12: Phương pháp giải Bài tập về mạch điện có biến trở khó cực hayDạng 13: Cách giải Bài tập tính công, công suất của nguồn điện cực hayDạng 14: Cách giải Bài tập tính công suất định mức của dụng cụ điện cực hayDạng 15: Phương pháp giải Bài tập tính điện năng tiêu thụ cực hayGiải bài tập Vật lý 9Giải sách bài tập Vật Lí 9Giải VBT Vật Lí 9Đề thi Vật Lí 9
Giới thiệu kênh Youtube VietJack