Nếu bạn là người tiếp tục gặp và giao lưu với người quốc tế. Bạn muốn ra mắt những nét văn hóa truyền thống, nhà hàng siêu thị cũng như truyền thống cuội nguồn ở mọi vùng miền của Tổ quốc. Có thể là bạn muốn dẫn họ đi ăn hủ tiếu ở 84 Hồ Thị Kỷ, phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh hay dẫn họ đi xem những địa điểm nổi tiếng như Hoàng Thành Thăng Long ở số 19C Hoàng Diệu, Quán Thánh, Ba Đình, TP.HN nhưng để miêu tả tên địa chỉ của nơi này thì thật là khó với những bạn chưa biết cách nói địa chỉ Tiếng Anh sao cho chuẩn và hoàn toàn có thể khiến cho bạn hữu quốc tế hiểu nhầm sang nghĩa khác .
Từ vựng Tiếng Anh dùng để nói về địa chỉ
Để viết được một địa chỉ, tiên phong những bạn cần học những từ vựng riêng không liên quan gì đến nhau để nắm rõ về tên xã, phường, Q., huyện, tỉnh … ..
+ Addressee : Người nhận ( thư … )
+ Company’s name: tên tổ chức (nếu có..)
+ Building, apartment / flat : nhà / nhà ở .
+ Alley : ngách .
+ Lane : ngõ
+ Hamlet : Thôn
+ Village : xã
+ Street : đường
+ Sub – district hoặc block hoặc neighborhood hoặc ward : phường
+ District or Town : huyện
+ Province : tỉnh
+ City : thành phố
+ State : Tiểu bang .
Hướng dẫn cách viết địa chỉ trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Việt khi muốn viết địa chỉ bạn thường viết : số nhà …, đường … xã, phường …, huyện / Q. …, thành phố / tỉnh …
Nhưng trong Tiếng anh, thì văn phong và cách viết lại khác với tiếng việt và chúng tuân theo quy tắc sau :
TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN(HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).
Ví dụ : From Apartment Imperia, 14 Tran Phu street, District 6, Ho Chi Minh City
+ Đối với tên đường, phường hoặc Q., nếu là số thì đặt sau :
Ví dụ : Ward 8, District 10
+ Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước.
Ví dụ : Ho Tung Mau street, Binh Thuan Ward, Tan Binh District .
+ Lưu ý : Không nên đặt số trước tên đường, phường, Q., huyện, thành phố ( ví dụ : 2 street ) chính do sẽ gây hiểu nhầm là 2 con đường chứ không phải là đường số 2 .
Một số câu hỏi thường được dùng để hỏi về địa chỉ trong Tiếng Anh .
What’s your address ? : địa chỉ nhà bạn là gì
Where is your domicile place ? : nơi cư trú của bạn ở đâu ?
+ Are you a local resident ? : Có phải anh là dân cư địa phương không ?
+ Where are you from ? : Bạn từ đâu đến ?
+ Where do you live ? : Bạn sống ở đâu ?
+ Where is … ? : …. là ở đâu vậy ?
+ What is …. like ? : …. trông như thế nào ?
+ How long have you lived there ? : Bạn sống ở đó bao lâu rồi ?
+ Do you like living here ? : Bạn có thích sống ở đó không ?
+ Do you live in an apartment or house ? : Bạn sống ở nhà riêng hay là nhà ở ?
+ Do you like that neighborhood ? : Bạn có thích môi trường tự nhiên xung quanh ở đó không ?
+ Do you live with your family ? : Bạn có sống với mái ấm gia đình bạn không ?
+ How many people live there ? : Có bao nhiêu người sống với bạn ?
Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất.
Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh, đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé!
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây.