Bài giảng Máy bơm nước (tiếp) – Bài Giảng Điện Tử

Bạn đang xem nội dung Bài giảng Máy bơm nước (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ

BàiMÁY BƠM NƯỚCI. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY BƠM NƯỚC: Máy bơm nước gồm 2 phần chính: Phần động cơ và phần thân bơm.PHẦN ĐỘNG CƠPHẦN THÂN BƠMPhần động cơ: Phổ biến dùng động cơ 1 pha chạy tụ, rotor lồng sóc, vì có cấu tạo đơn giản, làm việc tốt, bền và ít hư hỏng.Khi cần momen khởi động lớn hơn cũng như khả năng chịu quá tải tốt, người ta dùng động cơ 1 pha có cổ góp và chổi than còn gọi là động cơ vạn năng.II. SỐ LIỆU KỸ THUẬT. 1. Lưu lượng. Là lượng nước máy bơm được (thường tính bằng hay lít) trong một đơn vị thời gian (phút hoặc giờ) do nhà chế tạo quy định.Máy bơm nước dùng trong gia đình có các lưu lượng từ 0,6 m³/giờ ở chiều cao cột nước bơm trung bình 20m và đường ống dẫn nước ra đặt ở vị trí thẳng đứng.2. Đường kính ống nước nối vào và ra máy bơm.Tuỳ theo lưu lượng nước của máy bơm nhỏ hay lớn, đường kính ống nối này là 15mm, 20mm, 25mm, 32mm.3. Chiều cao cột nước bơm.Là chiều cao cột nước (tính bằng mét) kể từ vị trí đặt máy bơm mà máy có thể đẩy lên được. Bình thường, các máy bơm có cột nước từ 20m dến 30m. Với một máy bơm đã cho, nếu cột nước bơm càng cao, lưu lượng nước càng giảm và ngược lại.Chiều cao cột nước bơm4. Chiều cao cột nước hút. Là chiều sâu cột kể từ bề mặt mực nước dưới đến vị trí đặt máy bơm mà máy có thể hút được nước lên bình thường.Các máy bơm nước thường có chiều sâu cột nước từ 7m đến 8m.Chiều cao cột nước hút5. Công suất tiêu thụ.Công suất tiêu thụ của máy phụ thuộc vào lưu lượng máy bơm.Máy bơm có các loại công suất như: 125W, 250W, 375W, 450W,, 1000W.6. Tốc độ quay của máy (vòng/phút).Để giảm nhỏ kích thước và trọng lượng của máy bơm, máy thường được thiết kế làm việc ở tốc độ lớn n=2920 vòng/phút với tần số nguồn điện 50Hz.7. Điện áp hoạt động.Hầu hết máy bơm dùng trong gia đình hoạt động với điện áp xoay chiều 220V, tần số 50Hz.III. CẤU TẠO MÁY BƠM NƯỚC LY TÂM: 8914PHẦN ĐỘNG CƠPHẦN THÂN BƠMPHẦN THÂN BƠM76213121110314451. Nắp bảo vệ.2. Cánh quạt.3. Ổ bi.4. Trục động cơ. 5. Vỏ động cơ.6. Rotor.7. Stator.8. Hộp đấu dây và tụ điện.9. Lỗ thoát nước rò.10. Đầu nối ống nước ra (đầu thoát).11. Bánh xe bơm.12. Đai ốc.13. Vỏ thân bơm.14. Đầu nối ống nước vào (đầu hút).8914PHẦN ĐỘNG CƠPHẦN THÂN BƠM7621312111031445Ống hút được làm bằng nhựa PVC có 1 đầu nối với VAN hút. VAN hút là lọai cửa 1 chiều.Nắp bảo vệ: Dùng để chắn gió và an toàn cho người sử dụng.Cánh quạt: Dùng để tạo gió làm mát động cơ. Ổ bi: Dùng để đở trục động cơ.Trục động cơ: Gắn liền rotor để tạo nguồn quay. Vỏ động cơ: Bảo vệ động cơ.Rotor: Phần quay.Stator: Tạo ra từ trường quay.Hộp đấu dây và tụ điện.8PHẦN ĐỘNG CƠ762314451. Phần động cơ: Dùng tạo nguồn quay.- Vỏ thân bơm: Là một buồng kín được đúc bằng gang có 2 miệng để nối với ống hút và ống thoát. Đầu thoát: nối với ống thoát nước(đôi khi có trang bị VAN điều chỉnh lưu lượng nước ra). Đầu hút: nối với ống hút mở 1 chiều cho nước từ VAN hút vào thân bơm còn gọi là VAN 1 chiều. 914PHẦN THÂN BƠM131211102. Phần thân bơm:Thân bơm là buồng chứa nước và đẩy nước đi bao gồm:- Bánh xe bơm: Có từ 6 cánh đến 12 cánh được đúc bằng gang hoặc bằng nhựa để đẩy nước. - Đai ốc: Dùng để bắt chặt bánh xe bơm vào trục động cơ. - Lỗ thoát nước rò: Đặt giữa thân bơm và động cơ để nước khỏi vào bên trong động cơ. Chính giữa động cơ và thân bơm người ta đặt cái PHỐT dùng để chắn nước vào động cơ và làm kín thân bơm.- Lỗ thoát gió: là cửa để không khí trong thân bơm có thể thoát hết ra ngoài.Trước khi cho máy hoạt động ta phải châm nước ngập thân bơm và ống hút, sao cho trong thân bơm và ống hút không còn không khí. IV. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.Khi bánh xe quay sẽ đẩy nước trong thân bơm thoát ra theo ống thoát, làm áp suất trong thân bơm giảm xuống, khi đó nước từ nguồn nước sẽ theo ống hút dâng đầy trong thân bơm.Sau đó, đóng điện cho động cơ hoạt động làm bánh xe bơm quay.

Source: https://vvc.vn
Category : Điện Nước

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay