REVIEW 4 (UNIT 10-11-12)
Language Review (phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Video giải Tiếng Anh 8 Review 4: Language – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)
Pronunciation
Quảng cáo
1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat (Đánh dấu trọng âm cho các từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
uni’dentified |
a’bility |
suc’cessful |
ca’pability |
‘meaningful |
i’mmobile |
in’formative |
un’popular |
un’suitable |
‘wireless |
inte’ractive |
‘powerless |
‘paperless |
po’ssessive |
im’possible |
‘colourless |
2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and check (Hoàn thành các từ trong câu. Tất cả các từ đã được cho ở trong phần 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
1. Oxygen is a col_______ gas .
2. Doctors said that the disease was caused by an uni_______ virus .
3. The technology can be used to produce int_______ educational programmes .
4. Animals in the zoo have lost the cap_______ of catching food for themselves .
Quảng cáo
5. Most people need a mea_______ relationship with another person .
6. It is imp_______ to count all the stars in the Milky Way .
Đáp án:
1. colourless |
2. unidentified |
3. interactive |
4. capability |
5. meaningful |
6. impossible |
Nội dung bài nghe:
1. Oxygen is a colourless gas .
2. Doctors said that the disease was causes by an unidentiíled virus .
3. The technology can be used to produce interactive educational programmes .
4. Animals in the zoo have lost the capability of catching food for themselves .
5. Most people need a meaningful relationship with another person .
6. It is impossible to count all the stars in the Milky Way .
Hướng dẫn dịch:
1. Ôxi là khí không màu .
2. Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác lập .
Quảng cáo
3. Công nghệ hoàn toàn có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác .
4. Động vật trong sở thú đã mất đi năng lực bắt mồi của bản thân .
5. Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác .
6. Thật không hề đếm tổng thể ngôi sao 5 cánh trong dãy ngân hà .
Vocabulary
3. Match each verb in column A with a phrase in column B (Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.)
– meet face-to-face : gặp trực tiếp
– make inventions : tạo ý tưởng
– exchange information : trao đổi thông tin
– fly into space : bay vào khoảng trống
Quảng cáo
– move round the sun : chuyển dời quanh mặt trời
– benefit from science and technology : quyền lợi từ khoa học và công nghệ tiên tiến
4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage. (Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)
I always wanted to be a great ( 1. science ). I dreamt of discovering a new drug that would save the lives of thousands of people. Unfortunately, I was not good at ( 2. chemist ) at school and I kept making horrible mistakes and the teacher got frustrated with me .
After some time, I decided I would become an ( 3. invent ) and design an amazing new product which would become famous. My parents were encouraging but told me to be a little more practical and not quite so ( 4. ambition ). A few weeks later, I had a brilliant idea for a pen that would pronounce a word when you wrote it down. But I became ( 5. happy ) when a friend told me that it was not a new ( 6. invent ) .
Đáp án:
1. scientist |
2. chemistry |
3. inventor |
4. ambitious |
5. unhappy |
6. invention |
Giải thích:
1. scientist ( n ) nhà khoa học
2. chemistry (n) môn hóa học
3. inventor ( n ) nhà ý tưởng
4. Sau “ be ” là tính từ
5. become / became + adj ( trở nên …. )
6. Sau mạo từ ” a ” và tính từ ” new ” cần danh từ số ít
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ về việc mày mò ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi kinh khủng khiếp giáo viên tức giận với tôi .
Sau vài lần, tôi đã quyết định hành động rằng tôi sẽ trở thành một nhà ý tưởng và phong cách thiết kế một mẫu sản phẩm mới mê hoặc trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tiễn một chút ít và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng sáng tạo lớn cho một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là ý tưởng mới .
Grammar
5. Use the correct form of the verbs in brackets (Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Will people still read books in 50 years ‘ time ? Scientists think that we will still read books. But books of the future ( 1. be ) similar to the books we have today ? The answer is no. In the future we will only need ( 2. buy ) one book. With this one book we will be able ( 3. read ) novels, plays, and even newspapers. It might ( 4. look ) like today’s books, but it ( 5. be ) electronic. When we press a button, words ( 6. appear ) on the page. When we want ( 7. read ) a different story, we can push the button again, and a new story ( 8. appear ) instantly .
Đáp án:
1. will… be? |
2. to buy |
3. to read |
4. look |
5. will be |
6. will appear |
7. to read |
8. will appear |
|
Giải thích:
1. Dùng thì tương lai đơn. Dấu hiệu phân biệt ” in 50 years ‘ time ”
2. Cấu trúc : need to V ( cần … )
3. Cấu trúc : be able to V ( có năng lực … )
4. Cấu trúc : might V ( hoàn toàn có thể … )
5. Cấu trúc thì tương lai đơn dạng chứng minh và khẳng định : will V
6. Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định chắc chắn : will V
7. Cấu trúc : want + to V ( muốn … )
8. Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định chắc chắn : will V
Hướng dẫn dịch:
Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không ? Những nhà khoa học nghĩ rằng tất cả chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như như sách tất cả chúng ta đọc thời điểm ngày hôm nay không ? Câu vấn đáp là không. Trong tương lai tất cả chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này tất cả chúng ta sẽ cá thế đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí còn báo. Nó hoàn toàn có thể trông như quyển sách ngày này, nhưng nó bằng điện tử. Khi tất cả chúng ta nhấn nút, những từ sẽ Open trên trang. Khi tất cả chúng ta muốn đọc một câu truyện khác, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ Open ngay .
6. Rewrite the following sentences in reported speech (Viết lại các câu sau dưới dạng câu tường thuật.)
1. → Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends .
2. → The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences .
3. → Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like .
4. → Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time .
5. → Phuc told me that he had read a book about life on other planets .
Hướng dẫn dịch:
1. Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại thông minh với bạn hữu .
2. Giáo viên nói rằng sự phá hỏng tiếp xúc hoàn toàn có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa truyền thống .
3. Dương hỏi tôi những dân cư của sao Mộc hoàn toàn có thể trông như thế nào .
4. Châu hỏi tôi rằng tất cả chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không .
5. Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác .
Everyday English
7. Match the questions in the first column with their answers in the second column. (Nối câu hỏi ở cột đầu tiên với câu trả lời ở cột thứ hai.)
Đáp án:
1. D |
2. F |
3. E |
4. G |
5. A |
6. C |
7. H |
8. B |
Hướng dẫn dịch:
1. – Cô ấy từ hành tinh nào ?
– Ồ, cô ấy từ sao Hỏa .
2. – Người Martians đi lại như thế nào ?
– Hầu như bằng xe bay .
3. – Chúng ta sẽ sống ở đâu trong năm 2100 ?
– Có lẽ tất cả chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa hoặc sao Kim .
4. – Phép nhã nhặn trong tiếp xúc trên mạng là gì ?
– Nó là một bộ quy tắc của những hành vi giữa những người sử dụng Internet .
5. – Bạn có nghĩ người máy sẽ thay thế sửa chữa giáo viên ?
– Mình không nghĩ chuyện đó xảy ra .
6. – Marie Curie nổi tiếng về gì ?
– Về tò mò ra chất phóng xạ radium và polonium .
7. – Anh ấy đã nói là sẽ đến à ?
– Đúng vậy .
8. – Có rào cản ngôn từ khi nào ?
– Khi con người không nói cùng một ngôn từ .
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới REVIEW 4 (UNIT 10-11-12) khác:
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác :
Mua hàng giảm giá Shopee Mã code
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.