50 bài tập Mạch có R,L,C mắc nối tiếp mức độ thông hiểu

Câu hỏi 1 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi ) (ω > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần luợt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

Phương pháp : Công thức định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp

Ta có : U = I.ZĐáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Đặt điện áp \ ( u = 200 \ sqrt 2 \ cos 100 \ pi t { \ rm { } } ( V ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \ ( R = 100 \ Omega \ ), tụ điện có \ ( C = { { { { 10 } ^ { – 4 } } } \ over { 2 \ pi } } F \ ) và cuộn cảm thuần có \ ( L = { 1 \ over \ pi } H \ ) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là :

  • A2 A               
  • B1 A  
  • C$$\sqrt 2 A$$
  • D\(2\sqrt 2 A\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều.

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

Tổng trở của mạch : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { ( { Z_L } – { Z_C } ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { ( \ omega L – { 1 \ over { \ omega C } } ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { { 100 } ^ 2 } + { { ( 100 – 200 ) } ^ 2 } } = 100 \ sqrt 2 \ Omega \ )
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch : \ ( I = { U \ over Z } = { { 200 } \ over { 100 \ sqrt 2 } } = \ sqrt 2 A \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần UR, giữa hai đầu cuộn cảm UL và giữa hai đầu tụ điện UC thỏa mãn nhu cầu UL = 2UR = 2UC. So với điện áp u, cường độ dòng điện trong đoạn mạch :

  • ATrễ pha π/4 
  • BTrễ pha π/2  
  • CSớm pha π/4  
  • D Sớm pha π/2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án A
Theo bài ra ta cóĐáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Cho đoạn mạch xoay chiều gồm tụ C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở trong r. Điện áp hai đầu mạch có tần số góc ω thỏa mãn nhu cầu hệ thức LCω2 = 1. Quan hệ giữa điện áp hai đầu mạch u và cường độ dòng điện trong mạch i là :


  • Au có thể trễ hoặc sớm pha hơn i
  • Bu luôn sớm pha hơn i
  • Cu, i luôn cùng pha
  • Du luôn trễ pha hơn i

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Áp dụng hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch R,L,C mắc nối tiếp

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Khi trong mạch Open LCω2 = 1 thì trong mạch xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện do đó u, i luôn cùng phaĐáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở thuần R. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở R bằng

  • A80 V
  • B120 V
  • C200 V
  • D160 V

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Áp dụng công thức tính U toàn mạch trong mạch điện RC mắc nối tiếp ta có
\ ( { U ^ 2 } = U_R ^ 2 + U_C ^ 2 = > { U_R } = \ sqrt { { U ^ 2 } – U_C ^ 2 } = \ sqrt { { { 200 } ^ 2 } – { { 120 } ^ 2 } } = 160 \, V \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2 / π ( H ) và tụ điện có điện dung C = 10-4 / π ( F ). Đặt điện áp \ ( u = 200 \ sqrt 2 c { \ text { os } } 100 \ pi ( V ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức

  • A\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
  • B\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
  • C\(i = 2\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t – \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)
  • D\(i = 2c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp: I0 = U0/Z

Độ lệch pha giữa u và i : tanφ = ( ZL – ZC ) / RLời giải cụ thể :

Đáp án B

Cách giải:

R = 100 Ω ; ZL = 200 Ω ; ZC = 100 Ω
Tổng trở : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } = 100 \ sqrt 2 \ Omega \ )
Cường độ dòng điện cực lớn : \ ( { I_0 } = \ frac { { { U_0 } } } { Z } = \ frac { { 200 \ sqrt 2 } } { { 100 \ sqrt 2 } } = 2A \ )
Độ lệch pha giữa u và i : \ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = 1 \ Rightarrow \ varphi = { \ varphi _u } – { \ varphi _i } = \ frac { \ pi } { 4 } \ Rightarrow { \ varphi _i } = – \ frac { \ pi } { 4 } \ )
=> Biểu thức của cường độ dòng điện : \ ( i = 2 \ cos \ left ( { 100 \ pi t – \ frac { \ pi } { 4 } } \ right ) A \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Hình bên là đồ thị trình diễn sự nhờ vào vào thời hạn của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch. Đoạn mạch này là đoạn mạch

  • A có cả điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L.
  • Bchỉ có điện trở thuần R.
  • C chỉ có cuộn cảm thuần L.   
  • Dchỉ có tụ điện C.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

+ Từ đồ thị ta thấy rằng dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc \ ( 0,5 \ pi \ ) đoạn mạch chứa tụ điện C .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π / 3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng

  • A\(80\sqrt 3 \Omega \)
  • B80Ω
  • C\(40\sqrt 3 \Omega \)
  • D\(60\sqrt 3 \Omega \)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính thông số hiệu suất \ ( \ cos \ varphi = { R \ over Z } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án B
Ta có \ ( \ cos \ varphi = { R \ over Z } \ to \ cos \ left ( { { \ pi \ over 3 } } \ right ) = { { 40 } \ over Z } \ to Z = 80 \, \, \ Omega \ ,. \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng dần tần số của điện áp ở hai đầu đoạn mạch thì

  • A cảm kháng giảm.
  • Bđiện trở tăng.   
  • Cđiện trở giảm.     
  • Ddung kháng giảm.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

+ Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số, do vậy khi tăng tần số của dòng điện dung kháng sẽ giảm .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Điều kiện để xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp là

  • A\(\omega  = {1 \over {LC}}\)
  • B\(\omega  = LC\)
  • C\({\omega ^2} = {1 \over {LC}}\)
  • D\({\omega ^2} = LC\)

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

+ Điều kiện để xảy ra cộng hưởng với mạch RLC mắc nối tiếp \ ( { \ omega ^ 2 } = { 1 \ over { LC } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Nếu điện áp hiệu dụng UR = UL = 1/2 UC thì dòng điện trong mạch

  • Atrễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Btrễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Csớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Dsớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 

Đáp án: D

Phương pháp giải :Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạchLời giải cụ thể :
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch được xác lập theo công thức
\ ( \ tan \ varphi = { { { U_L } – { U_C } } \ over { { U_R } } } = { { { U_R } – 2 { U_R } } \ over { { U_R } } } = – 1 \ Rightarrow \ varphi = – { \ pi \ over 4 } \ )
Như vậy dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp một góc π / 4 rad
Chọn DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện ápcủa đoạn mạch là tùy thuộc vào

  • AL và C.
  • B R và C. 
  • C R, L, C và ω. 
  • D L, C và ω.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào vào L, C và ω .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Tại thời gian t, điện áp giữa hai đầu điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện lần lượt là \ ( { u_R }, { u_L }, { u_C } \ ) ; dòng điện qua mạch lúc đó là i. Hệ thức nào dưới đây đúng ?

  • A\(i = {{{u_C}} \over {{Z_C}}}\)
  • B\({u_R} = i.R\)
  • C\({u_L} = i.{Z_L}\)
  • D\(i = {{{u_{}}} \over {\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} }}\)

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

do chỉ có cường độ dòng điện cùng pha với hiệu điện thế uRĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong những thành phần : điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp u = U0cos ( ωt – \ ( \ frac { \ pi } { 6 } \ ) ) V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iocos ( ωt + \ ( \ frac { \ pi } { 3 } \ ) ) A. Đoạn mạch AB chứa

  • Ađiện trở thuần
  • Bcuộn dây có điện trở thuần.
  • Ccuộn dây thuần cảm.     
  • Dtụ điện.

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :Đáp án D
Vì điện áp châm pha hơn cường độ dòng điện một góc \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) nên trong mạch chỉ chứa tụ điệnĐáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch là u. Nếu dung kháng ZC = R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn

  • Anhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.   
  • Bnhanh pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.
  • Cchậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.    
  • Dchậm pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R.
  • BCường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại.
  • C Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị.
  • DCường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Đặt vào đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ luân hồi T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch nhờ vào vào :

  • AR, C, T
  • BL, C, T
  • CL, R, C, T
  • DR, L, T

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :Sự sớm pha hay trễ pha giữa điện áp và dòng điện nhờ vào vào L, C và T .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \ ( u = U \ sqrt 2 \ cos \ left ( { \ omega t + \ varphi } \ right ) \ ) vào hai đầu một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch được tính bằng

  • A\({U \over {\omega L}}\)
  • B\({U \over {\sqrt {{{\left( {\omega L – {1 \over {\omega C}}} \right)}^2}} }}\)
  • C\({U \over R}\)
  • D\(U\omega C\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :Sử dụng lí thuyết về mạch điện xoay chiều khi xảy ra cộng hưởng .Lời giải chi tiết cụ thể :Mạch RLC xảy ra cộng hưởng nghĩa là ZL = ZC => Z = R
Do đó, cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức
\ ( { U \ over R } \ )
Chọn đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50H z vào hai đầu một mạch điện xoay chiều gồm điện trở 40 Ω mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung 10-3 / 4 π F. Tổng trở của mạch là

  • A 80 Ω
  • B\(40\sqrt 2 \Omega \)
  • C\(\sqrt {80} \Omega \)
  • D160 Ω

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch xoay chiềuLời giải cụ thể :Dung kháng của tụ điện \ ( { Z_C } = { 1 \ over { \ omega C } } = { 1 \ over { 2 \ pi fC } } = { 1 \ over { 100 \ pi. { { { { 10 } ^ { – 3 } } } \ over { 4 \ pi } } } } = 40 \ Omega \ )
Tổng trở của đoạn mạch \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + Z_C ^ 2 } = 40 \ sqrt 2 \ Omega \ )
Chọn đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với hộp kín X chỉ chứa một trong những thành phần : điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Biết điện áp hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch. Phân tử đó là

  • Ađiện trở thuần                       
  • Btụ điện
  • Ccuộn cảm thuần               
  • Dcuộn dây có điện trở.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Vẽ giản đồ vecto cho mạch chứa hai trong 3 thành phầnLời giải cụ thể :

Từ giản đồ dễ thấy nếu mạch chứa R và C thì điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :Đặt điện áp xoay chiều u = U \ ( \ sqrt 2 \ ) cos ( wt + j ) ( với w > 0 ) vào hai đầu đoạn mạch chứa R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng

  • AZ = IU                        
  • BU = IZ                    
  • CU = I2Z                  
  • DZ = I2U

Đáp án: B

Phương pháp giải :Biểu thức định luật Ôm so với đoạn mạch RLC nối tiếp : I = U / ZLời giải cụ thể :Ta có công thức định luật Ôm cho toàn mạch : U = I.ZĐáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Đặt điện áp \ ( u = U \ sqrt 2 \ cos \ omega t ( V ) \ ) ( với U không đổi, ω biến hóa ) vào hai đầu mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số gốc ω0 là :

  • A
    \(2\sqrt {LC} \)
  • B
    \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
  • C
    \(\sqrt {LC} \)
  • D
    \(\frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Sử dụng điều kiện kèm theo có cộng hưởng điện ZL = ZCLời giải cụ thể :Điều kiện cộng hưởng là : \ ( { Z_L } = { Z_C } \ Leftrightarrow { \ omega _0 } L = \ frac { 1 } { { { \ omega _0 } C } } \ Rightarrow { \ omega _0 } = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Đặt điện áp u = U0Coswt ( với U0 không đổi, w đổi khác ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi w = w0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc w0 được xác lập theo công thức nào sau đây ?

  • Aw0= 2 \(\sqrt {LC} \)
  • B
    \({\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
  • C
    \({\omega _0} = \frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
  • Dw0=\(\sqrt {LC} \)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức khi cộng hưởng điện ZL = ZCLời giải cụ thể :Khi cộng hưởng điện thì

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow {\omega _0}.L = \frac{1}{{{\omega _0}.C}} \Leftrightarrow {\omega _0}^2 = \frac{1}{{LC}}\\
\Rightarrow {\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}
\end{array}\)

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :

Với UR, UL, UC là các điện áp hiệu dụng và uR, uL, uC là các điện áp tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức nào sau đây không đúng?

  • A\(i=\frac{{{u}_{R}}}{R}\)
  • B\(i=\frac{{{u}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\)
  • C\(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}\)
  • D\(I=\frac{{{U}_{C}}}{{{Z}_{C}}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Trong mạch điện xoay chiều, i cùng pha với uR ; sớm pha π / 2 so với uC, trễ pha π / 2 so với uL .
Định luật Ôm cho đoạn mạch : I = U / ZLời giải cụ thể :Vì uL và I khác pha nên biểu thức không đúng là \ ( i = \ frac { { { u } _ { L } } } { { { Z } _ { L } } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là

  • A Z = 50 Ω.
  • BZ = 70 Ω.      
  • CZ = 110 Ω.  
  • DZ = 2500 Ω.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp :

Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là : USD Z = \ sqrt { R_ { } ^ 2 + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } $Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Cách giải :

Tổng trở của mạch là : USD Z = \ sqrt { R_ { } ^ 2 + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { { 30 } ^ 2 } + { { \ left ( { 60 – 20 } \ right ) } ^ 2 } } = 50 \ Omega USDĐáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0coswt thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos ( wt + $ \ frac { \ pi } { 6 } $ ). Đoạn mạch này có

  • AR = 0   
  • BZL > ZC    
  • CZL < ZC  
  • DZL = ZC

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp : Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: $\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{R}$

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Cách giải :

Độ lệch pha giữa u và i là : $ \ varphi = { \ varphi _u } – { \ varphi _i } = – \ frac { \ pi } { 6 } \ Rightarrow \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = \ tan \ left ( { – \ frac { \ pi } { 6 } } \ right ) < 0 \ Rightarrow { Z_L } < { Z_C } $Đáp án - Lời giải Câu hỏi 27 :Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi U0R, U0L, U0C là hiệu điện thế cực lớn ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Biết U0L = 2U0 R = 2U0 C, Tóm lại nào dưới đây về độ lệch pha giữa dòng điện i và hiệu điện thế u giữa hai đầu đoạn mạch là đúng ?

  • Au chậm pha hơn i một góc π/4.                  
  • Bu chậm pha hơn i một góc π/3.
  • Cu sớm pha hơn i một góc π/4.                     
  • Du sớm pha hơn i một góc 3π/4.

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính độ lêch pha \ ( \ tan \ varphi = { { { U_ { 0L } } – { U_ { 0C } } } \ over { { U_ { 0R } } } } \ )Lời giải cụ thể :Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là φ, ta có
\ ( \ tan \ varphi = { { { U_ { 0L } } – { U_ { 0C } } } \ over { { U_ { 0R } } } } = { { 2 { U_ { 0R } } – { U_ { 0R } } } \ over { { U_ { 0R } } } } = 1 \ )
=> φ = π / 4 hay điện áp u sớm pha hơn i một góc π / 4 .
Chọn đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :Điện áp đặt vào 2 đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu là 200V, hai đầu cuộn cảm thuần là 240V, hai bản tụ là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là


  • A160V
  • B120V
  • C80V
  • D200V

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức : U2 = UR2 + (UL – UC)2

Lời giải chi tiết cụ thể :Áp dụng công thức : U2 = UR2 + ( UL – UC ) 2
Thay số từ đề bài : U = 200 V, UL = 240V ; UC = 120 V ta được UR = 160 V .

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :Khi đặt điện áp \ ( u = { U_0 } \ cos \ omega t \, \ left ( V \ right ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là 15V ; 50V ; 70V. Giá trị của U0 bằng :

  • A\(25\sqrt 2 V\)
  • B25V
  • C\(15\sqrt 2 V\)
  • D35V

Đáp án: A

Phương pháp giải :Phương pháp :
Công thức tính điện áp hiệu dụng : \ ( U = \ sqrt { U_R ^ 2 + { { \ left ( { { U_L } – { U_C } } \ right ) } ^ 2 } } \ )
Công thức liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và cực lớn : \ ( { U_0 } = U \ sqrt 2 \ )Lời giải cụ thể :Cách giải :
Điện áp hiệu dụng bằng : \ ( U = \ sqrt { U_R ^ 2 + { { \ left ( { { U_L } – { U_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { { 15 } ^ 2 } + { { \ left ( { 50 – 70 } \ right ) } ^ 2 } } = 25V \ )
→ Điện áp cực lớn : \ ( { U_0 } = U \ sqrt 2 = 25 \ sqrt 2 V \ )
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Tại thời gian t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là 40V và 60V thì điện áp tức thời hai đầu mạch là 70V. Mối liên hệ nào sau đây đúng ?

  • ALCω2 = 2           
  • BLCω2 = 1          
  • Cω2L = C                     
  • D2 LCω2 = 1   

Đáp án: D

Phương pháp giải :vì uL và uCngược pha nên
\ ( \ frac { { { u_L } } } { { { u_C } } } = – \ frac { { { Z_L } } } { { { Z_C } } } \ )
và u = uR + uL + uCLời giải cụ thể :u = uR + uL + uC
Nên uL = 70-40-60 = – 30 V
vì uL và uC ngược pha nên

\(\begin{array}{l}
\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = – \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = – \frac{{ – 30}}{{60}} = \frac{1}{2}\\
\Rightarrow 2{\omega ^2}LC = 1
\end{array}\)

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 :Đặt một điện áp
\ ( u = 100 \ sqrt 2 \ cos \ left ( { 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { 2 } } \ right ) V \ )
vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là
\ ( i = 2 \ sqrt 2 \ cos \ left ( { 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { 3 } } \ right ) A \ )
. Độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng

  • A
    \(\frac{\pi }{3}\)
  • B(\frac{{2\pi }}{3}\)
  • C\(\frac{\pi }{6}\)
  • D\( – \frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức độ lệch pha giữa u và i : φ = φu – φiLời giải chi tiết cụ thể :Áp dụng công thức φ = φu – φi
Ta có :
\ ( \ varphi = \ frac { \ pi } { 2 } – \ frac { \ pi } { 3 } = \ frac { \ pi } { 6 } \ )

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 32 :Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có \ ( \ text { L = } \ frac { \ text { 1 } } { \ text { } \ ! \ ! \ pi \ ! \ ! \ text { } } \ text { H } \ ), \ ( \ text { C = } \ frac { \ text { 1 } { { \ text { 0 } } ^ { \ text { – 3 } } } } { \ text { 16 } \ ! \ ! \ pi \ ! \ ! \ text { } } \ text { F } \ ) và \ ( \ text { R = 60 } \ sqrt { \ text { 3 } } \ text { } \ ! \ ! \ Omega \ ! \ ! \ text { } \ ), cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \ ( \ text { u = 240 cos ( 100 } \ ! \ ! \ pi \ ! \ ! \ text { t ) } \ ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng

  • A\(-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\)rad 
  • B\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\)rad 
  • C\(-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\)rad 
  • D\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\)rad 

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức tính độ lệch pha giữa u và i : \ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } } { R } \ )Lời giải cụ thể :Ta có : \ ( { { \ text { Z } } _ { \ text { L } } } \ text { = } \ ! \ ! \ omega \ ! \ ! \ text { L = 100 ( } \ Omega \ text { ) } \ ) ; \ ( { { \ text { Z } } _ { \ text { C } } } \ text { = } \ frac { \ text { 1 } } { \ text { } \ ! \ ! \ omega \ ! \ ! \ text { C } } \ text { = 160 ( } \ ! \ ! \ Omega \ ! \ ! \ text { ) } \ )
Suy ra : \ ( \ text { tan } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = } \ frac { { { \ text { Z } } _ { \ text { L } } } \ text { – } { { \ text { Z } } _ { \ text { C } } } } { \ text { R } } \ text { = } \ frac { \ text { – 60 } } { \ text { 60 } \ sqrt { \ text { 3 } } } = – \ frac { 1 } { \ sqrt { 3 } } \ )
\ ( \ Rightarrow \ varphi = – \ frac { \ pi } { 6 } ( rad ) \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 :Đặt điện áp xoay chiều \ ( \ text { u = 220 } \ sqrt { \ text { 2 } } \ text { cos100 } \ ! \ ! \ pi \ ! \ ! \ text { t ( V ) } \ ) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh có điện trở R = 110 V. Khi thông số hiệu suất của mạch lớn nhất thì hiệu suất tiêu thụ của đoạn mạch là

  • A172,7 W
  • B440 W
  • C115 W
  • D460 W

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức hiệu suất tiêu thụ của đoạn mạch : \ ( \ text { P = UIcos } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = } \ frac { { { \ text { U } } ^ { \ text { 2 } } } } { \ text { R } } \ text { co } { { \ text { s } } ^ { \ text { 2 } } } \ text { } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { } \ )Lời giải cụ thể :Ta có : \ ( \ text { P = UIcos } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = } \ frac { { { \ text { U } } ^ { \ text { 2 } } } } { \ text { R } } \ text { co } { { \ text { s } } ^ { \ text { 2 } } } \ text { } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { } \ )
Khi thông số hiệu suất lớn nhất : \ ( \ text { cos } \ ! \ ! \ varphi \ ! \ ! \ text { = 1 } \ Rightarrow \ text { P = } \ frac { { { \ text { U } } ^ { \ text { 2 } } } } { \ text { R } } = \ text { 440 ( W ) } \ )
Chọn BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 34 :Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn thuần cảm có \ ( L = \ frac { 1 } { \ pi } H \ ) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \ ( C = \ frac { { { { 10 } ^ { – 4 } } } } { { 4 \ pi } } F \ ). Tần số ω để trong mạch xảy ra cộng hưởng ( cường độ dòng điện hiệu dụng đạt cực lớn ) là :

  • A200π (rad/s)                        
  • B100π (rad/s)                       
  • C150π (rad/s)                        
  • D250π (rad/s)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Tần số cộng hưởng là \ ( { \ omega _0 } = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ )Lời giải cụ thể :Tần số cộng hưởng là \ ( { \ omega _0 } = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ ) = 200 π ( Rad / s )

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 35 :

Một đọan mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện lần lượt là UR, UL, UC. Biết   \({U_L} = 2{U_C} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}{U_R}\). Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?

  • Au nhanh pha hơn uRlà \(\frac{\pi }{6}\).                      
  • Bu nhanh pha hơn uC là \(\frac{{2\pi }}{3}\). 
  • Cu chậm pha hơn uL là \(\frac{\pi }{6}\).                       
  • Du chậm pha hơn uL là \(\frac{{\pi }}{3}\). 

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i :
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = \ frac { { { U_L } – { U_C } } } { { { U_R } } } \ )Lời giải cụ thể :Độ lệch pha giữa u và i :
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = \ frac { { { U_L } – { U_C } } } { { { U_R } } } = \ frac { 1 } { { \ sqrt 3 } } \ Rightarrow \ varphi = \ frac { \ pi } { 6 } rad \ )
Vậy u sớm pha \ ( \ frac { \ pi } { 6 } \ ) so với i và uR ; uL sớm pha \ ( \ frac { { \ pi } } { 3 } \ ) so với uĐáp án – Lời giải Câu hỏi 36 :Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là 100V, ở hai đầu điện trở là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là

  • A40V                        
  • B160V                                  
  • C60V                                    
  • D80V

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công thức tính điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch :
\ ( { U ^ 2 } = U_R ^ 2 + U_c ^ 2 \ Rightarrow { U_C } = \ sqrt { { U ^ 2 } – U_R ^ 2 } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có :
\ ( { U ^ 2 } = U_R ^ 2 + U_c ^ 2 \ Rightarrow { U_C } = \ sqrt { { U ^ 2 } – U_R ^ 2 } = \ sqrt { { { 100 } ^ 2 } – { { 60 } ^ 2 } } = { 80 _ { } } ( V ) \ )

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 37 :Đặt hiệu điện thế \ ( u = { U_0 }. \ sin \ omega t \ ) ( U0 không đổi ) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai ?

  • ACường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
  • BCảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau
  • C Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
  • DHiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch. 

Đáp án: D

Phương pháp giải :Khi có hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu mạch, điện áp hiệu dụng hai đầu R bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch, u và i cùng pha với nhau .Lời giải chi tiết cụ thể :Khi có hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu mạch, điện áp hiệu dụng hai đầu R bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch, u và i cùng pha với nhau .

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 :Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm ( cảm thuần ) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiêu uR ; uL ; uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu những thành phần R, L, C. Quan hệ về pha của những hiệu điện thế này là

  • AuR trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC.                                          
  • BuC trễ pha π so với uL.       
  • CuL sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC                                        
  • DuR sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uL

Đáp án: B

Phương pháp giải :Ta có giản đồ vecto của đoạn mạch RLC nối tiếp là :

 

Từ giản đồ ta thấy uC trễ pha π so với uL ; uR trễ pha \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) so với uL nhưng sớm pha \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) so với uCLời giải chi tiết cụ thể :Ta có giản đồ vecto của đoạn mạch RLC nối tiếp là :

 

Từ giản đồ ta thấy uC trễ pha π so với uL ; uR trễ pha \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) so với uL nhưng sớm pha \ ( \ frac { \ pi } { 2 } \ ) so với uC
Do đó, \ ( { U_C } \ ) trễ pha \ ( \ pi \ ) so với \ ( { U_L } \ )

Chọn B.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0. sin \ ( \ omega \ ) t. Kí hiệu UR ; UL ; UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm ( cảm thuần ) L và tụ điện C. Nếu \ ( { U_R } = \ frac { { { U_L } } } { 2 } = { U_C } \ ) thì dòng điện qua mạch

  • A Trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
  • BSớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
  • C Trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
  • DSớm pha \(\frac{\pi }{4}\)  so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức về độ lệch pha của u và i là :
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = \ frac { { { U_L } – { U_C } } } { { { U_R } } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Mạch RLC nối tiếp có : \ ( { U_R } = \ frac { { { U_L } } } { 2 } = { U_C } \ )
Độ lệch pha giữa u và i là :
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } = \ frac { { { U_L } – { U_C } } } { { { U_R } } } = 1 \ Rightarrow \ varphi = \ frac { \ pi } { 4 } \ )
Vậy u sớm pha \ ( \ frac { \ pi } { 4 } \ ) so với i, hay là i trễ pha \ ( \ frac { \ pi } { 4 } \ ) so với u .

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 :Cho mạch RLC mắc nối tiếp, có điện dung C biến hóa. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều không thay đổi. Điều chỉnh C để UCmax. Tìm UCmax ?

  • A\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\) 
  • B\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 – {R^2}} }}{R}\)   
  • C\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_C}^2 + {R^2}} }}{R}\) 
  • D\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{{{Z_L}}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại: \({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\)  


Lời giải cụ thể :

Điều chỉnh C để UCmax, khi đó: \({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\)  

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 :Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung biến hóa được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi, kiểm soát và điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất. Khi đó

  • AĐiện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai bản tụ.   
  • BCông suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất.
  • CTrong mạch có cộng hưởng điện.     
  • DĐiện áp giữa hai đầu mạch chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.

Đáp án: D

Phương pháp giải :Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha \ ( \ dfrac { \ pi } { 2 } \ ) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây .Lời giải cụ thể :Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha \ ( \ dfrac { \ pi } { 2 } \ ) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây .

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 42 :Đặt hiệu điện thế \ ( u = U \ sqrt 2 \ cos \ omega t \ ) ( \ ( U, \, \, \ omega \ ) không đổi ) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Độ tự cảm và điện trở giữ không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực lớn. Khi đó ta có biểu thức :

  • A\({U_R}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_C}^2\) 
  • B\({U^2} = {U_R}^2 + {U_L}^2 + {U_C}^2\)
  • C\({U_C}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_R}^2\)   
  • D\({U_L}^2 = {U^2} + {U_R}^2 + {U_C}^2\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực lớn : \ ( { U_C } ^ 2 = { U ^ 2 } + { U_ { RL } } ^ 2 \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ đạt cực lớn, khi đó ta có :
\ ( { U_C } ^ 2 = { U ^ 2 } + { U_ { RL } } ^ 2 = { U ^ 2 } + { U_R } ^ 2 + { U_L } ^ 2 \ )

Chọn C.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 :Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Tại thời gian t, điện áp tức thời giữa hai đầu mỗi thành phần R, L và C lần lượt là 30V, 40V và – 70V. Khi đó, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

  • A\(30\sqrt 2 V\)
  • B\(50V\)
  • C\(140V\)
  • D\(0V\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :Sử dụng biểu thức tính điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch : \ ( u = { u_R } + { u_L } + { u_C } \ )Lời giải cụ thể :Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch : \ ( u = { u_R } + { u_L } + { u_C } = 30 + 40 – 70 = 0V \ )

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 44 :Đặt điện áp \ ( u = 200 cos100 \ pi t \ left ( V \ right ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \ ( 100 \ Omega \ ), cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là

  • A\(2\sqrt 2 A.\)
  • B \(\sqrt 2 A.\)
  • C\(2A.\)
  • D\(1A.\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :+ Mạch cộng hưởng : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } { Z_L } = { Z_C } \ \ { Z_ { \ min } } = R \ end { array } \ right. \ )
+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện : \ ( I = \ dfrac { U } { Z } \ )Lời giải cụ thể :Ta có mạch cộng hưởng \ ( \ Rightarrow \ left \ { \ begin { array } { l } { Z_L } = { Z_C } \ \ Z = R \ end { array } \ right. \ )
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch : \ ( I = \ dfrac { U } { Z } = \ dfrac { { 100 \ sqrt 2 } } { { 100 } } = \ sqrt 2 A \ )

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 :Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \ ( 50 \ Omega \ ), cuộn cảm thuần có \ ( L = \ dfrac { 1 } { \ pi } H \ ) và tụ điện \ ( C = \ dfrac { 2 } { \ pi } {. 10 ^ { – 4 } } F \ ) mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số \ ( 50H z \ ). Tổng trở của đoạn mạch là

  • A\(25\sqrt 2 \Omega .\)
  • B\(50\Omega .\)
  • C\(100\Omega .\)
  • D \(50\sqrt 2 \Omega .\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc : \ ( \ omega = 2 \ pi f \ )
+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng và dung kháng : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } { Z_L } = \ omega L \ \ { Z_C } = \ dfrac { 1 } { { \ omega C } } \ end { array } \ right. \ )
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } \ )Lời giải cụ thể :Ta có :
+ Tần số góc : \ ( \ omega = 2 \ pi f = 100 \ pi \ left ( { rad / s } \ right ) \ )
+ Cảm kháng : \ ( { Z_L } = \ omega L = 100 \ pi. \ dfrac { 1 } { \ pi } = 100 \ Omega \ )
+ Dung kháng : \ ( { Z_C } = \ dfrac { 1 } { { \ omega C } } = \ dfrac { 1 } { { 100 \ pi. \ dfrac { 2 } { \ pi } { {. 10 } ^ { – 4 } } } } = 50 \ Omega \ )
Tổng trở của mạch : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { { 50 } ^ 2 } + { { \ left ( { 100 – 50 } \ right ) } ^ 2 } } = 50 \ sqrt 2 \ Omega \ )

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 46 :Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \ ( u = { U_0 } cos \ left ( { \ omega t – \ dfrac { \ pi } { 6 } } \ right ) V \ ) thì cường độ dòng điện trong mạch là \ ( i = { I_0 } \ sin \ left ( { \ omega t + \ dfrac { \ pi } { 3 } } \ right ) \ left ( A \ right ) \ ). Mạch điện có

  • A\(\omega  = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
  • B\(\omega  < \dfrac{1}{{LC}}\)
  • C\(\omega  > \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
  • D\(\omega  < \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :+ Đọc phương trình u, i
+ Sử dụng biểu thức \ ( \ sin \ alpha = cos \ left ( { \ alpha – \ dfrac { \ pi } { 2 } } \ right ) \ )
+ Xác định độ lệch pha của u và iLời giải chi tiết cụ thể :Ta có : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } u = { U_0 } cos \ left ( { \ omega t – \ dfrac { \ pi } { 6 } } \ right ) V \ \ i = { I_0 } \ sin \ left ( { \ omega t + \ dfrac { \ pi } { 3 } } \ right ) = { I_0 } cos \ left ( { \ omega t + \ dfrac { \ pi } { 3 } – \ dfrac { \ pi } { 2 } } \ right ) = { I_0 } cos \ left ( { \ omega t – \ dfrac { \ pi } { 6 } } \ right ) A \ end { array } \ right. \ )
Ta thấy u và i cùng pha với nhau
\ ( \ Rightarrow \ ) mạch xảy ra cộng hưởng
\ ( \ Rightarrow \ omega = \ dfrac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } \ )

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 47 :Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một thành phần là điện trở hoặc tụ điện hoặc cuộn dây. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch trễ pha \ ( \ dfrac { \ pi } { 4 } \ ) với điện áp ở hai đầu mạch thì đoạn mạch đó chứa

  • Atụ điện
  • Bcuộn dây thuần cảm
  • Ccuộn dây không thuần cảm
  • Dđiện trở thuần

Đáp án: C

Phương pháp giải :Sử dụng lí thuyết đại cương về dòng điện xoay chiềuLời giải cụ thể :Ta có, cường độ dòng điện trễ pha \ ( \ dfrac { \ pi } { 4 } \ ) so với điện áp ở hai đầu mạch
\ ( \ Rightarrow \ ) Mạch chứa cuộn dây không thuần cảm

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 48 :

Mắc đoạn mạch RLC nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều có tần số ổn định f. Đồ thị sự phụ thuộc điện áp hai đầu mạch và dòng điện vào thời gian có dạng như hình vẽ. Điều nào dưới đây không chính xác?

  • ADao động trong mạch là dao động cưỡng bức                     
  • BDòng điện và điện áp cùng pha với nhau
  • CTrong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
  • DMạch thể hiện tính chất cảm kháng lớn hơn dung kháng

Đáp án: D

Phương pháp giải :Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và những lí thuyết của mạch RLC mắc nối tiếp .Lời giải cụ thể :Dao động trong mạch là cưỡng bức .
Từ đồ thị ta thấy u và i cùng pha với nhau, chứng tỏ trong mạch đang có cộng hưởng điện, tức là cảm kháng bằng dung kháng
→ Nhận định D sai .

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 49 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba thành phần : điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn $ \ frac { \ pi } { 2 } USD. Đoạn mạch X chứa

   

  • Acuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
  • Bđiện trở thuần và tụ điện.
  • Ccuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
  • Dđiện trở thuần và cuộn cảm thuần.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp : Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: $\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{R}$

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

Cách giải :

Điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện nên đoạn mạch có tính cảm kháng .
Vì 0 < j < $ \ frac { \ pi } { 2 } $ nên đoạn mạch có R và L . => Đoạn mạch X chứa điện trở thuần và cuộn cảm thuầnĐáp án – Lời giải Câu hỏi 50 :Đặt điện áp \ ( u \ text { } = \ text { } { { U } _ { O } } cos \ left ( \ omega t \ text { } + \ text { } \ varphi \ right ) \ ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Ban đầu trong mạch có tính cảm kháng. Biện pháp nào sau đây hoàn toàn có thể làm xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch ?

  • Agiảm R
  • Bgiảm C
  • Ctăng C
  • Dtăng L

Đáp án: B

Phương pháp giải :Điều kiện xảy ra cộng hưởng : ZL = ZCLời giải cụ thể :Ban đầu, mạch có tính cảm kháng => ZL > ZC
Để xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng cần tăng ZC hoặc giảm ZL.

Để tăng ZC cần giảm C

Để giảm ZL cần giảm L

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Source: https://vvc.vn
Category : Điện Tử

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay