Bộ câu hỏi trắc nghiệm chăm sóc sức khỏe ban đầu
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.62 KB, 2 trang )
Bộ câu hỏi trắc nghiệm chăm
sóc sức khỏe ban đầu
1, Chiến lược chăm sóc sức khoẻ ban đầu đã được Tổ chức Y tế Thế giới đề ra tại
Hội Nghị Alma- Ata vào năm
@A. 1978
B. 1980
C. 1982
D. 1984
E. 1986
2, Định nghĩa sức khoẻ của TCYTTG bao gồm các vấn đề sau, ngoại trừ:
A.Trạng thái thoải mái về thể chất
B. Thoải mái về tâm thần
C. Thoải mái về xã hội
D. Không có bệnh tật
@E. Đang mắc bệnh
3, Mục tiêu sức khoẻ cao nhất là mục tiêu xã hội toàn cầu cần sự tham gia, chọn câu
sai
A.Toàn xã hội
B.Nhiều ngành liên quan như dân số, xã hội, tài chính
@C. Riêng ngành Y tế.
D.Của nhà nước
E.Của toàn dân
4, Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc sức khoẻ thiết yếu dựa trên những
điểm sau, ngoại trừ:
A. Những phương pháp và kỹ thuật học thực tiễn,
B. Có căn cứ khoa học và chấp nhận được về mặt xã hội,
C. Được đưa đến mọi người và gia đình trong cộng đồng một cách rộng rãi
D. Thông qua sự tham gia đầy đủ và với một chi phí mà cộng đồng và quốc gia có
thể chi trả được ở mọi giai đoạn phát triển .
@E.Nhân dân có thể chi trả được
5, Nguyên nhân tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển chủ yếu
là:
@A. SDD và nhiễm khuẩn+
B. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
C.Tiêu chảy
D.Uốn ván sơ sinh
E. Sốt rét và sởi
6, Tình hình sức khoẻ trẻ em trên thế giới ở các nước phát triển đã được cải thiện
nhưng về phương diện toàn cầu thì chưa được cải thiện bao nhiêu.Lấy ví dụ qua điều
tra tỷ lệ SDD ở trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới trong hai thập kỷ 1963 – 1973 và 1973
– 1983
A. là 22,7% so với 22,3%
B. là 32,7% so với 32,3%
@C.là 42,7% so với 42,3%
D.là 52,7% so với 52,3%
E.là 62,7% so với 62,3%
8, Nội dung cơ bản của chiến lược CSSKBĐ cho trẻ em bao gồm 7 biện pháp ưu tiên
dưới đây, thường được gọi tắt là :
A. GOBIFFA
B.GOBIFFI
C.GOBIFFH
D.GOBIFFC
@E. GOBIFFF
9, Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ em
đến năm 2020 là:
A. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 9 – 12 % o vào năm 2020.
B.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 12 – 15 % o vào năm 2020
@C.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 15 – 18 % o vào năm 2020
D.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 18 – 20 % o vào năm 2020
E.Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 20– 25 % o vào năm 2020
10, Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ em
đến năm 2020 là:
A.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 10% vào năm 2020.
B.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 12% vào năm 2020.
@C.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 15% vào năm 2020.
D.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 18% vào năm 2020.
E.Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 20% vào năm 2020.
11, Phấn đấu chiều cao trung bình của nam và nữ đạt vào năm 2020.
A.160cm và nữ là 150 cm
B.162cm và nữ là 152 cm
@C.165cm và nữ là 155 cm
D.167cm và nữ là 157 cm
E.169cm và nữ là 159 cm
12, Hiện nay năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh:
A.Thiếu iode
@B.Bệnh bại liệt
C.Bướu cổ
D.Tả
E.Thương hàn
13, Các chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khoẻ trẻ em bao gồm, ngoại trừ
A.Chương trình phòng thấp, chương trình phòng chống SDD
B.Chương trình phòng chống thiếu vitamin A
C.Chương trình phòng chống thiếu máu trẻ em
D.Chương trình phòng chống bệnh bại liệt,
@E.Chương trình phòng chống thương hàn
là : @ A. SDD và nhiễm khuẩn + B. Nhiễm khuẩn hô hấp cấpC. Tiêu chảyD. Uốn ván sơ sinhE. Sốt rét và sởi6, Tình hình sức khoẻ trẻ nhỏ trên quốc tế ở những nước tăng trưởng đã được cải thiệnnhưng về phương diện toàn thế giới thì chưa được cải tổ bao nhiêu. Lấy ví dụ qua điềutra tỷ suất SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi trên quốc tế trong hai thập kỷ 1963 – 1973 và 1973 – 1983A. là 22,7 % so với 22,3 % B. là 32,7 % so với 32,3 % @ C.là 42,7 % so với 42,3 % D.là 52,7 % so với 52,3 % E.là 62,7 % so với 62,3 % 8, Nội dung cơ bản của kế hoạch CSSKBĐ cho trẻ nhỏ gồm có 7 giải pháp ưu tiêndưới đây, thường được gọi tắt là : A. GOBIFFAB.GOBIFFIC.GOBIFFHD.GOBIFFC @ E. GOBIFFF9, Theo nghị quyết 37 / CP ngày 20/6/1996 của cơ quan chính phủ, tiềm năng sức khoẻ trẻ emđến năm 2020 là : A. Hạ tỷ suất tử trận trẻ dưới 1 tuổi < 9 – 12 % o vào năm 2020. B.Hạ tỷ suất tử trận trẻ dưới 1 tuổi < 12 – 15 % o vào năm [email protected] ạ tỷ suất tử trận trẻ dưới 1 tuổi < 15 – 18 % o vào năm 2020D. Hạ tỷ suất tử trận trẻ dưới 1 tuổi < 18 – 20 % o vào năm 2020E. Hạ tỷ suất tử trận trẻ dưới 1 tuổi < 20 – 25 % o vào năm 202010, Theo nghị quyết 37 / CP ngày 20/6/1996 của chính phủ nước nhà, tiềm năng sức khoẻ trẻ emđến năm 2020 là : A.Hạ thấp tỷ suất SDD của trẻ nhỏ dưới 5 tuổi < 10 % vào năm 2020. B.Hạ thấp tỷ suất SDD của trẻ nhỏ dưới 5 tuổi < 12 % vào năm [email protected] ạ thấp tỷ suất SDD của trẻ nhỏ dưới 5 tuổi < 15 % vào năm 2020. D.Hạ thấp tỷ suất SDD của trẻ nhỏ dưới 5 tuổi < 18 % vào năm 2020. E.Hạ thấp tỷ suất SDD của trẻ nhỏ dưới 5 tuổi < 20 % vào năm 2020.11, Phấn đấu chiều cao trung bình của nam và nữ đạt vào năm 2020. A. 160 cm và nữ là 150 cmB. 162 cm và nữ là 152 [email protected] và nữ là 155 cmD. 167 cm và nữ là 157 cmE. 169 cm và nữ là 159 cm12, Hiện nay năm 2000 tất cả chúng ta đã thanh toán giao dịch xong bệnh : A.Thiếu [email protected] ệnh bại liệtC. Bướu cổD. TảE. Thương hàn13, Các chương trình y tế vương quốc về chăm sóc sức khoẻ trẻ nhỏ gồm có, ngoại trừA. Chương trình phòng thấp, chương trình phòng chống SDDB.Chương trình phòng chống thiếu vitamin AC.Chương trình phòng chống thiếu máu trẻ emD. Chương trình phòng chống bệnh bại liệt, @ E.Chương trình phòng chống thương hàn