Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/.
( Gạch dưới những từ với / spr / và khoanh tròn những từ với / str /. )
1. What fresh strawberries they are !
( Dâu tây thật tươi ! )
2. What lovely spring flowers they are !
( Hoa mùa xuân mới dễ thương và đáng yêu làm thế nào ! )
3. What a cunning sprite it is !
( Thật là một tên yêu tinh xảo quyệt ! )
4. What a brave instructor he is !
( Thật là một huấn luyện viên can đảm và mạnh mẽ ! )
5. What a noisy street it is !
( Thật là một con phố ồn ào ! )
b. Practice saying the sentences, paying attention to the intonation.
( Thực hành nói những câu, quan tâm đến ngôn từ. )
Lời giải chi tiết:
1. What fresh strawberries they are!
2. What lovely spring flowers they are!
3. What a cunning sprite it is!
4. What a brave instructor he is!
5. What a noisy street it is!
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check.
( Khoanh chọn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, tái diễn, và kiểm tra. )
1. A. bamboo
|
B. robot
|
C. fashion
|
D. spacious
|
2. A. musician
|
B. cultural
|
C. performance
|
D. tradition
|
3. A. competition
|
B. commemorate
|
C. historical
|
D. activity
|
4. A. interviewer
|
B. ceremony
|
C. presentation
|
D. legendary
|
5. A. performance
|
B. procession
|
C. musician
|
D. heritage
|
Lời giải chi tiết:
1. A. bam’boo
2. B. ‘ cultural
3. A. compe’tition
4. C. pre’sentation
5. D. ‘ heritage
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
( Chọn câu vấn đáp đúng nhất A, B, c hoặc D để triển khai xong những câu. )
1. There’s a in our family that we have a party on New Year’s Eve .
|
A. tradition
|
B. custom
|
C. legend
|
D. belief
|
2. In later periods, people the Goddess in the form of stone, which was often black and conical .
|
A. commemorated
|
B. worshipped
|
C. respected
|
D. prayed
|
3. They with tradition by getting married quietly .
|
A. ended
|
B. disconnected
|
C. broke
|
D. took
|
4. They walked in to the capital .
|
A. group
|
B. crowd
|
C. line
|
D. procession
|
5. At the beginning of the festival, they performed a of offering some incense .
|
A. task
|
B. ritual
|
C. function
|
D. role
|
6. In my family all the traditions of our ancestors are strictly .
|
A. performed
|
B. followed
|
C. taken
|
D. done
|
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. B |
6. B |
1. A. tradition (n): truyền thống
There’s a tradition in our family that we have a party on New Year’s Eve.
( Có một truyền thống lịch sử trong mái ấm gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa. )
2. B. worshipped (v): thờ cúng
In later periods, people worshipped the Goddess in the form of stone, which was often black and conical.
( Trong những quá trình sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn trụ. )
3. C. break (v): phá vỡ
They broke with tradition by getting married quietly.
( Họ phá vỡ truyền thống cuội nguồn bằng việc kết hôn yên lặng. )
4. D. procession (n): lễ rước
They walked in procession to the capital.
( Họ đi bộ trong lễ rước đến Hà Nội Thủ Đô. )
5. B. ritual (n): nghi lễ
At the beginning of the festival, they performed a ritual of offering some incense.
( Lúc đầu liên hoan, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương. )
6. B. follow (v): làm theo
In my family all the traditions of our ancestors are followed strictly.
( Trong mái ấm gia đình tôi toàn bộ truyền thống cuội nguồn của tổ tiên được làm theo trang nghiêm. )
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Use the words in the box to complete the sentences.
( Sử dụng những từ trong khung để triển khai xong những câu. )
generous legend ever cunning kind
|
1. According to, the lake was formed by the tears of a god .
2. The witch was very ; she finally thought of a trick that would give her what she wanted .
3. In the end, she was united with her husband, and they lived happily after .
4. What a man he is ! He offered to pay for us both .
5. Snow White is to people and animals .
Phương pháp giải:
– generous ( adj ) : rộng lượng
– legend ( n ) : lịch sử một thời
– ever ( adv ) : đã khi nào
– cunning ( adj ) : gian xảo
– kind ( adj ) : tủ tế
Lời giải chi tiết:
1. legend |
2. cunning |
3. ever |
4. generous |
5. kind |
1. According to legend, the lake was formed by the tears of a god.
( Theo truyền thuyết thần thoại, hồ được hình thành bằng những giọt nước mắt của một vị thần. )
2. The witch was very cunning; she finally thought of a trick that would give her what she wanted.
( Phù thủy rất gian xảo ; cô ấy sau cuối nghĩ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn. )
3. In the end, she was united with her husband, and they lived happily ever after.
( Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống niềm hạnh phúc bên nhau suốt đời. )
4. What a generous man he is! He offered to pay for us both.
( Thật là một người đàn ông hào phóng ! Anh ấy đã đề xuất trả tiền cho cả hai chúng tôi. )
5. Snow White is kind to people and animals.
( Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật hoang dã. )
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5)
( Đọc và nối những ghi chú ( A-E ) đến những câu ( 1/5 ). )
1. You mustn’t drop litter .
|
A. YOU CAN RENT A TENT
|
2. You don’t have to bring a tent with you .
|
B. MAKE SURE BUILDINGS AND GROUNDS ARE CLEAN
|
3. You should bring a flashlight with you .
|
С. POCKET KNIVES, CANDLES, OR MATCHES CAN BE DANGEROUS
|
4. You have to wear your shoes except when taking a shower .
|
D. SHOES WORN AT ALL TIMES EXCEPT WHEN TAKING A SHOWER
|
5. You shouldn’t have dangerous things with you .
|
E. IT IS ADVISABLE TO BRING A FLASHLIGHT
|
Lời giải chi tiết:
1 – B
You mustn’t drop litter. – MAKE SURE BUILDINGS AND GROUNDS ARE CLEAN
( Bạn không được xả rác – Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất thật sạch. )
2 – A
You don’t have to bring a tent with you. – YOU CAN RENT A TENT
( Bạn không phải mang theo một cái lều – Bạn hoàn toàn có thể thuê lều. )
3 – E
You should bring a flashlight with you. – IT IS ADVISABLE TO BRING A FLASHLIGHT
( Bạn nên mang theo đèn pin với bạn – Thật thuận tiện để mang theo một đèn pin. )
4 – D
You have to wear your shoes except when taking a shower. – SHOES WORN AT ALL TIMES EXCEPT WHEN TAKING A SHOWER
( Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm – Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm. )
5 – C
You shouldn’t have dangerous things with you. – POCKET KNIVES, CANDLES, OR MATCHES CAN BE DANGEROUS
( Bạn không nên có những thứ nguy khốn bên cạnh – Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng hoàn toàn có thể nguy hại. )
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Compete each sentence, using although, while, however, moreover, and otherwise.
( Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise. )
1. the sun was shining, it wasn’t very warm .
2. The pairs of cows must run in a straight line, they will be disqualified from the Cow Racing Festival .
3. I was waiting at the bus stop, it started to rain heavily .
4. Vu Lan is a time for people to show their appreciation and gratitude towards their parents., it is a time for them to worship ghosts and hungry spirits .
5. He was feeling bad ; he went to work and tried to concentrate .
Phương pháp giải:
– although + S + V : mặc dầu
– while + S + V : trong khi
– however : tuy nhiên
– moreover : hơn thế nữa
– otherwwise : ngược lại
Lời giải chi tiết:
1. Although
|
2. otherwise
|
3. While
|
4. Moreover
|
5. however
|
|
1. Although the sun was shining, it wasn’t very warm.
( Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm. )
2. The pairs of cows must run in a straight line; otherwise, they will be disqualified from the Cow Racing Festival.
( Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò. )
3. While I was waiting at the bus stop, it started to rain heavily.
( Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời khởi đầu mưa nặng hạt. )
4. Vu Lan is a time for people to show their appreciation and gratitude towards their parents. Moreover, it is a time for them to worship ghosts and hungry spirits.
( Vu Lan là một thời hạn cho người ta bộc lộ sự cảm kích và biết ơn so với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời hạn cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói. )
5. He was feeling bad; however, he went to work and tried to concentrate.
( Anh ấy đang cảm thấy tệ ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và nỗ lực tập trung chuyên sâu. )
Bài 7
Video hướng dẫn giải
Task 7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.
( Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp nối. )
Policeman: What (1. you/do) at 9 o’clock last night?
Man: I (2. watch) a festival on TV while my wife (3. tell) our sons a fairy tale.
Policeman: What (4. happen) then?
Man: I heard a big noise from outside. I went out and realised what the noise was. Our neighbours (5. have) a party and they (6. set off) fireworks in their garden.
Lời giải chi tiết:
1. were you doing
|
2. was watching
|
3. was telling
|
4. happened
|
5. were having
|
6. were setting off
|
Policeman: What were you doing at 9 o’clock last night?
( Ông đang làm gì lúc 9 giờ tối qua ? )
Man: I was watching a festival on TV while my wife was telling our sons a fairy tale.
( Tôi đang xem một liên hoan trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi. )
Policeman: What happened then?
( Chuyện gì xảy ra sau đó ? )
Man: I heard a big noise from outside. I went out and realised what the noise was. Our neighbours were having a party and they were setting off fireworks in their garden.
( Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ. )
Bài 8
Video hướng dẫn giải
Task 8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.
( Chọn câu vấn đáp tương thích nhất để hoàn thành xong bài đàm thoại. Sau đó thực hành thực tế với bạn học. )
Linda: How was your weekend?
Tom: (1) How about you?
Linda: (2)___________________
Tom: That sounds very interesting.
Linda: (3) I went on a tour of gardens.
Tom: (4) Did you enjoy the visit?
Linda: (5)________________
|
A. I went on a day trip .
B. It was !
C. Great, thanks .
D. Oh, really ?
E. Yes, it was great !
|
Lời giải chi tiết:
Linda: How was your weekend?
( Cuối tuần của cậu thế nào ? )
Tom: Great, thanks. How about you?
( Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu ? )
Linda: I went on a day trip.
( Mình đã có chuyến đi trong ngày. )
Tom: That sounds very interesting.
( Nghe có vẻ như rất mê hoặc. )
Linda: It was! I went on a tour of gardens.
( Đúng vậy ! Mình đã đi một tour thăm vườn tược. )
Tom: Oh, really? Did you enjoy the visit?
( Thật vậy à ? Bạn thích đi thăm chứ ? )
Linda: Yes, it was great!
( Vâng, nó rất tuyệt. )