Bùi Đức Quân
2020 – 12-22 T10 : 25 : 45-05 : 00
2020-12-22T10:25:45-05:00
https://vvc.vn/tai-lieu/lich-su-10/su-xuat-hien-cua-loai-nguoi-va-bay-nguoi-nguyen-thuy-794.htmlhttps://vvc.vn/uploads/tai-lieu/lich_su/lich-su-10.jpg
Website Luyện thi trực tuyến không tính tiền, mạng lưới hệ thống luyện thi trắc nghiệm trực tuyến không lấy phí, trắc nghiệm trực tuyến, Luyện thi thử thptqg không lấy phí
https://vvc.vn/uploads/thi-online.png
Thế nào là bầy người nguyên thủy, Bầy người nguyên thủy, Trình bầy Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, Thế nào là người tối cổ, Trình bày quan hệ xã hội của người nguyên thủy, Xã hội nguyên thủy, Đặc điểm của bầy người nguyên thủy
Thế nào là bầy người nguyên thủy, Bầy người nguyên thủy, Trình bầy Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, Thế nào là người tối cổ, Trình bày quan hệ xã hội của người nguyên thủy, Xã hội nguyên thủy, Đặc điểm của bầy người nguyên thủy, Đời sống bầy người nguyên thủy, Thế nào là bầy người nguyên thủy, Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy, Thế nào là người tối cổ, Bầy người nguyên thủy, Trình bầy Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy, Xã hội nguyên thủy, Đặc điểm của bầy người nguyên thủy, Lịch sử 10 Bài 2
Sự xuất hiện của loài người và bầy người nguyên thủy
A. Tóm tắt triết lý
1. Sự xuất hiện bầy người và loài người nguyên thủy
Vượn cổ -> Người tối cổ -> Người tân tiến
Loài vượn cổ
( khoảng chừng 6 triệu năm trước )
– Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm, nắm, ăn hoa quả, động vật hoang dã nhỏ .
– Xương hóa thạch ở Đông Phi, Tây Á, Nước Ta .
Người Tối cổ
( 4 triệu năm trước kia )
– Đi, đứng bằng hai chân, đôi tay tự do sử dụng công cụ lao động .
– Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, hộp sọ đã lớn hơn và hình thành TT phát lời nói trong não .
– Đây là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người và là thời kỳ tiên phong của lịch sử vẻ vang loài người .
– Di cốt ở Đông Phi, Gia va, Bắc kinh, Thanh Hóa ( tìm thấy công cụ đá ) .
– Công cụ :
+ Chế tạo công cụ đá ( đồ đá cũ ) .
Đồ đá cũ
+ Làm ra lửa .
Biết sử dụng lửa
+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn – hái lượm
-> Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thủy .
2. Người tinh ranh và óc phát minh sáng tạo
Người ranh mãnh hay Người tân tiến
( khoảng chừng 4 vạn năm trước kia ) :
– Người ranh mãnh có cấu trúc khung hình như người ngày này .
Người tối cổ và Người ranh mãnh
– Biết :
+ Ghè hai rìa của mảnh đá làm cho gọn và sắc hơn để làm rìu, dao, nạo .
+ Làm lao bằng xương cá, cành cây .
+ Chế tạo cung tên là thành tựu lớn trong quy trình sản xuất công cụ và vũ khí .
– Thức ăn tăng lên
– Cư trú “ nhà cửa ”
Cư trú nhà cửa
– Công cụ đá .
Đá cũ → đá mới ( ghè – mài nhẵn – đục lỗ tra cán )
Đồ đá mới
– Công cụ mới : Lao, cung tên .
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
– 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới khởi đầu .
– Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, biết khai thác từ vạn vật thiên nhiên .
– Làm sạch những tấm da thú để che thân, tìm thấy những chiếc khuy làm bằng xương .
– Biết dùng đồ trang sức đẹp như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai …. bằng đá màu, sáo bằng xương dùi lỗ, đàn đá, trống bịt da .
– Con người không ngừng phát minh sáng tạo .
→ Họ có đời sống no đủ, ít nhờ vào vào vạn vật thiên nhiên .
Ống sáo bằng xương dùi lỗ
Đồ trang sức đẹp được làm từ vỏ ốc
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng và kiến thức
Câu 1 .
Ý nào sau đây không tương thích với loài vượn cổ trong quy trình tiến hóa thành người ?
A .
Sống cách đây 6 triệu năm .
B .
Có thể đứng và đi bằng 2 chân .
C .
Tay được dung để cầm nắm .
D
.
Chia thành những chủng tộc lớn .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 2 .
Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu ?
A .
Đông Phi, Tây Á, Bắc Á .
B .
Đông Phi, Tây Á, Đông Nan Á .
C
.
Đông Phi, Nước Ta, Trung Quốc .
D .
Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 3 .
Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
A .
Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu .
B .
Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu .
C
.
Đông Phi, Inội dungonexia, Khu vực Đông Nam Á .
D .
Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 4 :
Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu trúc khung hình so với loài vượn cổ ở điểm nào ?
A .
Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng .
B .
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao .
C
.
Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành TT phát lời nói trong não .
D .
Đã vô hiệu hết dấu tích vượn trên khung hình .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 5
. Trong quy trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được nhìn nhận
A .
Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn .
B .
Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người .
C
.
Là những gia chủ tiên phong trong lịch sử vẻ vang loài người .
D .
Là những con người mưu trí .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 6 .
Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào ?
A .
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ .
B
.
Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội .
C .
Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội .
D .
Ghè đẽo, mài cẩn trọng hai mặt mảnh đá .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 7 :
Ý nào không phản ánh đúng tác dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ ?
A .
Chặt cây cối .
B .
Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ .
C .
Tấn công những con thú để tạo ra thức ăn .
D
.
Dùng làm công cụ gieo hạt .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 8 :
Phát minh quan trọng nhất, giúp cải tổ đời sống của Người tối cổ là
A .
Biết chế tác công cụ lao động .
B
.
Biết cách tạo ra lửa .
C .
Biết chế tác đồ gốm .
D .
Biết trồng trọt và chăn nuôi .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 9 :
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quy trình hình thành loài người là
A .
Giúp cho đời sống vật chất và niềm tin của con người ngày càng không thay đổi và văn minh hơn .
B .
Giúp con người từng bước tò mò, tái tạo vạn vật thiên nhiên để Giao hàng đời sống của mình .
C
.
Giúp con người tự cải biến, hoàn thành xong mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người .
D .
Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ hội đồng .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 10 :
Hợp quần xã hội tiên phong của con người gọi là
A
.
Bầy người nguyên thủy .
B .
Thị tộc
C .
Bộ lạc
D .
Xã hội loài người sơ khai .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : A
Câu 11 .
Ý không phản ánh đúng đặc thù của hợp quần xã hội tiên phong của con người là
A .
Có người đứng đầu .
B .
Có phân công lao động giữa nam và nữ .
C .
Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong những hang động, mái đá, túp lều .
D
.
Có sự phân hóa giàu nghèo .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 12 .
Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất thực trạng đời sống của Người tối cổ
A
.
Ăn lông ở lỗ .
B .
Ăn sống nuốt tươi .
C .
Nay đây mai đó .
D .
Man di mọi dợ .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : A
Câu 13 :
Đến thời gian nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh ranh ?
A .
Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng .
B
.
Khi vô hiệu hết dấu tích vượn trên khung hình .
C .
Biết chế tác công cụ lao động.
D .
Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 14 .
Ý nào không phản ánh đúng về cấu trúc của Người khôn khéo
A .
Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ .
B .
Đôi bàn tay nhỏ, khôn khéo, những ngón tay linh động .
C
.
Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành TT phát lời nói trong não .
D .
Cơ thể gọn và linh động, thích hợp với những hoạt động giải trí phức tạp .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 15 :
Màu da nào không được xác lập là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A .
Vàng
B .
Đen
C .
Trắng
D
.
Đỏ
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 16 :
Có sự khác nhau về màu da giữa những chủng tộc là do đâu ?
A .
Sự khác nhau về trình độ hiểu biết .
B
.
Sự thích ứng lâu bền hơn của con người với điều kiện kèm theo tự nhiên .
C .
Do di truyền .
D .
Điều kiện sống và hiểu biết của con người khác nhau .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 17 :
Trong chế tác công cụ lao động, Người khôn khéo đã biết làm gì ?
A .
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ .
B .
Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội .
C
.
Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá ; sản xuất lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu .
D .
Ghè đẽo, mài cẩn trọng hai mặt mảnh đá .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 18 :
Một thành tựu lớn của Người ranh mãnh trong quy trình sản xuất công cụ, vũ khí và cải tổ đời sống là
A .
Công cụ đá ghè đẽo .
B .
Công cụ đá mài .
C .
Lao .
D
.
Cung tên .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 19 :
Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho tương thích và phương pháp kiếm sống và chế tác công cụ của người nguyên thủy
1. Vượn cổ
2. Người tối cổ
3. Người khôn khéo tiến trình đầu
|
a. Ghè đẽo thô sơ những mảnh đá, hòn cuội để làm công cụ .
b. Hái hoa, quả, lá, bắt cả động vật hoang dã nhỏ làm thức ăn .
c. Biết tạo ra lửa .
d. Ghè sắc, mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ
e. Chế tạo cung tên làm công cụ và tự vệ .
|
A
.
1 – b ; 2 – a, c ; 3 – d, e .
B .
1 – a, c ; 2 – b ; 3 – d, e .
C .
1 – c, e ; 2 – d, a ; 3 – b .
D .
1 – a, b ; 2 – c ; 3 – d, e .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : A
Câu 20 :
Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A .
Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ .
B
.
Biết tạo ra lửa .
C .
Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá .
D .
Biết làm đồ gốm .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 21 :
Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A .
Thời kì này xuất hiện những mô hình công cụ mới .
B .
Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm .
C
.
Có những đổi khác cơ bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những mô hình công cụ mới ; có sự đổi khác lớn lao trong đời sống và tổ chức triển khai xã hội .
D .
Con người có những phát minh sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 22 :
Ý không phản ánh đúng những đổi khác trong đời sống con người thời đá mới là
A .
Chuyển từ nền kinh tế tài chính thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế tài chính sản xuất ( biết trồng trọt và chăn nuôi ) .
B .
Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức đẹp bằng xương và đá .
C .
Biết phát minh sáng tạo trong đời sống niềm tin .
D
.
Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : D
Câu 23 :
Bước nhảy vọt đầu tien trong quy trình tiến hóa từ vượn thành người là
A .
Từ vượn thành vượn cổ .
B
.
Từ vượn thành Người tối cổ .
C .
Từ Người tối cổ sang Người khôn khéo .
D .
Từ quá trình đá cũ sang đá mới .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 24 :
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người là gì ?
A .
Từ vượn thành vượn cổ .
B .
Từ vượn thành Người tối cổ .
C
.
Từ Người tối cổ sang Người tinh ranh .
D .
Từ quy trình tiến độ đá cũ sang đá mới .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : C
Câu 25 :
Hãy ghép mốc thời hạn và quy trình tiến độ tăng trưởng của người nguyên thủy cho tương thích
1. Khoảng 6 triệu năm trước .
2. Khoảng 4 triệu năm trước .
3. Khoảng 4 vạn năm trước .
4. Khoảng 1 vạn năm trước .
|
a ; người tối cổ
b ; người tinh ranh quá trình đá mới
c ; vượn cổ
d ; người ranh mãnh quá trình đá cũ .
|
A .
1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c .
B
.
1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b .
C .
1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a .
D .
1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 26 :
Ở Nước Ta tìm thấy công cụ bằng đá của
A .
Vượn cổ .
B
.
Người tối cổ
C .
Người ranh mãnh quy trình tiến độ đầu .
D .
Người ranh mãnh quy trình tiến độ đá mới .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : B
Câu 27 :
Ở Nước Ta đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A
.
Vượn cổ .
B .
Người tối cổ .
C .
Người ranh mãnh quy trình tiến độ đầu .
D .
Cả vượn cổ và Người tối cổ
Hướng dẫn giải :
Đáp án : A
Câu 28 :
Hãy khám phá và xác lập những khu vực tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy tiên phong ở Nước Ta .
A
.
Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( TP Lạng Sơn ), Núi Đọ ( Thanh Hóa ) .
B .
Núi Đọ, Hang Đắng ( Tỉnh Ninh Bình )
C .
Núi Đọ, Xuân Lộc ( Đồng Nai ), Hòa Bình .
D .
Núi Đọ, Sơn Vi ( Phú Thọ ), mái đá Ngườm ( Thái Nguyên ) .
Hướng dẫn giải :
Đáp án : A