Thống kê xu hướng giày thể thao
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản vừa đủ của tài liệu tại đây ( 228.02 KB, 39 trang )
Xem thêm : Top 10 tên thương hiệu máy may công nghiệp ưu thích nhất 2019
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA: Quản Trị Kinh Doanh ———— ————
MÔN: Thống
kê trong kinh doanh và kinh tế BÁO CÁO
Một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua giày thể thao của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh Thời gian: Tháng 9 năm 2015 Danh sách nhóm 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
Tống Thanh Trúc Quyên Nguyễn Thị Mỹ An Đào Hồng Phúc Nguyễn Gia Cát Tường Bùi Thị Thủy Tiên Nguyễn Thị Hồng Phạm Thị Hạnh Đinh Huỳnh Công Hậu
Xem thêm : Top 8 máy nước nóng tốt nhất lúc bấy giờ 2022
Bạn đang đọc : Tổng quan thị trường giày the thao Việt Nam
71206124 71305004 51303128 21300304 B1300520 21300098 71305398 B1400608
TÓM TẮT NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢN BÁO CÁO Chúng tôi đã tiến hành cuộc nghiên cứu này tại thành phố Hồ Chí Minh; kích thước mẫu là 110 sinh viên; đối tượng là sinh viên có sử dụng giày thể thao. Kết quả nghiên cứu đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh giày thể thao, quảng cáo và nghiên cứu thị trường, cụ thể: Kết quả nghiên cứu góp phần giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm giày thể thao hiểu biết hơn nữa về các yếu tố chính tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng là sinh viên đối với giày thể thao như: văn hóa xã hội, cá nhân, tâm lý, trong quyết định mua hàng. Điều này sẽ góp một phần tạo cơ sở cho việc hoạch định các chương trình xây dựng, quảng bá thương hiệu, đặc biệt là định vị thương hiệu trên thị trường có hiệu quả hơn để làm tăng khả năng cạnh tranh thương hiệu, xây dựng các chiến lược tiếp thị dài hạn, ngắn hạn, các chương trình thu hút khách hàng và thỏa mãn tối đa lợi ích của khách hàng. Kết quả nghiên cứu giúp cho các doanh nghiệp quảng cáo và nghiên cứu thị trường nắm bắt được vai trò của các yếu tố trên. Từ đó các doanh nghiệp trong ngành này có thể thực hiện các dự án nghiên cứu thị trường và cách thức xây dựng các chương trình quảng cáo, khuyến mãi đúng hướng, và có hiệu quả để tăng giá trị thương hiệu của doanh nghiêp.
Mục lục
I .
II .
III .
Lập kế hoạch nghiên cứu……..0 1. Mục đích, yêu cầu nghiên cứu……..1 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu……….1 3. Tiến độ thực hiện……..1 4. Tổ chức thực hiện…3 Phương pháp nghiên cứu……..4 1. Thiết kế nghiên cứu……..4 2. Bảng câu hỏi khảo sát………4 Thu thập dữ liệu………..10 1. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………………………………………10 2. Phương pháp chọn mẫu……………………………………………………………………………………10 3. Phương pháp phân tích dữ liệu………………………………………………………………………….10 IV. Phân tích………………………………………………………………………………………………………..15 V. Kết luận…………31
I .
Lập kế hoạch nghiên cứu: Cơ sở thực hiện nghiên cứu – Ngày nay, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế được nâng cao, nhu cầu đời sống của con người không ngừng được cải thiện, yêu cầu con người cần phải hoạt động mạnh mẽ, năng động, và vận động liên tục để hòa nhập với cuộc sống hiện đại. Vì vậy, việc luyện tập thể dục
thể thao là điều không thể thiếu, con người cần phải có sức khỏe để làm việc, vui chơi và giải trí, để đáp ứng được điều đó, họ cần cho mình một đôi giày thể thao thật phù hợp để đảm bảo cho mình luôn có những giờ luyện tập thoải mái, không bị gò bó, có thể tự tin trên đôi giày mà mình đang sử dụng. – Lứa tuổi sinh viên là những người cần năng động và mạnh mẽ hơn ái hết, bởi họ là những con người trẻ khỏe và đang rất tràn trề năng lượng. Không những thế họ đang rất muốn thể hiện đẳng cấp của mình qua hình thức bên ngoài, bên cạnh ngoại hình đẹp với những bộ áo quần thời trang, họ cần cho mình một đôi giày thật đẹp, phù hợp với phong cách và cá tính của mình, mang lại sự tự tin cho bản thân cũng như có thể thoải mái khi bước đi. Hiểu rõ được điều đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu sản phẩm giày thể thao để giúp cho các bạn có những lựa chọn chính xác và hợp lý khi chọn mua giày. – Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại giày thể thao, các bạn thường có những sự lựa chọn khác nhau, vậy nguyên nhân nào tạo ra hiện tượng này?. Để trả lời câu hỏi này, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua giày thể thao của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh, nhằm khám phá và đo lường các yếu tố tác động đến xu hướng chọn mua giày thể thao của một trong những nhóm khách hàng đông đảo nhất hiện nay là sinh viên Việt Nam hiện đang sinh sống và học tập tại thành phố Hồ Chí Minh- cũng như mức độ nhận biết,thái độ của họ đối với các thương hiệu giày thể thao, từ đó giúp các nhà sản xuất làm ra những sản phẩm đáp ứng đầy đủ tiêu chí, thỏa mãn nhu cầu khách hàng để đứng vững trên thị trường, phát triển thương hiệu, và thu được lợi nhuận tối đa.
5
1. Mục đích, nhu yếu nghiên cứu và điều tra
Xác định những yếu tố và nguyên do chính ảnh hưởng tác động đến khuynh hướng chọn mua giày thể thao
của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh. Xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua sản phẩm của khách hàng. Đưa ra các đề xuất cũng như giải pháp nhằm cải tiến nâng cao hiệu quả sản phẩm đáp ứng với nhu cầu và mức độ thỏa mãn của khách hàng, phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường và khai thác tối đa các nhu cầu tiềm năng của sinh viên nhằm mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp nói chung và người tiêu dùng nói riêng. 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua giày thể thao của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh, là những người đang và đã sử dụng hoặc
sẽ sử dụng sản phẩm giày thể thao. – Phạm vi nghiên cứu: Khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Một số thương hiệu được đề cập để thực hiện nghiên cứu: Nike, Adidas, Puma, Converse, Bitis, Newbalance, Thượng đình,… 1. Tiến độ thực hiện: CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
THỜI GIAN
– Xác định chủ đề nghiên cứu theo hướng dẫn Xác định và làm rõ vấn đề – Mục tiêu nghiên cứu là nhóm đối
nghiên cứu tượng nào?
2 ngày đầu
– Đánh giá dựa trên vấn đề cần nghiên cứu Nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các mô hình đánh giá
Tham khảo sách báo, tạp chí hoặc qua Internet
2 ngày
6
Thiết lập mô hình nghiên cứu
Xây dựng thang đo, bảng hỏi cho nghiên cứu
– Lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp với điều kiện nghiên cứu cụ thể
1 ngày
– Đưa ra các gỉa thuyết – Các thang đo cho các nhân tố trong mô hình đuộc xây dựng từ các nghiên cứu khác có thực hiện điều chỉnh thông qua bước phân tích đánh giá nội dung các nhân tố
2 3 ngày
– Thiết lập bảng hỏi: bố cục cả bảng hỏi, thiết kế câu hỏi, câu hỏi mở câu hỏi đóng, các phương án trả lời,
– Kiểm ra tính logic trong bảng hỏi, các câu hỏi kiểm tra Điều tra, thu thập dữ liệu nghiên cứu
– Sau khi bảng hỏi được sửa chữa và xây dựng hoàn thiện sẽ tiến hành điều tra để thu thập các dữ liệu cho phân tích
5 7 ngày
– Kiểm tra toàn bộ thông tin các bảng hỏi thu về
Phân tích dữ liệu nghiên cứu
– Dữ liệu thu thập được sau khi được làm sạch sẽ được tiến hành phân tích bằng các kỹ thuật phân tích
3 ngày
– Sử dụng các phần mềm thống kê SPSS hoặc EVIEWS – Trình bày những kết quả chủ yếu
Trình bày các kết quả nghiên cứu
Kết luận và báo cáo giải trình
– So sánh với một số nghiên cứu tương tự để có kết luận chính xác về kết quả nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu trình bày những kết luận chính của nghiên cứu
2 ngày
1 ngày 7
2. Tổ chức thực thi
Bảng phân chia công việc STT HỌ VÀ TÊN
MSSV
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1 .
Tống Thanh Trúc Quyên( nhóm trưởng) Nguyễn Thị Mỹ An
71206124
+ Làm bảng câu hỏi +Tổng hợp và chỉnh sửa + Khảo sát
71305004
+ Phần (V): Kết luận + Khảo sát
100 %
3 .
Đào Hồng Phúc
51303128
100 %
4 .
Nguyễn Gia Cát Tường
21300304
5 .
Bùi Thị Thủy Tiên
B1300520
6 .
Nguyễn Thị Hồng
21300098
7 .
Phạm Thị Hạnh
71305398
8 .
Đinh Huỳnh Công Hậu
B1400608
+Phần (I): lập kế hoạch nghiên cứu +Khảo sát + Phần mục lục +Phần (II): phương pháp nghiên cứu + Khảo sát + Phần phụ lục + Phần (IV): Các hạn chế khi thực hiện nghiên cứu + Khảo sát + Phần (III): Thu thập dữ liệu + Khảo sát + Phần (III): Thu thập dữ liệu + Khảo sát
+Tóm tắt nội dung cơ bản của bài báo cáo +Khảo sát
2 .
II .
TỶ LỆ KÝ TÊN HOÀN THÀNH 100%
100 %
100 %
100% 100% 100%
Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu
8
Mô tả tình huống: Hiện tại trên thị trường có rất nhiều giày thể thao với nhiều thương hiệu, công dụng, chất lượng, màu sắc, giá cả khác nhau cho người tiêu dụng lựa chọn.Vì
vậy, cuộc nghiên cứu được thực hiện để mô tả lại thị trường hiện tại người tiêu dùng yêu thích loại giày thể thao nào nhất. Dựa vào các tiêu chí về thương hiệu, công dụng, chất lượng,.xây dựng bản đồ nhận thức để có thể xác định được loại giày thể thao được yêu thích trên thị trường giày thể thao hiện nay. Vì thế dự án nghiên cứu phù hợp với loại thiết kế nghiên cứu mô tả. Bảng câu hỏi khảo sát MỘT SỐ YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG CHỌN MUA CÁC DÒNG GIÀY THỂ THAO CỦA SINH VIÊN TẠI VIỆT NAM Xin chào các bạn. Chúng tôi là sinh viên đến từ khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Tôn Đức Thắng đang thực hiện một khảo sát về một số yếu tố chính tác động đến việc chọn mua giày thể thao của sinh viên nam tại TP Hồ Chí Minh nhằm mang lại cho quý khách hàng những dòng giày mang lại sự hiệu quả, năng động, tính thể thao, đảm bảo chất lượng tốt nhất lại vừa hợp túi tiền. Sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn sẽ góp phần không nhỏ vào thành công của công ty chúng tôi. Tất cả thông tin các bạn cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vì mục đích nghiên cứu. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Phần 1: Thông Tin Tổng Quát Bạn vui lòng cho biết Bạn đến từ trường: ……………………………………………………………………………………………. Phần 2: khảo sát thông tin 1.
Bạn có đang (hoặc đã từng) sử dụng giày thể thao không? a.Có b. Không (Nếu có xin làm tiếp) 2. Nhãn hiệu giày thể thao bạn đang dùng NIKE ADIDAS PUMA
9
3 .
4 .
PUMA CONVERSE BITIS Thượng Đình KHÁC:.(xin điền vào tên của sản phẩm đó)
Thu nhập hằng tháng của bạn: A. < 1.000.000 đồng
C. 2.000.000 3.000.000 đồng
B. 1.000.000 2.000.000 đồng
D. > 3.000.000 đồng
Bạn thường chi bao nhiêu tiền để mua giày thể thao? <50.000 đồng
50.0000 100.000 đồng
100.000 150.000 đồng
> 150.000 đồn
10
5. Các yếu tố tác động ảnh hưởng đến xu thế chọn mua giày thể thao .
A. Thương hiệu
Hoàn
Khôn
toàn
g
không
đồng
chấp thuận đồng ý
ý
Không có ý kiến
Rất
Đồng
đồng
ý
ý
1. Thương hiệu
của sản phẩm ảnh
hưởng
đến
việc
quyết
định
chọn
mua
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
giày thể thao của bạn. 2. Một đôi giày được
nhiều
người
chọn
mua sẽ đáng tin cậy hơn. 3. Thương hiệu của giày thể thao X tạo cảm
giác
thoải mái, tự tin
khi
sử
dụng. 4. Tôi có thể nhận
biết
giày thể thao x thông qua 11
biểu
tượng
của
thương
hiệu ( Logo )
một cách dễ dàng. 5. Khi nói giày thể thao X tôi biết ngay đó
là
phẩm
sản
1
2
3
4
5
của
công ty nào sản xuất. B. Giá cả
Hoàn toàn
không đồng ý
1 .
Không đồng
Không có ý
ý
kiến
Đồng ý
Rất đồng ý chấp thuận
Thu nhập của bạn có ảnh
hưởng
đến
việc
quyết
định
chọn
mua
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
giày thể thao với giá phù hợp. 2. Mức giá sản
phẩm
thể
hiện
chất
lương
sản
phẩm
theo 12
quan
điểm
tiền nào của nấy. (giá cả phù hợp với chất lượng) . 3. Bạn sẵn sàng mua giá cao đối với
dòng giày thể thao
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
một
thương hiệu lớn. 4. Mức giá bán giày thể thao x nhìn chung rất
cạnh
tranh. 5. Giá cả giày thể thao X phù hợp với chất
lượng
của giày thể thao X. 6. Nhìn chung bạn rất hài lòng về giá cả của giày thể thao X. C. Sản phẩm
Hoàn
Khôn
Không
Đồng
Rất
toàn
g
có ý
ý
đồng
13
1. Bạn
không
đồng
chấp thuận đồng ý
ý
kiến
ý
quan
tâm đến giày thể thao chỉ có tính năng hổ trợ riêng cho
từng
môn
thể
thao (
phụ
thuộc
vào
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
môn thể thao bạn chơi). 2. Bạn quan tâm đến mẫu mã,
phong
cách, thiết kế của giày thể
thao. 3. Bạn
quan
tâm đến chất lượng,
độ
bền của đôi giày thể thao. 4. Bạn quan tâm đến mức độ trong
hỗ
trợ luyện
tập của một 14
đôi giày thể thao. 5. Bạn
quan
tâm đến xu hướng
thời
trang, và yêu
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
cầu một đôi giày thể thao cần phải hợp mốt. 6. Nếu
phẩm
sản giày
thể thao Y sẵn sàng cải tiến để đáp ứng yêu cầu của bạn, bạn sẵn
sàng
chấp nhận sử dụng
sản
phẩm ấy chứ. 7. Bạn hài lòng về kết quả và chất
lượng
mà giày thể thao X mang lại.
15
Hoàn toàn D. Kênh
phân
phối
không đồng ý
Không đồng
Không có ý
ý
kiến
Đồng ý
Rất chấp thuận đồng ý
1. Tôi hoàn toàn có thể dễ
dàng
tìm
giày thể thao X ở các đại
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
lí, trung tâm mua sắm gần nhất. 2. Việc mua giày thể thao X tại các đại lí, trung tâm được
thực
hiện dễ dàng, 3.
tiện lợi. Bạn được hỗ trợ thông tin, giải đáp thắc mắc từ nhân viên tư vấn bán hàng tại các trung
đại
lí, tâm
mua sắm. 4. Thái độ nhân viên tại các đại lí, trung
16
tâm mua sắm có sản phẩm X thân thiện sẵn
sàng
phục vụ. 5. Bạn rất tin tưởng về sự đảm bảo khi mua hàng tại các
đại
lí
trung
tâm
mua
sắm
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
giày thể thao X. 6. Nhìn
chung
bạn rất hài lòng về kênh phân phối. E. Ảnh
của
hưởng
Hoàn toàn
người
không đồng ý
thân 1. Nếu bạn biết
một
1
Không đồng
Không có ý
ý
kiến
2
3
Đồng ý
4
Rất đồng ý chấp thuận
5
người
quen nào đó đang sử dụng giày thể thao Y
và
thấy
hiệu quả, bạn sẵn sàng mua 17
mẫu sản phẩm đó .
2. Bạn
rất tin
tưởng
vào
người
thân
( người quen )
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
khi họ hướng dẫn hoặc tư vấn cho bạn. 3. Người thân quen
tác
động
đến
việc
chọn
mua giày thể thao X của bạn. 4. Tôi tin rằng người thân sẽ ủng hộ tôi khi mua sản phẩm
giày
thể thao X .
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các bạn và chúc mọi người sức khỏe, hạnh phúc và thành công!
18
–
III. Thu thập dữ liệu Câu hỏi nghiên cứu:
Who: Ai là người được chọn để tiến hành nghiên cứu? Những sinh viên có sử dụng giày thể thao tại tại thành phố Hồ Chí Minh What: Thông tin nào nên thu thập từ người phỏng vấn? Đánh giá của sinh viên về các loại giày trên thị trường hiện nay: Nike, Adidas,
Puma, thượng đình,.. When: Khi nào tiến hành thu thập dữ liệu? Tiến hành thu thập trong tháng 09/ 2015. Where: Tiến hành phỏng vấn ở đâu? Sinh viên trả lời phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi tại thành phố Hồ Chí Minh. Why: Tại sao phải thu thập thông tin? Tại sao dự án nghiên cứu cần tiến hành? Xây dựng bản đồ nhận thức của người tiêu dùng giày thể thao trên thị trường. Để biết được yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua giày thể thao, từ đó giúp nhà quản trị đưa ra được chiến lược bán hàng hiệu quả và phù hợp. How: Chúng ta thu thập thông tin bằng cách nào? Phỏng vấn cá nhân thông qua bảng câu hỏi. . –
– Phương pháp chọn mẫu Đơn vị tổng thể: thành phố Hồ Chí Minh Đơn vị mẫu: sinh viên tại các trường đại học. Phạm vi lấy mẫu: sinh viên trong các lớp tại các trường đại hoc. Thời gian lấy mẫu: tháng 11/2014 Cỡ mẫu: 110 sinh viên. Phương pháp phân tích dữ liệu
Số liệu thu thập được sẽ được làm sạch, phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS. 19
Sử dụng bảng thống kê tần số, tần suất nhằm xác định, đo lường các tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn giày thể thao của người tiêu dùng. Sử dụng các bảng biểu, biểu đồ nhằm đảm bảo minh họa rõ ràng cho kết quả nghiên cứu.
Các bảng biểu được xử lý bằng SPSS (1) Nhãn hiệu giày thể thao đang được sử dụng
V alid
NIKE
Frequency 29
Percent 26.4
ADIDAS
19
17.3
PUMA
3
2.7
CONVERSE
30
27.3
BITIS
8
7.3
NEWBALANCE
12
10.9
THUONG DINH
2
1.8
KHAC
7
6.4
Total
110
100.0
( 2 ) Thương hiệu ảnh hưởng tác động đến quyết định hành động mua loại sản phẩm
Frequency
Percent 20
V alid
hoan toan khong dong
6
5.5
khong dong y
3
2.7
khong co y kien
16
14.5
dong y
63
57.3
rat dong y
22
20.0
Total
110
100.0
y
( 3 ) Lượng người sử dụng loại sản phẩm ảnh hưởng tác động đến quyết định hành động mua mẫu sản phẩm
V alid
Frequency
Percent
6
5.5
khong dong y
9
8.2
khong co y kien
12
10.9
dong y
68
61.8
rat dong y
15
13.6
Total
110
100.0
hoan toan khong dong y
( 4 ) Cảm giác tự tin, tự do khi sử dụng loại sản phẩm tác động ảnh hưởng đến quyết định hành động mua sản
phẩm 21
V alid
Frequency
Percent
3
2.7
khong dong y
4
3.6
khong co y kien
11
10.0
dong y
69
62.7
rat dong y
23
20.9
Total
110
100.0
Frequency
Percent
7
6.4
khong dong y
9
8.2
khong co y kien
18
16.4
dong y
51
46.4
rat dong y
25
22.7
Total
110
100.0
hoan toan khong dong y
( 5 ) Hiểu biết về công ty
V alid
hoan toan khong dong y
22
( 6 ) Giá cả ảnh hưởng tác động đến quyết định hành động mua loại sản phẩm
V alid
Frequency
Percent
2
1.8
khong dong y
3
2.7
khong co y kien
13
11.8
dong y
74
67.3
rat dong y
18
16.4
Total
110
100.0
hoan toan khong dong
y
( 7 ) Chất lượng loại sản phẩm ảnh hưởng tác động đến quyết định hành động mua loại sản phẩm
V alid
Frequency
Percent
3
2.7
khong dong y
1
. 9
khong co y kien
8
7.3
dong y
63
57.3
35
31.8
hoan toan khong dong y
rat dong y 23
110
Total
IV .
100.0
Phân tích
Trong phần này nhóm xin trình bày các kết quả đánh giá, đồng thời hoàn chỉnh các thang đo và các kết quả kiểm định. Phần mềm thống kê SPSS được sử dụng như là một công cụ chính để thực hiện các phân tích ở Phần 3 này. 1. Thu nhập hằng tháng – Qua kết quả thống kê về thu nhập hàng tháng (bao gồm cả trợ cấp từ gia đình) của những
sinh viên nam được hỏi, nhóm nhận thấy sinh viên có thu nhập hằng tháng từ 3.000.000 đồng trở lên chiếm tỷ lệ lớn nhất với 48.2%, kế tiếp là từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng chiếm 24.5%, 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng chiếm 14.5% và thấp nhất 12.7% là thu nhập dưới 1.000.000 đồng. Số liệu cụ thể được trình bày trong bảng 3.1 và hình 3.1.
Bảng 3.1 Thống kê thu nhập của mẫu nghiên cứu Thu nhập < 1.000.000 Từ 1.000.000 đến 2.000.000 Từ 2.000.000 đến 3.000.000 >3.000.000 Tổng
Tần suất 14 16 27 53 110
Phần trăm (%) 12.7 14.5 24.5 48.2 100.0
Hình 3.1 Thông tin về thu nhập 24
2. Mức chi tiêu cho sản phẩm giày thể thao – Qua khảo sát cho thấy, đến 85.5% sinh viên chi từ 150.000 đồng trở lên cho sản phẩm giày thể thao, 0.9 % sinh viên chi dưới 50.000 đồng, 8.2% chi từ 100.000 đồng đến dưới 150.000 đồng và 5.5% sinh viên chi từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng. Số liệu cụ thể được trình bày trong bảng 3.2 và hình 3.2. Bảng 3.2 Thống kê chi tiêu cho sản phẩm Mức chi < 50.000 đồng Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng Từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng
Tần suất 1 6
Phần trăm (%) 0.9 5.5
9
8.2
> 150.000 đồng
94
85.5
Tổng
110
100.0
Hình 3.2 tin tức về mức tiêu tốn cho mẫu sản phẩm
–
Biểu đồ cho thấy đa phần sinh viên chi trên 150.000 đồng để mua sản phẩm giày thể thao. Cho thấy sinh viên có xu hướng mua sản phẩm giày với chất lượng tốt.
3. Các nhãn hiệu được ưa chuộng – Qua khảo sát, ta thấy các nhãn hiệu được sinh viên ưa chuộng và sử dụng nhất đó là Converse (27.3%), thứ hai là Nike (26.4%), thứ ba là Adidas (17.3%) và một số nhãn hiệu khác cũng rất được ưa chuộng. Số liệu trình bày trong bảng 3.3 và hình 3.3. Bảng 3.3 Thống kê các nhãn hiệu giày thể thao được ưa chuộng
25
|