Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên | Giải Toán 6

Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4 : Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, cụ thể giúp học viên thuận tiện làm bài tập Toán 6 Bài 4 .

Quảng cáo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 65 Tập 1

Giải Toán 6 trang 66 Tập 1

Quảng cáo

Giải Toán 6 trang 67 Tập 1

Giải Toán 6 trang 68 Tập 1

Quảng cáo

Giải Toán 6 trang 69 Tập 1

Quảng cáo

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 70 Tập 1

Xem thêm những bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cụ thể khác :

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

− Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm .
− Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ ( − ) trước hiệu quả nhận được .
Chú ý : Cho hai số nguyên dương a và b, ta có :
( + a ). ( − b ) = − a. b
( − a ). ( + b ) = − a. b

Ví dụ: Tính:

a ) ( − 9 ). 4 ;
b ) 6. ( − 11 ) ;
c ) ( − 14 ). 50 .

Hướng dẫn giải

a ) ( − 9 ). 4 = − ( 9. 4 ) = − 36 ;
b ) 6. ( − 11 ) = − ( 6. 11 ) = − 66 ;
c ) ( − 14 ). 50 = − ( 14. 50 ) = − 700 .

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

− Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên .
− Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng .
Chú ý :
• Cho hai số nguyên dương a và b, ta có : ( − a ). ( − b ) = ( + a ). ( + b ) = a. b .
• Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là 1 số ít nguyên dương .

Ví dụ: Tính:

a ) 15. 6 ;
b ) ( − 55 ). ( − 10 ) ;
c ) ( + 22 ). ( + 11 ) .

Hướng dẫn giải

a ) 15. 6 = 90 ;
b ) ( − 55 ). ( − 10 ) = 55. 10 = 550 ;
c ) ( + 22 ). ( + 11 ) = 22. 11 = 242 .

3. Tính chất của phép nhân các số nguyên

a) Tính chất giao hoán

Phép nhân hai số nguyên có đặc thù giao hoán, nghĩa là :
a. b = b. a
Chú ý :
• a. 1 = 1. a = a ;
• a. 0 = 0. a = 0 .
• Cho hai số nguyên x, y :
Nếu x. y = 0 thì x = 0 hoặc y = 0 .

Dạng 1.Phép nhân hai số nguyên

Câu 1. Tính (−42).(−5) được kết quả là:

A. − 210
B. 210
C. − 47
D. 37
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có :
( − 42 ). ( − 5 ) = 42.5 = 210
Đáp án cần chọn là : B

Câu 2. Chọn câu sai.

A. (−5).25 = −125

B. 6.(−15) = −90

C. 125.(−20) = −250

D. 225. ( − 18 ) = − 4050
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Đáp án A : ( − 5 ). 25 = − 125 nên A đúng .
Đáp án B : 66. ( − 15 ) = − 90 nên B đúng .
Đáp án C : 125. ( − 20 ) = − 2500 ≠ − 250 nên CC sai .

Đáp án D: 225.(−18) = −4050 nên D đúng.

Đáp án cần chọn là : C

Câu 3. Chọn câu đúng.

A. ( − 20 ). ( − 5 ) = − 100
B. ( − 50 ). ( − 12 ) = 600
C. ( − 18 ). 25 = − 400
D. 11. ( − 11 ) = − 1111
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Đáp án A : ( − 20 ). ( − 5 ) = 100 nên A sai .
Đáp án B : ( − 50 ). ( − 12 ) = 600 nên B đúng .
Đáp án C : ( − 18 ). 25 = − 450 ≠ − 400 nên C sai .
Đáp án D : 11. ( − 11 ) = − 121 ≠ − 1111 nên D sai .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 4. Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng

A. 38

B. −37

C. 37

D. ( − 3 ) 8
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ta có :
( − 3 ). ( − 3 ). ( − 3 ). ( − 3 ). ( − 3 ). ( − 3 ). ( − 3 )
= ( − 3 ) 7
= − 37
Đáp án cần chọn là : B

Câu 5. Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là

A. − 200000
B. − 2000000
C. 200000
D. − 100000
Hiển thị đáp án

Trả lời:

( − 5 ). 125. ( − 8 ). 20. ( − 2 )
= [ 125. ( − 8 ) ]. [ ( − 5 ). 20 ]. ( − 2 )
= − ( 125.8 ). [ − ( 5.20 ) ]. ( − 2 )
= ( − 1000 ). ( − 100 ). ( − 2 )
= 100000. ( − 2 )
= − 200000
Đáp án cần chọn là : A

Câu 6. Chọn câu đúng.

A. ( − 23 ). ( − 16 ) > 23. ( − 16 )

B. (−23).(−16) = 23.(−16)

C. (−23).(−16) < 23.(−16)

D. ( − 23 ). 16 > 23. ( − 6 )
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Đáp án A :
( − 23 ). ( − 16 ) > 23. ( − 16 ) đúng vì VT > 0, VP < 0 Đáp án B : ( − 23 ). ( − 16 ) = 23. ( − 16 ) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT ≠ VP Đáp án C : ( − 23 ). ( − 16 ) < 23. ( − 16 ) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT > VP
Đáp án D :
( − 23 ). 16 > 23. ( − 6 ) sai vì : ( − 23 ). 16 = − 368 và 23. ( − 6 ) = − 138
mà − 368 < − 138 nên ( − 23 ). 16 < 23. ( − 6 ) Đáp án cần chọn là : A

Câu 7. Tính hợp lý A = −43.18 − 82.43 − 43.100

A. 0

B. − 86000

C. −8600

D. − 4300
Hiển thị đáp án

Trả lời:

A = − 43.18 − 82.43 − 43.100
A = 43. ( − 18 – 82 − 100 )
A = 43. [ − ( 18 + 82 + 100 ) ]
A = 43. ( − 200 )
A = − 8600
Đáp án cần chọn là : C

Câu 8. Cho Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17), chọn câu đúng.

A. − 17
B. 0
C. 1700
D. − 1700
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Q. = − 135.17 − 121.17 − 256. ( − 17 )
Q. = − 135.17 − 121.17 + 256.17
Q. = 17. ( − 135 – 121 + 256 )
Q. = 17. ( − 256 + 256 )
Q = 17.0
Q = 0
Đáp án cần chọn là : B

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 – bộ sách Chân trời sáng tạo ( NXB Giáo dục đào tạo ). Bản quyền giải thuật bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép .

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác

Source: https://vvc.vn
Category : Công nghệ

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết:SXMB