50 bài tập Mạch có R,L,C mắc nối tiếp mức độ nhận biết

Câu hỏi 1 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng Zc. Tổng trờ của đoạn mạch là :

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp

Tổng trở của mạch Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ ( với 0 < φ < 0,5 π ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó

  • Agồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm
  • Bgồm điện trở thuần và tụ điện
  • Cchỉ có cuộn cảm
  • Dgồm cuộn thuần cảm và tụ điện

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ lệch pha tanφ = (ZL – ZC)/R

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Cách giải:

Ta có : \ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } \ )
i sớm pha hơn u < => ZL < ZC => mạch gồm điện trở thuần và tụ điệnĐáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :

Mạch điện xoay chiều R, L,C mắc nối tiếp có ω thay đổi đượC.  Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u = U0 cosωt. Điều chỉnh ω thấy khi giá trị của nó là ω1 hoặc ω2 (ω2 < ω1) thì dòng điện hiệu dụng đều nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n lần (n > 1). Biểu thức tính R là

  • A\(R = \frac{{L\left( {{\omega _1} – {\omega _2}} \right)}}{{\sqrt {{n^2} – 1} }}\)
  • B\(R = \frac{{\left( {{\omega _1} – {\omega _2}} \right)}}{{L\sqrt {{n^2} – 1} }}\)
  • C \(R = \frac{{L\left( {{\omega _1} – {\omega _2}} \right)}}{{{n^2} – 1}}\)
  • D\(R = \frac{{L{\omega _1}{\omega _2}}}{{\sqrt {{n^2} – 1} }}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp : Áp dụng điều kiện cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

Ta có

\(\eqalign{
& {I_1} = {I_2} = {{{I_{max}}} \over n} = > {Z_1} = {Z_2} = > {\omega _1}L – {1 \over {{\omega _1}C}} = – {\omega _2}L + {1 \over {{\omega _2}C}} \cr
& \omega _0^2 = {\omega _1}{\omega _2} = {1 \over {LC}} = > {\omega _2}L = {1 \over {{\omega _1}C}};{I_1} = {{{I_{max}}} \over n} \cr
& = > {U \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{\omega _1}L – {1 \over {{\omega _1}C}}} \right)}^2}} }} = {1 \over n}{U \over R} = > {n^2}{R^2} = {R^2} + {\left( {{\omega _1}L – {1 \over {{\omega _1}C}}} \right)^2} = {R^2} + {\left( {{\omega _1}L – {\omega _2}L} \right)^2} \cr
& = > \left( {{n^2} – 1} \right){R^2} = {\left( {{\omega _1} – {\omega _2}} \right)^2}{L^2} = > R = {{L\left( {{\omega _1} – {\omega _2}} \right)} \over {\sqrt {\left( {{n^2} – 1} \right)} }} \cr} \)

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L. Tổng trở Z của đoạn mạch là

  • A\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {r + \omega L} \right)}^2}} \)
  • B\(Z = \sqrt {{R^2} + {r^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}}\)
  • C\(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)
  • D\(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + \omega L} \)

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

Tổng trở của đoạn mạch được xác lập bởi công thức \ ( Z = \ sqrt { { { \ left ( { R + r } \ right ) } ^ 2 } + { { \ left ( { \ omega L } \ right ) } ^ 2 } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :

Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch; UR; UL; UC là điện áp hiệu dụng hai đầu R, L, C. Điều nào sau đây không thể xảy ra:

  • AUR  > UC
  • BU = UR = UL = UC
  • CUL > U
  • DUR > U

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết tổng hợp về hiệu điện thế trong mạch RLC

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Cách giải:

Trong mạch RLC mắc nối tiếp, ta có URmax = UAB
=> Hiệu điện thế trên R : UR ≤ UAB = U
=> Chọn DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Công thức nào sau đây không đúng với mạch RLC nối tiếp ?

  • A\(\overrightarrow U  = \overrightarrow {{U_R}}  + \overrightarrow {{U_L}}  + \overrightarrow {{U_C}} \)
  • B\(U = \sqrt {U_R^2 + {{({U_L} – {U_C})}^2}} \)
  • CU=UR+UL+UC
  • Du=uR+uL+uC

Đáp án: C

Phương pháp giải :Sử dụng công thức tính điện áp hiệu dụng, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếpLời giải cụ thể :Công thức không đúng so với mạch RLC mắc nối tiếp là U = UR + UL + UC
Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Điều kiện sảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC được miêu tả theo biểu thức nào ?

  • A\(\omega = \frac{1}{{LC}}\)
  • B\({\omega ^2} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
  • C\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
  • D\({f^2} = \frac{1}{{2\pi LC}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :sử dụng công thức điều kiện kèm theo cộng hưởng .Lời giải cụ thể :Khi cộng hưởng ta có :
\ ( { Z_L } = { Z_C } \ Leftrightarrow \ omega L = \ frac { 1 } { { \ omega C } } = > \ omega = \ frac { 1 } { { \ sqrt { LC } } } = > f = \ frac { 1 } { { 2 \ pi \ sqrt { LC } } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp .

  • AHiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
  • BHiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng trên mỗi phần tử
  • CHiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện hiệu dụng trên điện trở thuần R
  • DCường độ dòng điện luôn trễ pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là

  • A\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
  • B\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)}^2}} \)
  • C\(Z = R + {Z_L} + {Z_C}\)
  • D\(Z = \sqrt {{R^2} – {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)

Đáp án: B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Một mạch điện xoay chiều R, L mắc nối tiếp có điện áp tức thời giữa hai đầu R, L và hai đầu mạch lần lượt là uR, uL, u. Hệ thức nào dưới đây đúng ?

  • AuL = u – uR
  • B\(u = \sqrt {{u_R} + u_L^2} \)
  • C\(u = \sqrt {u_R^2 + u_L^2} \)
  • D\(u = \sqrt {u_R^2 + {u_L}} \)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :

Chọn phương án Sai : Dòng điện xoay chiều   

  • A   Truyền qua cuộn cảm dễ dàng hơn so với dòng điện không đổi
  • BTruyền qua được tụ điện và càng khó qua nếu tần số giảm
  • CĐược sử dụng rộng rãi hơn dòng diện một chiều     
  • DCó cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian

Đáp án: A

Phương pháp giải :Các đặc thù của dòng điện xoay chiềuLời giải chi tiết cụ thể :Dòng điện xoay chiều truyền qua cuộn cảm không thuận tiện hơn dòng điện một chiềuĐáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì

  • Ađiện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • Bđiện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • Cđiện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • Dđiện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :Trong đoạn mạch RLC nối tiếp thì điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn trễ pha hơn so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạchĐáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Trong những đại lượng : điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng. Đại lượng nào tỉ lệ thuận với tần số dòng điện ?

  • AĐiện trở thuần                       
  • B Cảm kháng và dung kháng
  • CDung kháng                      
  • DCảm kháng

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công thức xác lập cảm kháng, dung khángLời giải cụ thể :Ta có : ZL = ω. L
=> Cảm kháng tỉ lệ thuận với tần số gócĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :

Khi trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có cộng hưởng thì kết luận nào sau đây là không đúng?

  • Aω = 1/LC
  • BĐiện áp hai đầu mạch cùng pha với dòng điện trong mạch.
  • CCông suất trong mạch cógiátrị cực đại.
  • DHệ số công suất của mạch cosφ = 1.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Điều kiện để mạch RLC cộng hưởng

Lời giải chi tiết cụ thể :Khi xảy ra cộng hưởng thì \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :

Xét mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp, gọi u, uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở thuần R, hai đầu cuộn cảm thuần L, hai đầu tụ điện C. Quan hệ nào sau đây là đúng?

  • AuC ngược pha uL
  • Bu cùng pha uR
  • CuC sớm pha hơn uR π/2
  • DuL trễ pha hơn uR π/2

Đáp án: A

Phương pháp giải :Trong mạch RLC
– uR cùng pha với I ; uL sớm pha π / 2 so với i, uC trễ pha π / 2 so với iLời giải chi tiết cụ thể :Trong mạch RLC uC ngược pha so với uLĐáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của mạch là

  • A\(\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)
  • B\(\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left( \omega C \right)}^{2}}}\)
  • C\(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega C \right)}^{2}}}\)
  • D\(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :Dung kháng ZC = ( ωC ) – 1
Tổng trở \ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } ) } ^ { 2 } } } \ )Lời giải cụ thể :Tổng trở \ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } ) } ^ { 2 } } } = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( – \ frac { 1 } { \ omega C } ) } ^ { 2 } } } \ )

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Trong mạch điện xoay chiều gồm ba thành phần là điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp thì

  • Auc luôn nhanh pha hơn i
  • BuR luôn cùng pha với i
  • Cu luôn nhanh pha hơn i
  • DuL luôn chậm pha hơn i

Đáp án: B

Phương pháp giải :Mạch RLC có uR luôn cùng pha với iLời giải chi tiết cụ thể :Mạch RLC có uR luôn cùng pha với i

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Công thức tính tổng trở đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là

  • A\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
  • B\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
  • C\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
  • DZ = R + ZL + ZC

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức tính tổng trở mạch RLC là \ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } ) } ^ { 2 } } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Công thức tính tổng trở mạch RLC là \ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { ( { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } ) } ^ { 2 } } } \ )

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Đặt một điện áp xoay chiều u vào hai đầu một mạch điện gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i. Phát biểu nào dưới dây là đúng ?

  • Au ngược pha với i. 
  • Bu trễ pha so với i. 
  • Cu vuông pha với i.
  • Du cùng pha với i.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt. Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là

  • ALCω2 = R
  • BLCω2 = 1
  • CLC = Rω2
  • DLC = ω2

Đáp án: B

Phương pháp giải :Điều kiện cộng hưởng mạch RLC là \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Điều kiện cộng hưởng mạch RLC là \ ( \ omega = \ frac { 1 } { \ sqrt { LC } } \ Rightarrow { { \ omega } ^ { 2 } } LC = 1 \ )

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :Đặt điện áp u = U0. cosωt vào hai đầu một đoạn mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ đện có điện dung C và cuộn cảm thuần có thông số tự cảm L. Tổng trở của đoạn mạch là :

  • A\(\sqrt {R + L\omega  + \frac{1}{{C\omega }}} \)
  • B\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  + \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
  • C\(R + L\omega  + \frac{1}{{C\omega }}\)
  • D\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  – \frac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)

Đáp án: D

Phương pháp giải :Tổng trở : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { L \ omega – \ frac { 1 } { { C \ omega } } } \ right ) } ^ 2 } } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Tổng trở của đoạn mạch là : \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { { Z_L } – { Z_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { L \ omega – \ frac { 1 } { { C \ omega } } } \ right ) } ^ 2 } } \ )
Chọn DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Tổng trở của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp không hề tính theo công thức

  • A
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} \)
  • B
    \(Z = \sqrt {{R^2} – {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} \)
  • C
    \(Z = \frac{R}{{\cos \varphi }}\)
  • D
    \(Z = \frac{U}{I}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp là \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } – { { ( { Z_L } – { Z_C } ) } ^ 2 } } \ )Lời giải cụ thể :Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp là \ ( Z = \ sqrt { { R ^ 2 } – { { ( { Z_L } – { Z_C } ) } ^ 2 } } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Đặt một điện áp \ ( u = 200 \ sqrt 2 \ cos \ left ( { 120 \ pi t + \ pi } \ right ) V \ )
vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đoạn mạch bằng

  • A\(60\sqrt 2 V\)

  • 120V
  • C\(200\sqrt 2 V\)
  • D 200 V

Đáp án: D

Phương pháp giải :Công thức tổng quát cho điện áp xoay chiều :
\ ( u = U \ sqrt 2 \ cos ( \ omega t + \ varphi ) \ )
Với U là giá trị hiệu dụngLời giải chi tiết cụ thể :Điện áp hiệu dụng là U = 200V

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì thấy cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch nhanh pha so với điện áp hai đầu mạch góc π / 2. Đoạn mạch này là đoạn mạch

  • Achỉ có điện trở thuần R
  • Bchỉ có tụ điện C
  • Ccó cả điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L
  • Dchỉ có cuộn cảm thuần L

Đáp án: B

Phương pháp giải :Mạch chỉ chứa tụ điện có dòng điện nhanh pha π / 2 so với điện áp giữa hai đầu mạch điệnLời giải cụ thể :Mạch chỉ chứa tụ điện có dòng điện nhanh pha π / 2 so với điện áp giữa hai đầu mạch điện

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu

  • Ađoạn mạch
  • Bđiện trở 
  • Ctụ điện
  • Dcuộn cảm

Đáp án: C

Phương pháp giải :Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp : cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu tụ điệnLời giải cụ thể :Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp : cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha so với điện áp hai đầu tụ điện .

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Đặt điện áp \ ( \ text { u = } { { \ text { U } } _ { \ text { 0 } } } \ text { cos } \ ! \ ! \ omega \ ! \ ! \ text { t } \ ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của đoạn mạch là

  • A\(Z=\sqrt{\left| {{R}^{2}}-{{(\omega C)}^{2}} \right|}\)
  • B\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{(\omega C)}^{2}}}}\)
  • C\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{(\omega C)}^{2}}}\)         
  • D\(Z=\sqrt{\left| {{R}^{2}}-{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}} \right|}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Phương pháp :
Công thức tổng trở của đoạn mạch gồm R, C nối tiếp :
\ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + Z_ { C } ^ { 2 } } \ )Lời giải cụ thể :Ta có :
\ ( Z = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + Z_ { C } ^ { 2 } } = \ sqrt { { { R } ^ { 2 } } + { { \ left ( \ frac { 1 } { \ omega C } \ right ) } ^ { 2 } } } \ )
Chọn BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 27 :Đặt điện áp \ ( u = { { U } _ { o } } \ text { cos } \ omega \ text { t } \ ) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để \ ( \ omega = { { \ omega } _ { o } } \ ) thì trong mạch có cộng hưởng điện, \ ( { { \ omega } _ { o } } \ ) được tính theo công thức :

  • A\(\frac{2}{\sqrt{LC}}\). 
  • B\(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)  
  • C\(2.\sqrt{LC}\)
  • D\(\sqrt{LC}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Khi trong mạch có cộng hưởng điện: \({{\omega }_{o}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)

Lời giải cụ thể :

Khi trong mạch có cộng hưởng điện: \({{\omega }_{o}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :

Gọi i, uR, uL, uC, u là các giá trị tức thời của dòng điện và các điện áp tức thời hai đầu điện trở,cuộn cảm,tụ điện và hai đầu mạch chính trên mạch RLC. Hãy chọn hệ thức đúng

  • A\(i = \frac{{{u_R}}}{R}\)
  • B \(i = \frac{{{u_C}}}{{{Z_C}}}\)
  • C\(i = \frac{{{u_L}}}{{{Z_L}}}\)
  • D\(i = \frac{u}{Z}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \ ( i = \ frac { { { u_R } } } { R } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \ ( i = \ frac { { { u_R } } } { R } \ )
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :

Chọn nhận định đúng:

  • ATrong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha.
  • BTrong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời trễ pha  \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện tức thời trong mạch.
  • CTrong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện,điện áp tức thời sớm pha           \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện tức thời trong mạch.
  • DTrong mạch RLC, điện áp hai đầu mạch luôn sớm pha so với dòng điện tức thời một góc φ, góc này được xác định tùy thuộc vào tính chất của mạch điện.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những giao động điều hòa cùng tần số, cùng pha .Lời giải cụ thể :Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, điện áp và dòng điện là những giao động điều hòa cùng tần số, cùng pha .
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :

Trong số các công thức sau,công thức nào sai?

  • A
    \({Z_C} = \frac{1}{{C.\omega }}\)
  • BZL = ωL
  • C
    \(\;\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)
  • D
    \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Ta có điện trở toàn mạch \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)

Lời giải chi tiết cụ thể :

Ta có điện trở toàn mạch \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} \)

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 :Dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua đoạn mạch RLC nối tiếp. Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức

  • AZL = ωL
  • B\({Z_L} = \frac{1}{{\omega L}}\)
  • C\({Z_L} = \frac{L}{\omega }\)
  • D\({Z_L} = \frac{\omega }{L}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức ZL = ωLLời giải cụ thể :Cảm kháng của mạch được tính bởi công thức ZL = ωL

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 32 :Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức

  • A\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{R}\)
  • B\(\tan \varphi = \frac{R}{{{Z_L} – {Z_C}}}\)
  • C\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} + {Z_C}}}{R}\)
  • D\(\tan \varphi = \frac{R}{Z}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Độ lệch pha của u so với i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được tính bởi công thức
\ ( \ tan \ varphi = \ frac { { { Z_L } – { Z_C } } } { R } \ )

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch luôn cùng pha với

  • Ađiện áp giữa hai đầu tụ.                             
  • Bđiện áp giữa hai đầu cuộn cảm.   
  • Cđiện áp giữa hai đầu điện trở thuần.          
  • Dđiện áp giữa hai đầu đoạn mạch. 

Đáp án: C

Phương pháp giải :Cường độ dòng điện i cùng pha với uRLời giải cụ thể :Cường độ dòng điện i cùng pha với uRĐáp án – Lời giải Câu hỏi 34 :Cảm kháng của cuộn dây trên đoạn mạch điện xoay chiều giảm xuống khi

  • AĐiện trở thuần của cuộn dây giảm.     
  • BĐiện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch giảm
  • CTrên đoạn mạch có tụ điện
  • DTần số dòng điện chạy qua đoạn mạch giảm

Đáp án: D

Phương pháp giải :Cảm kháng ZL = ωL = 2 πfLLời giải chi tiết cụ thể :Cảm kháng của cuộn dây trên đoạn mạch điện xoay chiều giảm xuống khi tần số dòng điện chạy qua đoạn mạch giảm

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 35 :

Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đối vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu

  • Acuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
  • B tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
  • Cđoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
  • Dcuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Sử dụng giản đồ vecto miêu tả mối quan hệ về pha giữa những hiệu điện thế và cường độ dòng điện .Lời giải chi tiết cụ thể :Giản đồ vecto mạch RLC nối tiếp

Ta thấy điện áp hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm ngược pha nhau .

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 36 :Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \ ( u = { U_0 } cos \ left ( { \ omega t + \ varphi } \ right ) \ ) thì thông số hiệu suất của đoạn mạch là

  • A\(\dfrac{{\omega L}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\)
  • B\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\)
  • C\(\dfrac{{\omega L}}{R}\) 
  • D\(\dfrac{R}{{\omega L}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :Sử dụng biểu thức tính thông số hiệu suấtLời giải chi tiết cụ thể :Mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuận cảm thuần, thông số hiệu suất của mạch : \ ( cos \ varphi = \ dfrac { R } { Z } = \ dfrac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { Z_L } ^ 2 } } } = \ dfrac { R } { { \ sqrt { { R ^ 2 } + { { \ left ( { \ omega L } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 37 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC điện áp \ ( u = 100. \ cos \ left ( { 100 \ pi t + \ frac { \ pi } { 3 } } \ right ) V \ ) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \ ( i = 2. \ cos \ left ( { 100 \ pi t – \ frac { \ pi } { 6 } } \ right ) A \ ). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là

  • A\(\frac{{ – \pi }}{6}\)
  • B\(\frac{{ – \pi }}{3}\)
  • C\(\frac{\pi }{2}\)
  • D\(\frac{\pi }{3}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là \ ( \ varphi = { \ varphi _u } – { \ varphi _i } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là :
\ ( \ varphi = { \ varphi _u } – { \ varphi _i } = \ frac { \ pi } { 3 } – \ frac { { – \ pi } } { 6 } = \ frac { \ pi } { 2 } \ )

Chọn C.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 :Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và w biến hóa được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là :

  • A\({\omega _1} + {\omega _2} = \frac{2}{{LC}}\).  
  • B\({\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{LC}}\)  
  • C\({\omega _1} + {\omega _2} = \frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
  • D\({\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 :

Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng $R\sqrt 3 $. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó

  • Ađiện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • Bđiện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
  • Ctrong mạch có cộng hưởng điện.
  • Dđiện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 :Đặt vào hai đầu mạch R, L, C măc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên R, trên cuộn dây thuần cảm và trên tụ điện lần lượt là 100 V, 200V và 300V, giá trị của U là

  • A600 V
  • B\(100\sqrt 2 V\)
  • C100 V
  • D\(600\sqrt 2 V\)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Giá trị hiệu dụng của U được xác lập bởi biểu thức \ ( U = \ sqrt { U_R ^ 2 + { { \ left ( { { U_L } – { U_C } } \ right ) } ^ 2 } } = \ sqrt { { { 100 } ^ 2 } + { { \ left ( { 200 – 300 } \ right ) } ^ 2 } } = 100 \ sqrt 2 V \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 :Một mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R, L, C và hai đầu mạch lần lượt là UR, UL, UC, U ; tổng trở Z, cảm kháng ZL, dung kháng ZC ( ZC ≠ ZL ). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch được tính bằng

  • A\({{{U_L}} \over Z}\)
  • B\({U \over R}\)
  • C\({U \over {{Z_L}}}\)
  • D\({{{U_C}} \over {{Z_C}}}\)

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 42 :Đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch được xác lập bởi công thức

  • A\(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}\)
  • B\(\tan \phi =\frac{R}{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}\)
  • C\(\tan \phi =\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{L}}-{{U}_{C}}}\)
  • D\(\tan \phi =\frac{{{Z}_{L}}+{{Z}_{C}}}{R}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều được xác lập bởi công thức \ ( \ tan \ phi = \ frac { { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } } { R } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều được xác lập bởi công thức \ ( \ tan \ phi = \ frac { { { Z } _ { L } } – { { Z } _ { C } } } { R } \ )

Chọn A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 :Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R.
  • BCường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại.
  • C Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị.
  • DCường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 44 :

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp.Kí hiệu uR, uL, uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C.Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là

  • AuL sớm pha một góc π/2 so với uC.
  • BuC trễ pha một góc π so với  uL
  • CuR sớm pha một góc π/2 so với uL .
  • DuR trễ pha một góc π/2 so với  uC

Đáp án: B

Phương pháp giải :Trong đoạn mạch chứa một trong 3 thành phần R, L, C thì
+ uR cùng pha với i
+ uL sớm pha hơn i một góc π / 2
+ uC chậm pha hơn i một góc π / 2Lời giải chi tiết cụ thể :

uC trễ pha một góc π so với  uL

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 :

 Trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch và điện áp giữa hai đầu mạch lần lượt là i = I0cos(wt) và u = U0cos(wt + φ). Cho biết mạch đang có cộng hưởng. Giá trị của φ là

  • A–π/2
  • Bπ/2
  • C0
  • D-π

Đáp án: C

Phương pháp giải :Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha .Lời giải cụ thể :Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha nên φ = 0 .

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 46 :Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, khi nói về giá trị tức thời của điện áp trên từng thành phần ( uR ; uL ; uc ) thì phát biểu nào sau đây đúng ?

  • Auc ngược pha với uL.                                 
  • BuL trễ pha hơn uR góc π/2
  • CuC trễ pha hơn uL góc π/2                                               
  • DuR trễ pha hơn uC góc π/2 

Đáp án: A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 47 :Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Nếu điện áp hiệu dụng UR = UL = 1/2 UC thì dòng điện trong mạch

  • Atrễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Btrễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Csớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
  • Dsớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 

Đáp án: D

Phương pháp giải :Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạchLời giải cụ thể :
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch được xác lập theo công thức
\ ( \ tan \ varphi = { { { U_L } – { U_C } } \ over { { U_R } } } = { { { U_R } – 2 { U_R } } \ over { { U_R } } } = – 1 \ Rightarrow \ varphi = – { \ pi \ over 4 } \ )
Như vậy dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp một góc π / 4 rad
Chọn DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 48 :Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện ápcủa đoạn mạch là tùy thuộc vào

  • AL và C.
  • B R và C. 
  • C R, L, C và ω. 
  • D L, C và ω.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào vào L, C và ω .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 49 :Câu 1 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai thành phần R và L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi công thức

  • A\({U_{RL}} = \sqrt {{U_R} + {U_L}} \)   
  • B\({U_{RL}} = \sqrt {\left| {U_R^2 – U_L^2} \right|} \) 
  • C\({U_{RL}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2} \) 
  • D\({U_{RL}} = U_R^2 + U_L^2\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính điện áp hiệu dụng của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp R, LLời giải cụ thể :Đáp án C
Điện áp của mạch điện xoay chiều gồm hai thành phần R và L được những định bởi công thức \ ( { U_ { RL } } = \ sqrt { U_R ^ 2 + U_L ^ 2 } \ )Đáp án – Lời giải Câu hỏi 50 :Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch là u. Nếu dung kháng ZC = R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn

  • Anhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.   
  • Bnhanh pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.
  • Cchậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.    
  • Dchậm pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

Đáp án BĐáp án – Lời giải

Source: https://vvc.vn
Category : Điện Tử

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay