Tiền tệ (Currency) là phương tiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ được chấp nhận thanh toán trong một khu vực nhất định hoặc giữa một nhóm người cụ thể. Thông thường sẽ được phát hành bởi một cơ quan nhà nước như ngân hàng trung ương. Theo đó, một trong các chức năng của tiền tệ được sử dụng là tiền tệ thế giới. Vậy tiền tệ thế giới là gì? Chức năng tiền tệ thế giới là gì và được sử dụng khi nào? Giá trị của tiền tệ thế giới cao nhất tính đến năm 2022 thuộc về quốc gia nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu bài viết sau đây để biết thêm các thông tin chi tiết nhé.
1. Tiền tệ là gì?
Tiền tệ được hiểu là phương tiện đi lại trao đổi được gật đầu chung trong giao dịch thanh toán để đổi lấy sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ và hoàn trả những khoản nợ. Sự sinh ra và sống sót của tiền tệ gắn liền với sự sinh ra và sống sót của sản xuất và trao đổi sản phẩm & hàng hóa và trong quy trình này tiền tệ Open như vật ngang giá chung .
2. Tiền tệ thế giới là gì?
Tiền tệ thế giới là một trong 05 tính năng chính của tiền tệ gồm có : phương tiện đi lại thanh toán giao dịch, phương tiện đi lại lưu thông, phương tiện đi lại cất trữ, thước đo giá trị, tiền tệ thế giới .
Vậy chức năng tiền tệ thế giới xuất hiện khi nào? Khi quan hệ buôn bán giữa các quốc gia với nhau xuất hiện, thì tiền tệ làm chức năng tiền tệ thế giới. Điều đó có nghĩa là thanh toán quốc tế giữa các nước với nhau. Làm chức năng tiền tệ thế giới phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng được thừa nhận thanh toán quốc tế. Việc đổi tiền của một quốc gia này thành tiền của một quốc gia khác được tiến hành theo tỷ giá hối đoái. Đó là giá cả đồng tiền của một quốc gia này so với đồng tiền của quốc gia khác.
Ví dụ : Hiện nay ngành du lịch tăng trưởng, mọi người thuận tiện du lịch quốc tế. Khi đi du lịch bạn cần đổi tiền tệ của mình sang tiền tệ nước bạn. Tỷ giá hối đoái dự vào nền kinh tế tài chính của những nước nên có giá trị khác nhau. Hiện tại 1 USD = 23.000 VNĐ
3. Đồng tiền có mệnh giá cao nhất thế giới 2022
Thứ tự |
Loại tiền |
Quốc gia |
Mã tiền tệ |
Quy đổi mệnh giá VND |
1 |
Dinar Kuwaiti |
Kuwaiti |
KWD |
1 KWD = 76.127,99 VND |
2 |
Dinar Bahrain |
Bahrain |
BHD |
1 BHD = 61.132,53 VND |
3 |
Rial Oman |
Oman |
OMR |
1 OMR = 59.869,56 VND |
3.1. Đồng Dinar Kuwaiti
Đồng tiền Dinar của Kuwait được phát hành năm 1961. Đây là tiền tệ có giá trị cao nhất Thế giới trong suốt nhiều năm liền. Giá trị của đồng Dinar cao lên nhờ vào việc xuất khẩu dầu mỏ .
Đồng Dinar viết tắt là KWD, loại tiền này đã được công nhận ở nhiều vương quốc như Jordan, Libya, Iraq, Tunisia. Bên cạnh tiền giấy, Dinar còn phát hành tiền xu với nhiều mệnh giá như 100, 50, 20, 10, 5 fils. Trong đó, 1.000 fils = 1 KWD .
3.2. Đồng Dinar Bahrain
Dinar Bahrain có ký hiệu BHD là đồng tiền của Vương quốc Bahrain. Đây là một đảo quốc nhỏ nhưng lại có đồng xu tiền có giá trị thứ hai Thế giới .
Đồng Dinar Bahrain được phát hành vào năm 1965. Và 20 dinar là tờ tiền giấy có mệnh giá cao nhất của quốc gia này. Giá trị quy đổi với USD : 1 BHD = 2,65 USD .
3.3. Đồng Rial Oman
Giá trị của đồng Rial so với USD : 1 OMR = 2,60 USD. Và 50 Rial là mệnh giá cao nhất của đồng xu tiền vương quốc Oman .
Hiện tại, vương quốc Oman đang phát hành 5 mệnh giá tiền xu và 8 mệnh giá tiền giấy. Tỷ lệ quy đổi giữa đồng Rial sang VND là 1 OMR = 59.869,56 VND .
Tham khảo thêm về Tiền tệ là gì tại đây.
Trên đây là một số thông tin liên quan nhằm tìm hiểu về tiền tệ thế giới là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Đánh giá post