Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơnPhần gạch chân đáp B, C được phát âm là / ɪə /, còn đáp án A được phát âm là / iː / .Phần gạch chân đáp A, B được phát âm là / aɪ /, còn đáp án C được phát âm là / ɪ / .
Phần gạch chân đáp B, C được phát âm là /eɪ/, còn đáp án A được phát âm là /eə/.
( Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại. )Phương án B trọng âm 1, những giải pháp còn lại trọng âm 2 .Phương án C trọng âm 2, những giải pháp còn lại trọng âm 1 .( Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại. )5. School ahead : Trường học ở phía trước3. Turn right ahead : Rẽ phải ở phía trước2. Walking only : Chỉ đi bộ( Viết những cụm từ trong ô dưới biển báo tương thích. )( Bạn không nên xem phim này vì nó đấm đá bạo lực. Có nhiều cảnh đánh nhau. )( Trong phim giả tưởng, bạn hoàn toàn có thể nhìn thấy những nàng tiên, rồng, ma và những nhân vật không có thật khác. )( Nhiều trẻ nhỏ thích Lễ Phục sinh vì chúng hoàn toàn có thể vẽ và tìm kiếm những quả trứng làm từ sô cô la. )( Bộ phim tài liệu này có một vài thực sự gây sốc về một quốc gia nghèo. Mình đã rất buồn khi xem nó đêm qua. )( Bữa tiệc linh đình là một bữa ăn đặc biệt quan trọng với thức ăn rất ngon. )( Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ trong hộp. )Giải thích : Sai về chính tả, theo quy tắc sau ” however ” phải có dấu phẩy .( Phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cô ấy đã xem nó đến cùng. )Giải thích : Sai về ngữ pháp, câu hỏi “ Yes / No ” với ” will ” nên động từ ở dạng nguyên thể => thừa từ “ to ” trước động từ ” attend ” .( Lan có tham gia tiệc tùng âm nhạc vào Chủ nhật tuần này không ? )Giải thích : Sai về nghĩa, should ( nên ) sửa thành shouldn’t ( không nên ) .( Có đèn đỏ, nên bạn không nên băng qua đường. Nguy hiểm. )Giải thích : Sai về cấu trúc câu, đầu câu đã sử dụng “ Though ” ( Mặc dù ) vì thế trước “ he ” không cần dùng “ but ” ( nhưng ) nên bỏ “ but ” .( Dù đi xe máy nhưng anh ấy không đội mũ bảo hiểm. )Giải thích : Sai về ngữ pháp, câu hỏi sử dụng trợ từ “ Did ” nên câu vấn đáp phải có trợ từ “ did ” nên sửa đáp án C. do => did( Có phải bạn đã đi bộ đến siêu thị nhà hàng ? Đúng vậy. )( Phần gạch chân nào trong mỗi câu hỏi không đúng ? Tìm và sửa nó. )
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets.
( Viết lại những câu để chúng có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng những từ được cho trong ngoặc. )
1. The distance from my house to my school is about five kilometres. ( IT )
=> ___________________________________________________
2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong ? ( HOW )
=> ___________________________________________________
3. He was tired, but he still performed the lion dance. ( ALTHOUGH )
=> ___________________________________________________
4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only. ( SHOULDN’T )
=> ___________________________________________________
5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet. (THOUGH)
=> ___________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. The distance from my house to my school is about five kilometres.
( Khoảng cách từ nhà đến trường của mình khoảng chừng 5 km. )
=> It is about five kilometres from my house to my school.
( Từ nhà đến trường của mình khoảng chừng 5 km. )
Giải thích:
– Cấu trúc câu sử dụng “ It ” để chỉ khoảng cách .
– Câu chứng minh và khẳng định sử dụng “ It ” để chỉ khoảng cách => It is
– Câu khẳng định chắc chắn sử dụng “ It ” để chỉ khoảng cách => thêm giới từ “ from ” trước khu vực thứ nhất “ my house ” ( nhà mình ) và “ to ” trước khu vực thứ hai “ my school ” ( trường mình ) .
2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong?
( Khoảng cách giữa TP.HN và Hải Phòng Đất Cảng là bao nhiêu ? )
=> How far is it from Ha Noi to Hai Phong?
( Từ Thành Phố Hà Nội đến TP. Hải Phòng là bao xa ? )
Giải thích:
– Cấu trúc câu sử dụng “ It ” để chỉ khoảng cách .
– Câu hỏi sử dụng “ It ” để chỉ khoảng cách => How far is it
– Câu hỏi dùng “ It ” để chỉ khoảng cách => thêm giới từ “ from ” trước khu vực thứ nhất “ Ha Noi ” ( Thành Phố Hà Nội ) và “ to ” trước khu vực thứ hai “ Hai Phong ” ( TP. Hải Phòng ) .
3. He was tired, but he still performed the lion dance.
( Anh ấy mệt, nhưng anh ấy vẫn trình diễn múa lân. )
=> Although he was tired, he still performed the lion dance.
( Dù anh ấy mệt nhưng anh vẫn trình diễn múa lân. )
Giải thích:
– Sử dụng “ Although / though ” để tích hợp 2 mệnh đề có ý tương phản .
– Đặt “ Although ” vào đầu câu, bỏ từ nối “ but ” ở câu gốc .
4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only.
( Đi bộ ở đây rất nguy hại vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp điện. )
=> We shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.
( Chúng ta không nên đi bộ vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp điện. )
Giải thích:
– Sử dụng câu có “ shouldn’t ” để khuyên ai đó không nên làm gì .
– Sử dụng “ We ” làm chủ ngữ .
– Danh từ “ Walking ” đứng đầu câu đổi thành động từ “ walk ” .
– Mệnh đề sau “ because ” giữ nguyên .
5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet.
( Chị gái mình ở xa, nhưng Tết nào chị ấy cũng về quê. )
=> Though my sister lives far away, she comes back home every Tet .
(Mặc dù chị gái mình ở xa nhưng Tết nào cũng về quê.)
Giải thích:
– Sử dụng “ Although / though ” để phối hợp 2 mệnh đề có ý tương phản .
– Đặt “ Though ” vào đầu câu, bỏ từ nối “ but ” ở câu gốc.