Đấu trường Danh vọng (tiếng Anh: Arena of Glory; viết tắt: AOG), là giải đấu cấp độ cao nhất của bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile tại Việt Nam do Garena quản lý và được tổ chức thường kỳ hai lần một năm (riêng năm 2017 được tổ chức ba lần), kể từ năm 2017. Mùa giải đầu tiên được tổ chức với tên gọi Đấu trường huyền thoại. Đây cũng là giải đấu thể thao điện tử quốc nội có tổng giải thưởng cao nhất Việt Nam (6 tỷ đồng – tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022).[1][2][3].
Đấu trường lịch sử một thời mùa Xuân 2017[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 8 tháng 4 đến ngày 23 tháng 5 năm 2017. Tổng giá trị phần thưởng là 265 triệu đồng. Tổng cộng 8 đội sẽ tranh tài vòng tròn một lượt theo thể thức BO3. Trải qua 7 vòng, đội có nhiều điểm nhất sẽ trở thành nhà vô địch ( mỗi trận thắng được 3 điểm, thua không có điểm ) .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
Saigon Super Game
|
7
|
6
|
1
|
13
|
3
|
+10
|
18
|
Giành quyền tham dự ĐTDV mùa Hè 2017
|
2
|
GameTV
|
7
|
6
|
1
|
12
|
5
|
+7
|
18
|
3
|
Cantho Exodia
|
7
|
5
|
2
|
12
|
5
|
+7
|
15
|
Phải tham dự vòng loại ĐTDV mùa Hè 2017
|
4
|
Saigon Phantom
|
7
|
5
|
2
|
12
|
5
|
+7
|
15
|
5
|
Dragon Knights
|
7
|
3
|
4
|
6
|
9
|
−3
|
9
|
6
|
Hanoi Star
|
7
|
2
|
5
|
5
|
11
|
−6
|
6
|
7
|
Hanoi Attack
|
7
|
1
|
6
|
3
|
12
|
−9
|
3
|
8
|
Feed To Win Sword
|
7
|
0
|
7
|
1
|
14
|
−13
|
0
|
Hạng
|
Tỉnh thành
|
Đội
|
Tên viết tắt
|
Giải thưởng (VND)
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sài Gòn Super Games
|
SGSG
|
100.000.000
|
2
|
Hà Nội
|
GameTV
|
GTV
|
60.000.000
|
3
|
Cần Thơ
|
Exodia
|
EXO
|
40.000.000
|
4
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Saigon Phantom
|
SGP
|
20.000.000
|
5
|
Đà Nẵng
|
Dragon Knights
|
DK
|
15.000.000
|
6
|
Hà Nội
|
Hà Nội Star
|
HNS
|
12.000.000
|
7
|
Hà Nội
|
Attack
|
AT
|
10.000.000
|
8
|
Đà Nẵng
|
Feed To Win Sword
|
FTWS
|
8.000.000
|
Đấu trường Danh vọng mùa Hè 2017[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 3 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 470 triệu đồng.
Từ mùa giải này, vòng Playoffs lần tiên phong được vận dụng trong lịch sử dân tộc của giải đấu Liên Quân Mobile chuyên nghiệp Lever cao nhất tại Nước Ta. Các đội tranh tài theo thể thức ” bậc thang ” : Đội xếp thứ 3 vòng bảng gặp đội xếp thứ 4 vòng bảng tại Tứ kết ( nay là Playoffs 1 ), đội thắng gặp đội xếp thứ 2 vòng bảng tại Bán kết ( nay là Playoffs 2 ), đội thắng tiếp sẽ vào trận Chung kết gặp đội đứng đầu vòng bảng .
Ghi chú:Nguồn : Liquipedia Ghi chú :
- ^ a b c d Do 4 đội bằng điểm nên phải tranh tài vòng Tie-breaker để xác lập vị trí trong vòng play-off .
Do 4 đội Saigon Phantom, Marines Esports, Cantho We Pro và GameTV cùng có 15 điểm, nên 4 đội này phải tranh tài tie-breaker theo thể thức bốc thăm ngẫu nhiên loại trực tiếp theo thể thức Bo1. Đội thắng trong trận chung kết tie-breaker sẽ tiến vào chung kết, đội thua trận chung kết sẽ dự bán kết, 2 đội còn lại tranh tài từ tứ kết. Các trận tie-breaker tranh tài ngày 19/06/2017
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
GameTV
|
1
|
|
|
|
4
|
Cantho We Pro
|
0
|
|
|
|
GameTV
|
0
|
|
|
2
|
Saigon Phantom
|
1
|
|
|
|
Saigon Phantom
|
1
|
|
|
3
|
Marines Esports
|
0
|
|
|
|
|
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng đấu khởi đầu từ 13 : 00 ngày 02/07/2017 .
Tứ kết
|
|
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Saigon Phantom
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3rd
|
Marines Esports
|
3
|
|
|
|
2nd
|
GameTV
|
1
|
|
|
|
|
|
3rd
|
Marines Esports
|
3
|
|
3rd
|
Marines Esports
|
3
|
|
|
3rd
|
We Pro
|
1
|
|
Hạng
|
Tỉnh thành
|
Đội
|
Tên viết tắt
|
Giải thưởng (VND)
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Marines Esports
|
ME
|
200.000.000
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sài Gòn Phantom
|
SGP
|
100.000.000
|
3
|
Hà Nội
|
GameTV
|
GTV
|
60.000.000
|
4
|
Cần Thơ
|
We Pro
|
WP (tên cũ EXO)
|
40.000.000
|
5
|
Thái Nguyên
|
Team Thái Nguyên
|
TTN
|
25.000.000
|
6
|
Đà Nẵng
|
Feed To Wins
|
FTW (tên cũ FTWS)
|
20.000.000
|
7
|
Đắk Lắk
|
CFMA
|
CFMA
|
15.000.000
|
8
|
Đà Nẵng
|
Dragon Knights
|
DK
|
10.000.000
|
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2017. Tổng giá trị phần thưởng là 800 triệu đồng .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
%
|
GB
|
Giành quyền tham gia
|
1
|
ProArmy
|
14
|
13
|
1
|
27
|
3
|
+24
|
,929
|
—
|
Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2017
|
2
|
Team Thái Nguyên
|
14
|
10
|
4
|
21
|
12
|
+9
|
,714
|
3
|
Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AIC 2017
|
3
|
GameTV
|
14
|
9
|
5
|
19
|
13
|
+6
|
,643
|
4
|
Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2017
|
4
|
Saigon Phantom
|
14
|
8
|
6
|
17
|
13
|
+4
|
,571
|
5
|
5
|
Cơm Tấm Quận 7
|
14
|
6
|
8
|
15
|
21
|
−6
|
,429
|
7
|
Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018
|
6
|
Jeff Team
|
14
|
5
|
9
|
15
|
19
|
−4
|
,357
|
8
|
7
|
Alpha Team
|
14
|
3
|
11
|
9
|
23
|
−14
|
,214
|
10
|
Phải tham dự vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018
|
8
|
Marines Esports
|
14
|
2
|
12
|
5
|
24
|
−19
|
,143
|
11
|
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng đấu mở màn lúc 13 : 00 ngày 05/11/2017 .
Tứ kết
|
|
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
ProArmy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3rd
|
GameTV
|
3
|
|
|
|
2nd
|
Team Thái Nguyên
|
1
|
|
|
|
|
|
3rd
|
GameTV
|
3
|
|
3rd
|
GameTV
|
3
|
|
|
4th
|
Saigon Phantom
|
0
|
|
Hạng
|
Tỉnh thành/
vùng miền
|
Đội
|
Tên viết tắt
|
Giải thưởng (VND)
|
1
|
Hà Nội
|
GameTV
|
GTV
|
250.000.000
|
2
|
Miền Bắc
|
ProArmy
|
PA
|
150.000.000
|
3
|
Thái Nguyên
|
Team Thái Nguyên
|
TTN
|
100.000.000
|
4
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sài Gòn Phantom
|
SGP
|
80.000.000
|
5
|
Miền Nam
|
Cơm Tấm Quận 7
|
CTQ7 (tên cũ WP)
|
70.000.000
|
6
|
Thái Nguyên
|
Jeff Team
|
JT
|
60.000.000
|
7
|
Miền Bắc
|
Alpha Team
|
AP
|
50.000.000
|
8
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Marines Esport
|
ME
|
40.000.000
|
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 29 tháng 4 năm 2018. Ngoài giải thưởng cho các đội giải còn có giải cho tuyển thủ xuất sắc nhất giải (MVP) với giá trị 10 triệu đồng cho mỗi vị trí. Tổng giá trị giải thưởng là 1,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Tứ kết
|
|
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4th
|
Adonis Esports
|
2
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
1
|
|
|
|
|
|
4th
|
Adonis Esports
|
3
|
|
3rd
|
GameTV
|
0
|
|
|
4th
|
Adonis Esports
|
3
|
|
Hạng
|
Tỉnh thành/
vùng miền
|
Đội
|
Tên viết tắt
|
Giải thưởng (đồng)
|
Giành quyền tham dự
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Saigon Phantom
|
SGP
|
400.000.000
|
Arena of Valor World Cup 2018
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Adonis Esports
|
ADN (tên cũ ME)
|
200.000.000
|
Vòng loại tuyển chọn ĐTQG Việt Nam tham dự ASIAD 18
|
3
|
Miền Bắc
|
Team Flash
|
FL (tên cũ PA)
|
150.000.000
|
4
|
Hà Nội
|
GameTV
|
GTV
|
120.000.000
|
5
|
Miền Bắc
|
Phố Bò Team
|
PBT
|
100.000.000
|
|
6
|
Thái Nguyên
|
Team Thái Nguyên
|
TTN
|
80.000.000
|
|
7
|
Miền Nam
|
Evos Esports
|
EVOS
|
70.000.000
|
|
8
|
Thái Nguyên
|
Jeff Team
|
JT
|
50.000.000
|
|
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2018. Ngoài tổng phần thưởng trị giá 1,8 tỷ đồng, còn có giải MVP với mỗi vị trí trị giá 10 triệu đồng. Trận chung kết được tổ chức triển khai tại Nhà tranh tài Thanh Trì, Thành Phố Hà Nội .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
Team Flash
|
14
|
13
|
1
|
27
|
6
|
+21
|
27
|
Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2018
|
2
|
OverClockerS
|
14
|
11
|
3
|
23
|
11
|
+12
|
23
|
Giành quyền tham dự Play-off 2 và AIC 2018
|
3
|
Swing Phantom
|
14
|
9
|
5
|
21
|
15
|
+6
|
21
|
Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2018
|
4
|
Honor Adonis
|
14
|
7
|
7
|
17
|
17
|
0
|
17
|
5
|
Box Gaming
|
14
|
6
|
8
|
16
|
17
|
−1
|
16
|
|
6
|
Esports Kingdom
|
14
|
5
|
9
|
15
|
19
|
−4
|
15
|
7
|
Tamago AA
|
14
|
4
|
10
|
11
|
20
|
−9
|
11
|
Xuống chơi tại vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019
|
8
|
Team Thái Nguyên
|
14
|
1
|
13
|
2
|
27
|
−25
|
2
|
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Tứ kết (19:00 ngày 27/10)
|
|
|
Bán kết (19:00 ngày 28/10)
|
|
|
Chung kết (13:00 ngày 10/11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3rd
|
Swing Phantom
|
1
|
|
|
|
2nd
|
OverClockerS
|
1
|
|
|
|
|
|
3rd
|
Swing Phantom
|
3
|
|
3rd
|
Swing Phantom
|
3
|
|
|
4th
|
Honor Adonis
|
1
|
|
Thứ hạng
|
Tên đội
|
Tên viết tắt
|
Giá trị tiền thưởng (VND)
|
1
|
Team Flash
|
FL
|
700.000.000
|
2
|
Swing Phantom
|
SP
|
350.000.000
|
3
|
OverClockerS
|
OCS
|
220.000.000
|
4
|
Honor Adonis
|
ADN
|
160.000.000
|
5
|
BOX Gaming
|
BOX
|
130.000.000
|
6
|
Esports Kingdom
|
EK
|
110.000.000
|
7
|
Tamago AA
|
AA
|
100.000.000
|
8
|
Team Thái Nguyên
|
TTN
|
80.000.000
|
Các khuôn khổ phần thưởng cá thể :
STT
|
Tuyển thủ
|
Vị trí
|
1
|
Đinh Tiến Đạt (DatKoii, Team Flash)
|
Solo đường Rồng
|
2
|
Trần Đức Chiến (ADC, Team Flash)
|
Đi rừng
|
3
|
Trần Xuân Bách (XB, Team Flash)
|
Đường giữa
|
4
|
Phạm Hồng Quân (Gấu, Team Flash)
|
Solo đường Caesar
|
5
|
Trần Quang Hiệp (ProE, Team Flash)
|
Trợ thủ
|
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ 23 tháng 2 đến ngày 25 tháng 5 năm 2019, với tổng giá trị phần thưởng 2 tỷ đồng. Vòng chung kết được tổ chức triển khai tại Nhà tranh tài Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí MinhTừ mùa giải này, mạng lưới hệ thống tính điểm có sự đổi khác, khi mỗi trận thắng sẽ cộng cho đội tuyển 1 điểm, còn mỗi trận thua thì bị trừ đi 1 điểm. Ngoài ra, đây là giải đấu Liên Quân Mobile tiên phong vận dụng luật Cấm – chọn quốc tế ( GCS mùa Xuân 2019 và RPL mùa 3 khởi tranh trước Đấu trường Danh vọng, nhưng GCS mở màn vận dụng từ ngày 16 tháng 3 ( tuần tranh tài thứ 6 ), thậm chí còn RPL còn không vận dụng luật này trong mùa 3 ) .2 đội tuyển có thứ hạng cao nhất của giải lần này là Team Flash và BOX Gaming giành quyền đại diện thay mặt cho khu vực chủ nhà Nước Ta tham gia vòng chung kết World Cup Liên Quân Mobile ( AWC ) 2019 được diễn ra tại Thành Phố Đà Nẵng .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
Team Flash
|
14
|
12
|
2
|
26
|
8
|
18
|
18
|
Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AWC 2019
|
2
|
Adonis Esports
|
14
|
9
|
5
|
22
|
12
|
10
|
10
|
Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AWC 2019
|
3
|
Swing Phantom
|
14
|
9
|
5
|
21
|
13
|
8
|
8
|
Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AWC 2019
|
4
|
Box Gaming
|
14
|
9
|
5
|
20
|
14
|
6
|
6
|
5
|
FAPtv
|
14
|
7
|
7
|
15
|
16
|
−1
|
−1
|
|
6
|
OverClockerS
|
14
|
6
|
8
|
15
|
18
|
−3
|
−3
|
7
|
IGP Gaming
|
14
|
4
|
10
|
11
|
21
|
−10
|
−10
|
Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019
|
8
|
Team Thái Nguyên
|
14
|
0
|
14
|
0
|
28
|
−28
|
−28
|
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : Liquipedia Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) điểm phạt ( ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên ) ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Tứ kết (18:00 ngày 05/05)
|
|
|
Bán kết (14:00 ngày 25/05)
|
|
|
Chung kết (16:20 ngày 25/05)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4th
|
BOX Gaming
|
3
|
|
|
|
2nd
|
Adonis Esports
|
0
|
|
|
|
|
|
4th
|
BOX Gaming
|
3
|
|
3rd
|
Swing Phantom
|
2
|
|
|
4th
|
BOX Gaming
|
3
|
|
Thứ hạng
|
Tên đội
|
Tên viết tắt
|
Tiền thưởng (VND)
|
1
|
Team Flash
|
FL
|
700.000.000
|
2
|
BOX Gaming
|
BOX
|
350.000.000
|
3
|
Adonis Esports
|
ADN
|
250.000.000
|
4
|
Swing Phantom
|
SP
|
200.000.000
|
5
|
FAPTV
|
FTV
|
150.000.000
|
6
|
OverClockerS
|
OCS
|
130.000.000
|
7
|
IGP Gaming
|
IGP
|
120.000.000
|
8
|
Team Thái Nguyên
|
TTN
|
100.000.000
|
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 2019[sửa|sửa mã nguồn]
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 là một giải đấu trọn vẹn mới thuộc mạng lưới hệ thống giải chính thức của bộ môn Garena Liên Quân Mobile tại Nước Ta. Giải đấu có tổng trị giá phần thưởng 80 triệu đồng và hai đội có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019 .
Vòng chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st |
In The Dark |
1
|
|
2nd |
IGP Gaming |
3
|
|
|
2nd |
IGP Gaming |
3
|
|
3rd |
IMaster |
0
|
|
colspan=”3″
|
Thứ hạng chung cuộc
|
Đội tuyển
|
Giá trị giải thưởng (VNĐ)
|
Vô địch
|
IGP Gaming
|
40.000.000
|
Á quân
|
In The Dark
|
20.000.000
|
Hạng 3
|
IMaster
|
10.000.000
|
Hạng 4
|
EVOS Esports
|
Hạng 5
|
GameTV
|
|
Hạng 6
|
MonkeyOverBaby
|
|
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ 27 tháng 7 đến 12 tháng 10 năm 2019, với tổng phần thưởng 2 tỷ đồng .Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của giải lần này là Team Flash và HTVC IGP Gaming là đại diện thay mặt của Nước Ta tham gia AIC 2019 được diễn ra tại xứ sở của những nụ cười thân thiện .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
HTVC IGP Gaming
|
14
|
13
|
1
|
40
|
12
|
28
|
28
|
Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2019
|
2
|
Team Flash
|
14
|
10
|
4
|
36
|
15
|
21
|
21
|
Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AIC 2019
|
3
|
VEC In The Dark
|
14
|
8
|
6
|
29
|
27
|
2
|
2
|
Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2019
|
4
|
Swing Phantom
|
14
|
7
|
7
|
27
|
28
|
−1
|
−1[a]
|
5
|
FAPtv
|
14
|
8
|
6
|
29
|
30
|
−1
|
−1[a]
|
|
6
|
Mocha ZD Esports
|
14
|
6
|
8
|
26
|
29
|
−3
|
−3
|
7
|
Adonis Esports
|
14
|
3
|
11
|
15
|
38
|
−23
|
−23[b]
|
Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019
|
8
|
Cerberus Esports
|
14
|
1
|
13
|
18
|
41
|
−23
|
−23[b]
|
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Ghi chú:Nguồn : Liquipedia Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) điểm phạt ( ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên ) ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1. Ghi chú :
- ^ a b Điểm phạt : Swing Phantom 0, FAPtv 0. Tổng tí số cạnh tranh đối đầu : Swing Phantom 5 – 3 FAPtv ( lượt đi SP 2 – 3 FTV, lượt về FTV 0 – 3 SP ) .
- ^ a b Điểm phạt : Adonis Esports 0, Cerberus Esports 0. Tổng tí số cạnh tranh đối đầu : Adonis Esports 6 – 3 Cerberus Esports ( lượt đi ADN 3 – 1 OCS, lượt về CES 2 – 3 ADN ) .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Tứ kết (19:00 ngày 28/9)
|
|
|
Bán kết (Ngày 12/10)
|
|
|
Chung kết (Ngày 12/10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
HTVC IGP Gaming
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
3
|
|
|
|
|
|
3rd
|
VEC In The Dark
|
0
|
|
3rd
|
VEC In The Dark
|
3
|
|
|
4th
|
Swing Phantom
|
1
|
|
Thứ hạng
|
Tên đội
|
Tên viết tắt
|
Tiền thưởng (VND)
|
1
|
Team Flash
|
FL
|
700.000.000
|
2
|
HTVC IGP Gaming
|
IGP
|
350.000.000
|
3
|
VEC In The Dark
|
ITD
|
250.000.000
|
4
|
Swing Phantom
|
SP
|
200.000.000
|
5
|
FAPTV
|
FTV
|
150.000.000
|
6
|
Mocha ZD Esports (Box Gaming)
|
MZ
|
130.000.000
|
7
|
Adonis Esports
|
ADN
|
120.000.000
|
8
|
Cerberus Esports
|
CES
|
100.000.000
|
Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019[sửa|sửa mã nguồn]
Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019 là Cerberus Esports và Adonis Esports sẽ có 2 suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020 .
Vòng chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
|
Bán kết
|
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st |
Adonis Esports |
2
|
|
2nd |
Cerberus Esports |
3
|
|
|
2nd |
Cerberus Esports |
3
|
|
3rd |
Siêu dự bị |
0
|
|
Thứ hạng chung cuộc
|
Đội tuyển
|
Giá trị giải thưởng (VNĐ)
|
Vô địch
|
Cerberus Esports
|
25.000.000
|
Á quân
|
Adonis Esports
|
15.000.000
|
Hạng 3
|
Siêu Dự Bị
|
10.000.000
|
Hạng 4
|
Saigon Avengers
|
Hạng 5
|
Sparta AOV
|
5.000.000
|
Hạng 6
|
The Legend Ganker
|
0
|
Ghi chú: Đội The Legend Ganker đã bị tước toàn bộ giải thưởng.
Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020[sửa|sửa mã nguồn]
Ngày 10 tháng 2 năm 2020, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel với tên thương hiệu Viettel 5G chính thức trở thành nhà hỗ trợ vốn chính cho Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Do vậy, giải đấu mang tên Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Giải đấu khai mạc vào ngày 21 tháng 2 năm 2020 .Tại giải lần này, do tác động ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 ở Nước Ta nên từ trận thứ 31 đến hết vòng 10, những trận đấu sẽ tranh tài trực tuyến, và những tuyển thủ sẽ tranh tài tại Gaming House của mình. Tại Playoffs mùa này, toàn bộ những trận sẽ tranh tài theo thể thức BO7, thay vì chỉ có trận Chung kết tổng như trước đây. Tổng giá trị phần thưởng tại mùa này là 2,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức triển khai tại trường quay Nam Đông 2 ( Q. 5 ), và tổ chức triển khai không có người theo dõi do ảnh hường của dịch COVID-19 .
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Ghi chú:Nguồn : Liquipedia Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) điểm phạt ( ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên ) ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1. Ghi chú :
- ^ a b Box Gaming xếp trên do hơn về tổng tỉ số cạnh tranh đối đầu : Box Gaming 4 – 3 Cerberus Esports ( lượt đi BOX 3 – 0 CES, lượt về CES 3 – 1 BOX ) .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)
17 h ngày 9 tháng 5 năm 2020
|
|
|
Playoffs 2 (BO7)
17 h ngày 10 tháng 5 năm 2020
|
|
|
Chung kết (BO7)
15 h ngày 24 tháng 5 năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2nd
|
Saigon Phantom
|
0
|
|
|
|
2nd
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
|
4th
|
HTVC IGP Gaming
|
2
|
|
3rd
|
FAPtv
|
2
|
|
|
4th
|
HTVC IGP Gaming
|
4
|
|
4 đội có thành tích xuất sắc nhất sẽ tham gia AoV Premier League 2020, thay cho AWC 2020 bị hủy do dịch Covid-19 .
Dưới đây là những bảng tổng kết những khuôn khổ phần thưởng Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020 .
Thứ hạng
|
Tên đội
|
Tên viết tắt
|
Tiền thưởng
|
Giành quyền tham dự
|
1
|
Team Flash
|
FL
|
800.000.000 VND
|
AoV Premier League 2020
|
2
|
Saigon Phantom
|
SGP
|
400.000.000 VND
|
3
|
HTVC IGP Gaming
|
IGP
|
280.000.000 VND
|
4
|
FAPtv
|
FTV
|
220.000.000 VND
|
5
|
EVOS Esports VN
|
EVS
|
150.000.000 VND
|
|
6
|
Box Gaming
|
BOX
|
130.000.000 VND
|
|
7
|
Cerberus Esports
|
CES
|
120.000.000 VND
|
Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020
|
8
|
Mocha ZD Esports
|
MZD
|
100.000.000 VND
|
Tổng giải thưởng
|
2.200.000.000 VND
|
|
Hạng mục phần thưởng của cá thể :
Giải Showmatch The Solo God
Thứ hạng
|
Tên tuyển thủ
|
Tiền thưởng (VNĐ)
|
Màn solo ấn tượng nhất (do BTV bình chọn)
|
1
|
FL.ADC
|
25.000.000
|
5.000.000
|
2
|
SGP.Bângg
|
10.000.000
|
Không
|
3
|
EVS.Akashi
|
5.000.000
|
4
|
FL.Gấu
|
5.000.000
|
Chung kết đấu trường danh vọng mùa Xuân 2020
Tên giải thưởng
|
Tên tuyển thủ
|
Số tiền thưởng
|
Giải 5G Siêu Tốc Kill
|
SGP.LạcLạc
|
30.000.000 VNĐ
|
CLEAR Men MVP (dành cho cá nhân xuất sắc nhất giải đấu)
|
FL.XB
|
10.000.000 VNĐ
|
Sự kiện CLEAR Men Of The Week : Trao Giải dành cho tuyển thủ có điểm MVP cao nhất của tuần tranh tài sẽ nhận được bộ quà Tặng gồm 3 chai CLEAR Men 3 in 1 và 2 triệu đồng. Sự kiện được tổ chức triển khai mở màn từ tuần tranh tài thứ 4 đến hết mùa giải .
Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2020[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng thăng hạng[sửa|sửa mã nguồn]
6 đội tham gia để tranh 2 vé lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020. Tổng phần thưởng trị giá 70.000.000 đồng .
Tứ kết
|
|
Bán kết
|
|
Chung kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cerberus Esports
|
3
|
|
Team SKT
|
0
|
|
|
V-Gaming
|
0
|
|
V-Gaming
|
3
|
|
|
|
Cerberus Esports
|
3
|
|
|
Puppies Esports
|
2
|
|
|
|
Mocha ZD Esports
|
0
|
Puppies Esports
|
3
|
|
|
Puppies Esports
|
3
|
|
Hải Phòng Đất Cảng
|
0
|
|
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 8 tháng 11 năm 2020. Thể thức vẫn được giữ nguyên so với mùa trước. Tổng giá trị phần thưởng liên tục được nâng lên 2,9 tỷ đồng ( bắt đầu là 2,5 tỷ đồng ), gồm 2,45 tỷ đồng cho những đội tuyển và 450 triệu đồng cho những cá thể .Có 2 sự biến hóa về đội tuyển, đó là V Gaming thay cho Mocha ZD Esports và Puppies Esports ( Mocha ZD Esports giải thể sau khi xuống hạng, còn Puppies Esports được chính V Gaming mua lại ). Ngoài ra, sau APL 2020, Project H ( tiền thân là HTVC IGP Gaming ) đổi tên thành HEAVY .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
Saigon Phantom
|
14
|
12
|
2
|
39
|
15
|
24
|
24
|
Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2020
|
2
|
Team Flash
|
14
|
11
|
3
|
37
|
23
|
14
|
14
|
Giành quyền tham dự Play-off 2 và AIC 2020
|
3
|
FAP Esports
|
14
|
8
|
6
|
32
|
23
|
9
|
9
|
Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh suất dự AIC 2020
|
4
|
Box Gaming
|
14
|
7
|
7
|
30
|
26
|
4
|
4
|
5
|
V-Gaming
|
14
|
7
|
7
|
29
|
30
|
−1
|
−1
|
|
6
|
Cerberus Esports
|
14
|
4
|
10
|
24
|
33
|
−9
|
−9
|
7
|
HEAVY
|
14
|
5
|
9
|
22
|
35
|
−13
|
−13
|
Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021
|
8
|
EVOS Esports
|
14
|
2
|
12
|
11
|
39
|
−28
|
−28
|
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : Liquipedia Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) điểm phạt ( ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên ) ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)
17 : 00, 24 tháng 10, 2020
|
|
|
Playoffs 2 (BO7)
17 : 00, 25 tháng 10, 2020
|
|
|
Chung kết (BO7)
14 : 30, 8 tháng 11, 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4th
|
Box Gaming
|
1
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
3
|
|
|
|
|
|
4th
|
Box Gaming
|
4
|
|
3rd
|
FAP Esports
|
3
|
|
|
4th
|
Box Gaming
|
4
|
|
Dưới đây là những bảng tổng kết những khuôn khổ phần thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 .
Thứ hạng
|
Tên đội
|
Tên viết tắt
|
Tiền thưởng
|
Giành quyền tham dự
|
1
|
Saigon Phantom
|
SGP
|
900.000.000 VND
|
Arena of Valor International Championship 2020 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021
|
2
|
Box Gaming
|
BOX
|
450.000.000 VND
|
3
|
Team Flash
|
FL
|
310.000.000 VND
|
4
|
FAP Esports
|
FAP
|
250.000.000 VND
|
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021
|
5
|
V-Gaming
|
VGM
|
170.000.000 VND
|
6
|
Cerberus Esports
|
CES
|
150.000.000 VND
|
7
|
HEAVY
|
HEV
|
120.000.000 VND
|
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa Đông 2020
|
8
|
EVOS Esports VN
|
EVS
|
100.000.000 VND
|
Tổng giải thưởng
|
2.450.000.000 VND
|
|
Các khuôn khổ phần thưởng cá thể :
STT
|
TÊN TUYỂN THỦ
|
VỊ TRÍ
|
TIỀN THƯỞNG (VNĐ)
|
1
|
SGP.BronzeV
|
Đường Tà thần Caesar
|
10.000.000
|
2
|
SGP.Bângg
|
Đi rừng
|
10.000.000
|
3
|
SGP.LạcLạc
|
Đường giữa
|
10.000.000
|
4
|
SGP.Red
|
Đường Rồng
|
10.000.000
|
5
|
SGP.Zeref
|
Trợ thủ
|
10.000.000
|
6
|
SGP.Bângg
|
FMVP
|
100.000.000
|
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021[sửa|sửa mã nguồn]
Chỉ có 1 sự biến hóa về đội tuyển, đó là việc EVOS Esports giải thể sau khi rớt hạng, và thay vào đó là B2F Gaming, đội tuyển cùng HEAVY lên chơi từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2020. Thể thức cũng có đôi chút đổi khác, khi lúc này mỗi ván thua không bị trừ điểm. Giải đấu khai mạc từ 25 tháng 2 năm 2021 .Ở 1 số ít lượt trận tiên phong, những đội sẽ tranh tài theo hình thức tranh tài trực tuyến tại Gaming House của mình dưới sự giám sát ngặt nghèo của đội ngũ trọng tài và bảo vệ mọi lao lý bảo đảm an toàn về phòng chống dịch bệnh COVID-19. [ 4 ]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : Liquipedia Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) hiệu số ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)[5]
18 : 00, 24 tháng 4, 2021
|
|
|
Playoffs 2 (BO7)[5]
18 : 00, 25 tháng 4, 2021
|
|
|
Chung kết (BO7)[6]
17 : 00, 9 tháng 5, 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1st
|
Saigon Phantom
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
2nd
|
Team Flash
|
4
|
|
|
|
|
|
3rd
|
V-Gaming
|
3
|
|
3rd
|
V-Gaming
|
4
|
|
|
4th
|
FAP Esports
|
1
|
|
Thứ hạng và tiền thưởng[sửa|sửa mã nguồn]
Tổng cộng 3,05 tỷ đồng dược trao cho những đội và những thương hiệu. Qua đó, giải đấu liên tục giữ vững vị trí số 1 Nước Ta về tổng phần thưởng. Dưới đây là những bảng tổng kết những khuôn khổ phần thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 [ 7 ] .
Hạng
|
Đội
|
Tiền thưởng (đồng)
|
Giành quyền tham dự
|
1
|
Team Flash
|
900.000.000
|
Arena of Valor World Cup 2021[8] và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021
|
2
|
Saigon Phantom
|
450.000.000
|
3
|
V-Gaming
|
310.000.000
|
4
|
FAP Esports
|
250.000.000
|
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021
|
5
|
Box Gaming
|
170.000.000
|
6
|
Cerberus Esports
|
150.000.000
|
7
|
B2F Gaming
|
120.000.000
|
Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng Mùa Xuân 2021
|
8
|
HEAVY
|
100.000.000
|
Đội hình tiêu biểu vượt trội của mùa giải được trao thưởng 10 triệu đồng mỗi vị trí :
Vị trí
|
Người chơi
|
Đội
|
Đường Tà thần Caesar
|
BronzeV
|
Saigon Phantom
|
Rừng
|
Bângg
|
Đường giữa
|
XB
|
Team Flash
|
Đường Rồng
|
Daim
|
Trợ thủ
|
ProE
|
CLEAR Men of the season ( người chơi xuất sắc nhất trận chung kết ) được trao phần thưởng 100 triệu đồng :
- ADC của đội tuyển Team Flash
Trao Giải Castrol POWER1 VICTORY có giá trị 10 triệu đồng được trao cho đội có thời hạn kết thúc ván nhanh nhất trong tuần :Trao Giải Castrol POWER1 ULTIMATE VICTORY có giá trị 100 triệu đồng được trao cho đội có thời hạn kết thúc ván nhanh nhất trong trận chung kết :
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021[sửa|sửa mã nguồn]
Giải đấu bắt đầu dự kiến diễn ra từ ngày 28 tháng 8 đến 31 tháng 10 năm 2021 [ 9 ] tuy nhiên ngày khai mạc đã bị hoãn lại [ 10 ]. Đến ngày 6 tháng 9, ban tổ chức triển khai công bố giải đấu diễn ra từ 11 tháng 9 đến 7 tháng 11 [ 11 ]. 8 đội tuyển đã tham gia Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 sẽ liên tục tham gia giải đấu này sau khi HEAVY và B2F Gaming đã trụ hạng thành công xuất sắc. Đây là lần tiên phong mà những đội tuyển tham gia mùa giải trước vẫn được giữ nguyên ở mùa giải sau. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là ” Bứt phá ” ( tiếng Anh : ” Breakthrough ” ). Thể thức vòng bảng vẫn được giữ nguyên so với mùa trước, tuy nhiên vòng Playoffs sẽ tổ chức triển khai theo thể thức nhánh thắng nhánh thua. [ 9 ] Giải đấu sẽ tranh tài theo hình thức trực tuyến tại nhà của những đội tuyển. [ 12 ] Team Flash là đương kim vô địch của giải. Ba đội hạng nhất, nhì, ba của giải đấu sẽ tham gia giải đấu Arena of Valor International Championship 2021 ( AIC 2021 ) [ 13 ], với thể thức vòng play-off này, đội hạng nhất và nhì vòng bảng sẽ có suất tham gia AIC, trong khi đội hạng 3 và hạng 4 sẽ tranh suất tham gia ở trận play-off 2 .Ngày 6 tháng 10, ” Bứt phá ” ( tiếng Anh : ” Breakthrough ” ) đã được công bố là bài hát chủ đề của giải đấu, do GDucky và Tez trình diễn. Bài hát đã được ra đời và phát bản không thiếu có lời lần tiên phong vào ngày 10 tháng 10 trong buổi trực tiếp vòng 8 của giải [ 14 ] .Ngày 24 tháng 11, ban tổ chức triển khai thông tin việc Đấu trường Danh vọng từ mùa Xuân 2022 sẽ tăng số đội lên số lượng 10. Điều đó đồng nghĩa tương quan với việc 2 đội xếp cuối là B2F Gaming và FAP Esports sẽ ở lại thêm một mùa giải nữa, và mùa giải này không có đội xuống hạng. [ 15 ]
Vòng bảng diễn ra từ ngày 11 tháng 9 đến 31 tháng 10, tranh tài theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 ( đấu 5 chạm 3 ) với luật cấm chọn quốc tế ; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm. [ 9 ] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu ( được coi là đội ” chủ nhà ” hành chính của cặp đấu đó ) sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong cặp đấu đó. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia
|
1
|
Saigon Phantom
|
14
|
12
|
2
|
39
|
10
|
+29
|
39
|
Giành quyền tham dự trận play-off 1 và AIC 2021
|
2
|
V Gaming
|
14
|
12
|
2
|
37
|
15
|
+22
|
37
|
3
|
Team Flash
|
14
|
10
|
4
|
35
|
19
|
+16
|
35
|
Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh suất dự AIC 2021
|
4
|
Box Gaming
|
14
|
10
|
4
|
32
|
19
|
+13
|
32
|
5
|
Cerberus Esports
|
14
|
3
|
11
|
21
|
36
|
−15
|
21
|
|
6
|
HEAVY
|
14
|
4
|
10
|
20
|
35
|
−15
|
20
|
7
|
B2F Gaming
|
14
|
4
|
10
|
14
|
33
|
−19
|
14
|
8
|
FAP Esports
|
14
|
1
|
13
|
8
|
39
|
−31
|
8
|
Liquipedia
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : AOG Winter 2021 Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ( số ván thắng ) ; 2 ) hiệu số ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết bắt đầu dự kiến diễn ra trong 2 ngày 30 và 31 tháng 10 [ 9 ], tuy nhiên sau đó đã dời sang 4 đến 7 tháng 11 do việc khai mạc hoãn vòng bảng [ 11 ]. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 ( đấu 7 chạm 4 ) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong trận play-off 1 và 2 ; ở những trận đấu tiếp theo, những đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván tiên phong. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .2 đội tham gia trận play-off 1 chắc như đinh có vé tham gia AIC 2021, trong khi trận play-off 2 sẽ là trận tranh tấm vé thứ 3 đến AIC 2021 .
|
Play-off 1, 2 4 và 5 tháng 11
|
|
Play-off 3 6 tháng 11
|
|
Chung kết 7 tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
2
|
V Gaming
|
2
|
|
|
|
|
1
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
2
|
V Gaming
|
4
|
|
2
|
V Gaming
|
3
|
|
|
3
|
Team Flash
|
3
|
|
|
3
|
Team Flash
|
4
|
|
4
|
Box Gaming
|
3
|
|
Tiền thưởng của giải đấu:
Tổng cộng 2.500.000.000 đồng sẽ được trao cho những đội tham gia và những thương hiệu cá thể [ 9 ] [ 16 ] :
Danh hiệu
|
Đội
|
Tiền thưởng
|
Vô địch
|
Saigon Phantom
|
900.000.000 đồng
|
Á quân
|
V Gaming
|
450.000.000 đồng
|
Hạng 3
|
Team Flash
|
310.000.000 đồng
|
Hạng 4
|
Box Gaming
|
250.000.000 đồng
|
Hạng 5
|
Cerberus Esports
|
170.000.000 đồng
|
Hạng 6
|
HEAVY
|
150.000.000 đồng
|
Hạng 7
|
B2F Esports
|
120.000.000 đồng
|
Hạng 8
|
FAP Esports
|
100.000.000 đồng
|
- 50.000.000 đồng cho đội hình xuất sắc nhất mùa giải (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 10.000.000 đồng), tuy nhiên giải thưởng này đã không được trao do đã có giải thưởng Modern Team.
Tiền thưởng của nhà tài trợ:
- Nước tăng lực Sting: Với mỗi chiến công đầu trong đạt được trong ván đấu từ vòng play-off trở đi (First Sting Kill), người chơi sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là nước uống tăng lực Sting cùng 5.000.000 đồng (với các ván đấu ở 3 trận vòng play-off) hoặc 20.000.000 đồng (với các ván đấu ở trận chung kết).
Trận
|
Ván 1
|
Ván 2
|
Ván 3
|
Ván 4
|
Ván 5
|
Ván 6
|
Ván 7
|
Tiền thưởng
|
Nguồn
|
Play-off 1
|
VGM QuangHải
|
SGP Red
|
SGP Cá
|
SGP Cá
|
VGM QuangHải
|
SGP Yiwei
|
Không có
|
5.000.000 đồng/người chơi/ván
|
[17][16]
|
Play-off 2
|
BOX KT
|
BOX NDG
|
BOX NDG
|
FL XB
|
FL Gray
|
FL Daim
|
FL ProE
|
Play-off 3
|
FL XB
|
VGM BirdLB
|
FL XB
|
FL ADC
|
VGM Hoàng TĐ
|
VGM QuangHải
|
VGM Maris
|
Chung kết
|
SGP Khoa
|
VGM QuangHải
|
VGM Hoàng TĐ
|
VGM Han
|
SGP Bâng
|
VGM Maris
|
SGP Khoa
|
20.000.000 đồng/người chơi/ván
|
- Mì ly Modern: 10.000.000 đồng và quà tặng từ nhà tài trợ cho đội hình xuất sắc nhất (Modern Team) của tuần (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 2.000.000 đồng). 150.000.000 đồng và 1 năm sử dụng mì ly Modern miễn phí cho đội hình xuất sắc nhất (Modern Team) của giải (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 30.000.000 đồng). Các người chơi nhận giải thưởng đội hình xuất sắc nhất mùa giải của ban tổ chức giải cũng sẽ nhận giải thưởng cho đội hình xuất sắc nhất mùa giải của mì ly Modern. Ban đầu đây là giải thưởng của mì Hảo Hảo, nhưng sau đó đã được thay thế bởi mì ly Modern.
Tuần
|
DSL
|
JGL
|
MID
|
ADL
|
SP
|
Nguồn
|
1
|
FAP Kettori
|
FAP Bờm
|
BOX Akashi
|
FAP WhiteT
|
FAP TA
|
[18]
|
[16]
|
2
|
VGM BirdLB
|
BOX 20Percent
|
FL XB
|
CES Medusa
|
BOX Oppa
|
[19]
|
3
|
BOX KT
|
VGM QuangHải
|
VGM Maris
|
SGP Red
|
VGM Han
|
[20]
|
4
|
FL Gấu
|
SGP Bâng
|
SGP Cá
|
FL Daim
|
SGP Khoa
|
[21]
|
5
|
B2F Tarlon
|
SGP Bâng
|
SGP Cá
|
B2F Sun
|
B2F Binniz
|
[22]
|
6
|
SGP Yiwei
|
VGM QuangHải
|
VGM Maris
|
VGM Hoàng TĐ
|
BOX Oppa
|
[23]
|
7
|
FL Gấu
|
FL Gray
|
SGP Cá
|
BOX Ara
|
BOX Oppa
|
[24]
|
8
|
FL Gấu
|
FL ADC
|
VGM Maris
|
VGM Hoàng TĐ
|
VGM Han
|
[25]
|
Cả mùa
|
SGP Yiwei
|
SGP Bâng
|
SGP Cá
|
SGP Red
|
SGP Khoa
|
[26]
|
Chú thích:
- DSL: đường trên (đường tà thần)
- ADL: đường dưới (đường rồng)
- JGL: đường rừng
- SP: trợ thủ
- MID: đường giữa
- In đậm: người có điểm MVP cao nhất tuần
Tổng kết
Bảng sau tổng kết tổng số tiền mỗi đội nhận được, không tính quà hiện vật .
Danh hiệu
|
Đội
|
Tiền thưởng danh hiệu
|
Giải thưởng Modern Team
|
Giải thưởng First Sting Kill
|
Giải thưởng Mykolor MVP of the Grand Final
|
Tổng cộng
|
Vô địch
|
Saigon Phantom
|
900.000.000 đồng
|
166.000.000 đồng
|
80.000.000 đồng
|
100.000.000 đồng
|
1.246.000.000 đồng
|
Á quân
|
V Gaming
|
450.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng
|
110.000.000 đồng
|
–
|
580.000.000 đồng
|
Hạng 3
|
Team Flash
|
310.000.000 đồng
|
14.000.000 đồng
|
35.000.000 đồng
|
Chỉ dành cho 2 đội tham dự chung kết
|
359.000.000 đồng
|
Hạng 4
|
Box Gaming
|
250.000.000 đồng
|
14.000.000 đồng
|
15.000.000 đồng
|
279.000.000 đồng
|
Hạng 5
|
Cerberus Esports
|
170.000.000 đồng
|
2.000.000 đồng
|
Chỉ dành cho các đội tham dự play-off
|
172.000.000 đồng
|
Hạng 6
|
HEAVY
|
150.000.000 đồng
|
–
|
150.000.000 đồng
|
Hạng 7
|
B2F Esports
|
120.000.000 đồng
|
6.000.000 đồng
|
126.000.000 đồng
|
Hạng 8
|
FAP Esports
|
100.000.000 đồng
|
8.000.000 đồng
|
108.000.000 đồng
|
Tổng cộng
|
2.450.000.000 đồng
|
230.000.000 đồng
|
240.000.000 đồng
|
100.000.000 đồng
|
3.020.000.000 đồng
|
Vấn đề về nhà hỗ trợ vốn[sửa|sửa mã nguồn]
Thương hiệu nước tăng lực Sting, mì Hảo Hảo và hãng sơn Mykolor là ba nhà hỗ trợ vốn bắt đầu của giải đấu. Tuy nhiên, trong thông tin về lịch tranh tài mới của giải sau khi tạm hoãn khai mạc được đăng trên website chính thức và trang Facebook của giải vào ngày 6 tháng 9, logo của nhà hỗ trợ vốn mì Hảo Hảo đã bị vô hiệu khỏi những hình ảnh về giải đấu mà chỉ còn hai nhà hỗ trợ vốn còn lại ( tuy nhiên sau đó thông tin trên website đã update lại nhà hỗ trợ vốn Modern ). [ 11 ] [ 27 ] Trước đó, vào ngày 20 tháng 8, Cơ quan An toàn thực phẩm Ireland ( FSAI ) đã ra thông tin tịch thu mẫu sản phẩm mì Hảo Hảo vì chứa chất gây ung thư, dấy lên nhiều tranh cãi về việc liệu có ảnh hưởng tác động đến người tiêu dùng trong nước. Ngày 25 tháng 8, ban tổ chức triển khai giải đấu công bố hoãn khai mạc giải, chỉ 3 ngày trước ngày khởi tranh khởi đầu, với lí do ” để xem xét kỹ lưỡng những giải pháp quản lý và vận hành giải đấu ” do ” nhiều địa phương đã tăng cường một số ít giải pháp giãn cách xã hội từ 0 giờ ngày 23/8 ” [ 10 ]. Ngày 8 tháng 9, trên những hình ảnh về giải đấu lại Open nhà hỗ trợ vốn thứ ba thế chỗ của mì Hảo Hảo là tên thương hiệu mì ly Modern, tuy nhiên không có thông tin chính thức nào cho việc này mà chỉ là việc thế logo nhãn hàng vào. Hai tên thương hiệu mì này đều là mẫu sản phẩm của Acecook Nước Ta. Trong buổi trực tiếp ngày khai mạc, Modern đã chính thức được công bố là nhà hỗ trợ vốn của giải. Trao Giải Modern Team cũng đã được công bố là phần thưởng thay cho Hảo Hảo Team .
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022[sửa|sửa mã nguồn]
Mùa giải thứ 12 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 8 tháng 5 năm 2022 [ 28 ]. Lần tiên phong trong lịch sử vẻ vang, giải đấu sẽ tăng số đội tham gia lên 10 đội tuyển, gồm có 8 đội tuyển đã tham gia Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 sẽ liên tục tham gia giải đấu này cùng với 2 đội tuyển lên hạng từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 là MEMO Game ( trước kia có tên là Zeus Gaming ) và Tân Voi Gaming ( đổi tên thành HQ Esports ở lượt về ). Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là ” Hype Up : New Level “. Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên, ngoại trừ việc những đội sẽ tranh tài 18 trận trong vòng bảng thay vì 14 như trước kia .
Vòng bảng diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến 24 tháng 4, tranh tài theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 ( đấu 5 chạm 3 ) với luật cấm chọn quốc tế ; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm. [ 28 ] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu ( được coi là đội ” chủ nhà ” hành chính của cặp đấu đó ) sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong cặp đấu đó. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
Saigon Phantom
|
18
|
17
|
1
|
53
|
9
|
+44
|
53
|
Giành quyền tham dự trận play-off 1 và AIC 2022
|
2
|
V Gaming
|
18
|
15
|
3
|
50
|
15
|
+35
|
50
|
3
|
Team Flash
|
18
|
14
|
4
|
42
|
19
|
+23
|
42
|
Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh vé dự AIC 2022
|
4
|
Box Gaming
|
18
|
7
|
11
|
35
|
38
|
−3
|
35
|
5
|
HQ Esports
|
18
|
11
|
7
|
34
|
28
|
+6
|
34
|
|
6
|
HEAVY
|
18
|
9
|
9
|
33
|
37
|
−4
|
33
|
7
|
Cerberus Esports
|
18
|
9
|
9
|
30
|
34
|
−4
|
30
|
8
|
MEMO Game
|
18
|
4
|
14
|
23
|
47
|
−24
|
23
|
9
|
FAP Esports
|
18
|
4
|
14
|
20
|
47
|
−27
|
20
|
Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022
|
10
|
B2F Gaming
|
18
|
0
|
18
|
8
|
54
|
−46
|
8
|
Liquipedia
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : AOG Spring 2022 Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ( số ván thắng ) ; 2 ) hiệu số ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết đã diễn ra trong 3 ngày : 30 tháng 4, 1 và 8 tháng 5 [ 28 ]. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 ( đấu 7 chạm 4 ) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong trận play-off 1 và 2 ; ở những trận đấu tiếp theo, những đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván tiên phong. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .
|
Play-off 1, 2 30 tháng 4
|
|
Play-off 3 1 tháng 5
|
|
Chung kết 8 tháng 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
2
|
V Gaming
|
3
|
|
|
|
|
1
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
2
|
V Gaming
|
4
|
|
2
|
V Gaming
|
0
|
|
|
3
|
Team Flash
|
1
|
|
|
3
|
Team Flash
|
4
|
|
4
|
Box Gaming
|
1
|
|
Vòng
|
1-6
|
7-10
|
11-18
|
Playoffs, Chung kết
|
Tướng
|
Thorne, Zip*
|
Thorne*
|
Không có
|
Yan**
|
(*) Bị cấm mặc định vì lỗi tướng trong game.
(**) Bị cấm mặc định vì đây là tướng mới.
Tổng cộng 3.000.000.000 đồng sẽ được trao cho những đội tham gia .
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022[sửa|sửa mã nguồn]
Mùa giải thứ 13 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến ngày 9 tháng 10 năm 2022 [ 30 ]. 10 đội tuyển tham gia mùa giải trước vẫn bảo vệ được suất của họ tại mùa giải này, tuy nhiên Cerberus Esports đã đổi tên thành Extreme Gaming, MEMO Game đổi tên thành TDT Esports, FAP Esports chuyển suất lại cho MDH Esports. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là ” Sport for the New Generation – Thể thao cho thế hệ mới “. Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên so với mùa giải trước, tuy nhiên thời hạn giải đấu sẽ được rút ngắn từ 9 xuống còn 7 tuần. Mỗi tuần sẽ có từ 2-3 vòng .
Vòng bảng diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến 24 tháng 9, tranh tài theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 ( đấu 5 chạm 3 ) với luật cấm chọn quốc tế ; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm. [ 30 ] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu ( được coi là đội ” chủ nhà ” hành chính của cặp đấu đó ) sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong cặp đấu đó. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .
VT
|
Đội
|
ST
|
T
|
B
|
VT
|
VB
|
HS
|
Đ
|
Giành quyền tham gia hoặc xuống hạng
|
1
|
V Gaming
|
18
|
14
|
4
|
49
|
18
|
+31
|
49
|
Giành quyền tham dự trận play-off 1 và APL 2022
|
2
|
Saigon Phantom
|
18
|
15
|
3
|
47
|
21
|
+26
|
47
|
3
|
Box Gaming
|
18
|
15
|
3
|
46
|
19
|
+27
|
46
|
Giành quyền tham dự trận play-off 2, APL 2022 và KIC 2022
|
4
|
TDT Esports
|
18
|
12
|
6
|
41
|
30
|
+11
|
41
|
Giành quyền tham dự trận play-off 2
|
5
|
Team Flash
|
18
|
10
|
8
|
38
|
28
|
+10
|
38
|
|
6
|
HEAVY
|
18
|
9
|
9
|
37
|
34
|
+3
|
37
|
7
|
MDH Esports
|
18
|
5
|
13
|
28
|
45
|
−17
|
28
|
8
|
HQ Esports
|
18
|
5
|
13
|
24
|
43
|
−19
|
24
|
9
|
Extreme Gaming
|
18
|
3
|
15
|
15
|
49
|
−34
|
15
|
Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|
10
|
B2F Gaming
|
18
|
2
|
16
|
14
|
52
|
−38
|
14
|
Liquipedia
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.Nguồn : AOG Spring 2022 Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ( số ván thắng ) ; 2 ) hiệu số ; 3 ) thành tích cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 4 ) số trụ phá được trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 5 ) số mạng hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 6 ) số mạng bị hạ gục trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 7 ) tổng số mạng tương hỗ trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 8 ) hiệu số thời hạn giữa những ván thắng và thua trong những trận cạnh tranh đối đầu trực tiếp ; 9 ) đấu tie-break theo thể thức Bo1 .
Vòng play-off và chung kết[sửa|sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết sẽ diễn ra trong 2 ngày 25 tháng 9 và 9 tháng 10. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 ( đấu 7 chạm 4 ) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván tiên phong trong trận play-off 1 và 2 ; ở những trận đấu tiếp theo, những đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván tiên phong. Trong những ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề .
|
Play-off 1, 2 25 tháng 9
|
|
Play-off 3 9 tháng 10
|
|
Chung kết 9 tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
V Gaming
|
3
|
|
|
2
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
2
|
Saigon Phantom
|
4
|
|
|
|
|
1
|
V Gaming
|
4
|
|
1
|
V Gaming
|
3
|
|
|
3
|
Box Gaming
|
1
|
|
|
3
|
Box Gaming
|
4
|
|
4
|
TDT Esports
|
2
|
|
Trong trận play-off 1,2 và 3 cũng như chung kết, Terri đã bị cấm mặc định do đây là vị tướng mới. Theo pháp luật của Đấu trường Danh vọng, những vị tướng chưa ra đời đủ 2 tuần tại sever Nước Ta sẽ không được đưa vào tranh tài .
Tổng cộng 6.000.000.000 đồng sẽ được trao cho những đội tham gia. Đây là mức tiền thưởng cho một giải đấu thể thao điện tử cao nhất tại Nước Ta, tính đến tháng 8 năm 2022 .
Trao Giải của giải đấu[sửa|sửa mã nguồn]
Danh hiệu
|
Đội tuyển
|
Tiền thưởng
|
Giành quyền tham dự
|
Vô địch
|
Saigon Phantom
|
1.800.000.000 đồng
|
Arena of Valor Premier League 2022 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|
Á quân
|
V Gaming
|
1.000.000.000 đồng
|
Hạng 3
|
Box Gaming[31]
|
600.000.000 đồng
|
Hạng 4
|
TDT Esports
|
500.000.000 đồng
|
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|
Hạng 5
|
Team Flash
|
380.000.000 đồng[32]
|
Hạng 6
|
HEAVY
|
400.000.000 đồng
|
Hạng 7
|
MDH Esports
|
280.000.000 đồng[33]
|
Hạng 8
|
HQ Esports
|
300.000.000 đồng
|
Hạng 9
|
Extreme Gaming
|
300.000.000 đồng
|
Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023
|
Hạng 10
|
B2F Gaming
|
300.000.000 đồng
|
Giải thưởng cá nhân
|
Vận động viên
|
Đội tuyển
|
Tiền thưởng
|
FMVP
|
Thóng “Bâng” Lai Bâng
|
Saigon Phantom
|
Không rõ
|
Đội hình xuất sắc
|
Đường Tà thần Ceaser
|
Nguyễn “Jiro” Quốc Hận
|
Saigon Phantom
|
20.000.000 đồng
|
Đường rừng
|
Thóng “Bâng” Lai Bâng
|
Saigon Phantom
|
20.000.000 đồng
|
Đường giữa
|
Nguyễn “Maris” Quốc Huy
|
V Gaming
|
20.000.000 đồng
|
Đường Rồng
|
Phạm “Red” Vũ Hoài Nam
|
Saigon Phantom
|
20.000.000 đồng
|
Trợ thủ
|
Đinh “Khoa” Tấn Khoa
|
Saigon Phantom
|
20.000.000 đồng
|
Trao Giải của nhà hỗ trợ vốn[sửa|sửa mã nguồn]
- First Sting Kill: Với mỗi chiến công đầu đạt được trong ván đấu chung kết nhánh thua trở đi, người chơi sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là nước uống tăng lực Sting cùng 5.000.000 đồng đối với ván đấu chung kết nhánh thua và 20.000.000 đồng đối với ván đấu chung kết tổng.
Trận
|
Ván 1
|
Ván 2
|
Ván 3
|
Ván 4
|
Ván 5
|
Ván 6
|
Ván 7
|
Tiền thưởng
|
Nguồn
|
Play-off 1
|
SGP Red
|
SGP Red
|
SGP Fish
|
SGP Bâng
|
VGM
|
SGP Fish
|
SGP Fish
|
5.000.000 đồng/người chơi/ván
|
|
Play-off 2
|
TDT Kaisa
|
TDT Kaisa
|
BOX Daim
|
BOX NTZZ
|
TDT Rina
|
BOX
Kuga
|
Không có
|
|
Play-off 3
|
VGM Quang Hải
|
BOX Daim
|
VGM Maris
|
VGM Maris
|
BOX Gray
|
Không có
|
[34][35]
|
Chung kết
|
VGM BirdLB
|
SGP Jiro
|
SGP Bâng
|
SGP Red
|
VGM Maris
|
VGM Quang Hải
|
VGM Quang Hải
|
20.000.000 đồng/người chơi/ván
|
- Sting Top Plays: 3 pha thi đấu ấn tượng nhất play-off 3 và chung kết do người hâm mộ bình chọn thì cá nhân/đội tuyển sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là 15 thùng nước uống tăng lực Sting cùng 15.000.000 đồng.
STT
|
Tên pha thi đấu
|
Vận động viên thực hiện
|
Tiền thưởng
|
1
|
SGP Bâng và SGP Jiro phối hợp hủy diệt chủ lực VGM
|
SGP Bâng
|
15.000.000 đồng
|
2
|
SGP Red có pha Quad Kill cùng Celica và đưa trận đấu đến ván 7
|
SGP Red
|
15.000.000 đồng
|
3
|
SGP Fish với Grakk có pha hút 3 thành viên VGM cực đẹp
|
SGP Fish
|
15.000.000 đồng
|
Các mùa giải[sửa|sửa mã nguồn]
Tên đội tuyển(x), với x là số lần vô địch.
Năm
|
Mùa
|
Thời gian
|
Tiền thưởng (đồng)
|
Số đội
|
Vô địch
|
Tỉ số
|
Á quân
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
2017
|
Xuân
|
8 tháng 4 – 23 tháng 4 năm 2017
|
265.000.000
|
8
|
Saigon Super Game
|
|
GameTV
|
Cantho Exodia
|
Saigon Phantom
|
Hè
|
3 tháng 6 – 2 tháng 7 năm 2017
|
470.000.000
|
Marines Esports
|
3-2
|
Saigon Phantom
|
GameTV
|
Cantho We Pro
|
Đông
|
16 tháng 9 – 10 tháng 11 năm 2017
|
800.000.000
|
GameTV
|
3-1
|
ProArmy
|
Team Thái Nguyên
|
Saigon Phantom
|
2018
|
Xuân
|
20 tháng 1 – 29 tháng 4 năm 2017
|
1.200.000.000
|
Saigon Phantom
|
4-2
|
Adonis Esports
|
Team Flash
|
GameTV
|
Đông
|
6 tháng 9 – 10 tháng 11 năm 2018
|
1.800.000.000
|
Team Flash
|
4-1
|
Swing Phantom
|
OverClockerS
|
Honor Adonis
|
2019
|
Xuân
|
23 tháng 2 – 25 tháng 5 năm 2019
|
2.000.000.000
|
Team Flash (2)
|
4-3
|
Box Gaming
|
Adonis Esports
|
Swing Phantom
|
Đông
|
27 tháng 7 – 12 tháng 10 năm 2019
|
2.000.000.000
|
Team Flash (3)
|
4-2
|
HTVC IGP Gaming
|
VEC In The Dark
|
Swing Phantom
|
2020
|
Xuân
|
21 tháng 2 – 24 tháng 5 năm 2020
|
2.200.000.000
|
Team Flash (4)
|
4-0
|
Saigon Phantom
|
HTVC IGP Gaming
|
FAPtv
|
Đông
|
22 tháng 8 – 8 tháng 11 năm 2020
|
2.900.000.000
|
Saigon Phantom (2)
|
4-1
|
Box Gaming
|
Team Flash
|
FAP Esports
|
2021
|
Xuân
|
25 tháng 2 – 9 tháng 5 năm 2021
|
3.050.000.000
|
Team Flash (5)
|
4-0
|
Saigon Phantom
|
V Gaming
|
FAP Esports
|
Đông
|
11 tháng 9 – 7 tháng 11 năm 2021
|
3.134.000.000
|
Saigon Phantom (3)
|
4-3
|
V Gaming
|
Team Flash
|
Box Gaming
|
2022
|
Xuân
|
10 tháng 2 – 8 tháng 5 năm 2022
|
3.000.000.000
|
10
|
Saigon Phantom (4)
|
4-0
|
V Gaming
|
Team Flash
|
Box Gaming
|
Đông
|
4 tháng 8 – 9 tháng 10 năm 2022
|
6.000.000.000
|
Saigon Phantom (5)
|
4-3
|
V Gaming
|
Box Gaming
|
TDT Esports
|
Đấu trường Danh vọng[sửa|sửa mã nguồn]
Saigon Phantom hiện đang là đương kim vô địch ( lần 5 ). Team Flash và Saigon Phantom là hai đội vô địch giải đấu nhiều nhất ( 5 lần ) .
Saigon Phantom là đội tuyển duy nhất tham dự tất cả mùa giải Đấu trường Danh vọng (12 mùa), và trong số đó, họ chưa bao giờ nằm ngoài top 4.
Bảng sau liệt kê những đội tuyển đã từng tranh tài tối thiểu 1 mùa hoặc từng có suất tham gia Đấu trường Danh vọng, được sắp xếp theo thứ tự tham gia vào những mùa ( nếu vào cùng một mùa sẽ sắp xếp theo thứ hạng của mùa đầu tham gia ), những đội tranh tài vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng hoặc Đấu trường Danh vọng Series B nhưng chưa được lên hạng sẽ không được đề cập .
- Chú thích
- 1 st — Vô địch
- 2 nd — Á quân
- 3 rd — Hạng ba
- 4 th — Hạng tư
- 5th — Hạng năm
- 6th — Hạng sáu
- 7th — Hạng bảy
- 8th — Hạng tám
- 9th — Hạng chín
- 10th — Hạng mười
- q — Vượt qua vòng loại / có suất tham dự giải đấu sắp tới
-
•
— Không vượt qua vòng loại (bảng sau chỉ tính từ vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng / Đấu trường Danh vọng Series B, không tính vòng loại khu vực)
-
×
— Có suất tham dự nhưng không tham dự
- ( SGSG ) — Tên viết tắt đội khi tham dự giải đấu (xem cột tên đội tuyển để biết tên đầy đủ của đội), đối với đội có tên khác nhau nhưng tên viết tắt giống nhau, một phần tên hoặc cả tên của đội sẽ được ghi ra
- Các ô trống có thể là thời điểm đội chưa thành lập, đã giải thể nhưng không rõ thông tin, hoặc có tham dự vòng loại khu vực nhưng không vượt qua vòng loại
Đội tuyển (Tên viết tắt)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
Tên hiện tại[a]
|
Tiền thân
|
Xuân
|
Hè
|
Đông
|
Xuân
|
Đông
|
Xuân
|
Đông
|
Xuân
|
Đông
|
Xuân
|
Đông
|
Xuân
|
Đông
|
CXĐ
|
Adonis Esports (ADN)
|
Sài Gòn Super Games (SGSG), Marines Esports (ME), Honor Adonis (ADN)
|
1st ( SGSG )
|
1st ( ME )
|
8th ( ME )
|
2nd
(Adonis Esports)
|
4th
(Honor Adonis)
|
3rd
(Adonis Esports)
|
7th
(Adonis Esports)
|
×[b]
(Adonis Esports)
|
Giải thể
|
Mocha ZD Esports (MZ/MZD)
|
GameTV (GTV), Box Gaming (1)[c] (BOX), ZD Esports[d] (ZD)
|
2nd ( GTV )
|
3rd ( GTV )
|
1st ( GTV )
|
4th ( GTV )
|
5th ( BOX )
|
2nd ( BOX )
|
6th
(ZD/ MZ)
|
8th ( MZD )
|
• ( MZD )
|
Giải thể
|
Cơm Tấm Quận 7 (CTQ7)
|
Cần Thơ Exodia (EXO), Cần Thơ We Pro (WP)
|
3rd
( EXO )
|
4th
( WP )
|
5th
( CTQ7 )
|
•
|
|
Saigon Phantom (SGP)
|
Swing Phantom[e] (SP)
|
4th ( SGP )
|
2nd ( SGP )
|
4th ( SGP )
|
1st ( SGP )
|
2nd
(SGP/ SP)
|
4th ( SP )
|
4th ( SP )
|
2nd ( SGP )
|
1st ( SGP )
|
2nd ( SGP )
|
1st ( SGP )
|
1st ( SGP )
|
1st ( SGP )
|
q
|
Dragon Knights (DK)
|
5th
|
|
Hanoi Star (HNS)
|
6th
|
|
Hanoi Attack (AT)
|
7th
|
|
Feed To Win (FTW)
|
Feed To Win Sword (FTWS)
|
8th ( FTWS )
|
6th ( FTW )
|
•
|
|
Team Thái Nguyên (TTN)
|
|
5th
|
3rd
|
6th
|
8th
|
8th
|
•[f]
|
Giải thể
|
Đắk Lắk CFMA (CFMA)
|
|
7th
|
|
Hải Phòng DK (DK)
|
|
8th
|
•
|
|
Team Flash (FL)
|
Pro Army[g] (PA)
|
|
2nd ( PA )
|
3rd
(PA/ FL)
|
1st ( FL )
|
1st ( FL )
|
1st ( FL )
|
1st ( FL )
|
3rd ( FL )
|
1st ( FL )
|
3rd ( FL )
|
3rd ( FL )
|
5th ( FL )
|
q
|
Jeff Team (JT)
|
|
6th
|
8th
|
|
Alpha Team (AP)
|
|
7th
|
|
Phố Bò Team (PBT)
|
|
5th
|
•
|
|
EVOS Esports (1)[h] (EVS)
|
|
7th
|
|
•
|
|
Extreme Gaming (XT)
|
OverClockerS[i] (OCS), Cerberus Esports (CES)
|
|
3rd ( OCS )
|
6th ( OCS )
|
8th
(OCS/ CES)
|
7th ( CES )
|
6th ( CES )
|
6th ( CES )
|
5th ( CES )
|
7th ( CES )
|
9th ( XT )
|
|
Esports Kingdom (EK)
|
659[j]
|
|
6th
|
×[k]
|
|
Tamago AA (AA)
|
|
7th
|
|
MDH Esports (MDH)
|
FapTV (FTV)
FAP Esports [ l ] ( FAP )
|
|
5th ( FTV )
|
5th ( FTV )
|
4th ( FTV )
|
4th ( FAP )
|
4th ( FAP )
|
8th ( FAP )
|
9th ( FAP )
|
7th ( MDH )
|
q
|
HEAVY (HEV)
|
IGP Gaming (IGP), HTVC IGP Gaming (IGP), Project H[m] (PH)
|
|
7th[k] ( IGP )
|
2nd
(HTVC IGP)
|
3rd
(HTVC IGP)
|
7th ( HEV )
|
8th ( HEV )
|
6th ( HEV )
|
6th ( HEV )
|
6th ( HEV )
|
q
|
X132 Esports (X132)
|
In The Dark[n] (ITD), VEC In The Dark[n] (ITD), EVOS Esports (2)[h] (EVS)
|
|
3rd ( ITD )
|
5th ( EVS )
|
8th ( EVS )
|
• ( X132 )
|
Giải thể
|
Box Gaming (2)[c] (BOX)
|
Chưa thành lập
|
6th
|
2nd
|
5th
|
4th
|
4th
|
3rd
|
q
|
Puppies Esports (PES)
|
|
×[o]
|
Giải thể
|
V Gaming (VGM)
|
|
5th[o]
|
3rd
|
2nd
|
2nd
|
2nd
|
q
|
B2F Gaming (B2F)
|
|
7th
|
7th
|
10th
|
10th
|
|
HQ Esports (HQ)
|
WAF Esports (WAF)[p], Khánh Hòa (KH)[q], Tân Voi Gaming (TV)[r]
|
|
5th
(TV/ HQ)
|
8th ( HQ )
|
q
|
TDT Esport (TDT)
|
Chơi vui thôi[s], Zeus Gaming (ZG)[t], MEMO Game (MG)
|
|
8th ( MG )
|
4th ( TDT )
|
q
|
- ^ Tên hiện tại của đội tuyển hoặc tên sau cuối của đội trước khi giải thể .
- ^ Adonis Esports trụ hạng thành công xuất sắc, nhưng đã nhượng suất cho Box Gaming ( 2 ) .
- ^ a b Box Gaming đổi tên thành ZD Esports ở giải mùa Đông 2019 do Box Gaming không còn góp vốn đầu tư vào đội tuyển này. Sau đó, Box Gaming xây dựng một đội tuyển khác với 1 số ít thành viên cũ và được nhượng lại suất của Adonis Esports. Ở đây ghi lại hai đội bằng ( 1 ) và ( 2 ) để phân biệt. Hiện nay những bình luận viên và ban tổ chức triển khai giải vẫn thường coi 2 đội tuyển Box Gaming này là một .
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là ZD Esports ở lượt đi, và đổi thành Mocha ZD Esports ở lượt về do có nhà hỗ trợ vốn Mocha .
- ^ Ở giải mùa Đông 2018, đội có tên là Saigon Phantom ở lượt đi, và đổi thành Swing Phantom ở lượt về do có nhà hỗ trợ vốn Swing .
- ^ Team Thái Nguyên đã rút lui khỏi Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019 .
- ^ Team Flash mua lại Pro Army tại thời gian họ đã tranh tài 1 trận tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018. Kết quả trận đấu đó vẫn được tính là của Pro Army, nhưng thành tích được tính cho Team Flash .
- ^ a b EVOS Esports trước đó từng dự Đấu trường Danh vọng nhưng không hề trụ hạng, giải mùa Xuân 2020 họ góp vốn đầu tư vào VEC In The Dark nên có hai đội EVOS Esports khác nhau. Ở đây ghi lại hai đội bằng ( 1 ), và ( 2 ) để phân biệt .
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là OverClockerS ở lượt đi, và đổi thành Cerberus Esports ở lượt về .
- ^ 659 là tên của đội trong vòng loại khu vực, họ đổi tên thành Esports Kingdom sau khi được lên hạng .
- ^ a b Nhượng suất tranh tài cho IGP Gaming .
- ^ FAP Esports có được suất trụ hạng tại Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022, nhưng sau đó nhượng lại suất và một vài thành viên cho MDH Esports. MDH Esports cũng đã tranh tài ở Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 nhưng không hề giành suất tham gia .
- ^ HTVC IGP Gaming đổi tên thành Project H khi tranh tài ở Arena of Valor Premier League 2020. Sau đó họ đổi tên thành HEAVY khi tranh tài ở Đấu trường Danh vọng mùa Đông năm 2020
- ^ a b In The Dark là tên của đội trong Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019, họ đổi tên thành VEC In The Dark sau khi được lên hạng do có nhà hỗ trợ vốn VEC Studio .
- ^ a b Puppies Esports có được suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020, nhưng sau đó họ nhượng lại suất cho V Gaming. V Gaming cũng đã tranh tài ở vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 nhưng không hề giành suất tham gia .
- ^ WAF Esports là tên của đội khi tranh tài ở vòng loại Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021 khu vực Khánh Hòa .
- ^ Khánh Hòa là tên của đội khi tranh tài ở Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021, do đây là đội tuyển đại diện thay mặt cho tỉnh Khánh Hòa .
- ^ Tân Voi Gaming là tên của đội khi tranh tài ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước tiến trình lượt về .
- ^ Chơi vui thôi là tên của đội khi tranh tài ở vòng loại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021
- ^ Zeus Gaming là tên của đội khi tranh tài ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021, họ đổi tên thành MEMO Game khi lên tranh tài tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
Trần Xuân Bách (XB – Team Flash) và Trần Quang Hiệp (ProE – Heavy) là 2 tuyển thủ vô địch Đấu trường Danh vọng nhiều lần nhất (6 lần, 1 lần cho GameTV và 5 cho Team Flash), xếp sau là Trần Đức Chiến (ADC), Phạm Hồng Quân (Gấu) và Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii) với cùng 5 lần, Nguyễn Thanh Lâm (Zeref) và Trịnh Đào Tiến (BronzeV) với cùng 4 lần, Đỗ Thành Đạt (Elly) với 3 lần. KhiênG là tuyển thủ duy nhất tham dự tất cả các mùa giải của Đấu trường danh vọng nhưng chưa từng vô địch cho đến khi giải nghệ trước mùa giải Đông 2022. Tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022, 2 tuyển thủ vẫn còn thi đấu từ Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017 là Zeref (Saigon Phantom) và TwentySix (B2F Gaming).
Có 2 tuyển thủ đã từng vô địch cả dưới tư cách tuyển thủ và huấn luyện viên, đó là Đinh Tiến Đạt ( ĐạtKòii ) và Võ Hoàng Huy ( Polo ) .
Trải qua 6 mùa giải, Cerberus Esports và HEAVY ( trước đó là IGP Gaming ) là đội tuyển vô địch Series B nhiều nhất ( 2 lần ). HEAVY và B2F Gaming là 2 đội bị xuống hạng từ Đấu trường Danh vọng nhiều nhất, với 3 lần .
Đấu trường Danh vọng hiện là giải đấu có tổng số tiền thưởng lớn nhất trong hệ thống thi đấu Liên Quân Mobile tại Việt Nam.
Mùa giải
|
Tiền thưởng thành tích
|
Tổng tiền thưởng
|
Đấu trường Danh vọng
|
Xuân 2017
|
265.000.000
|
Hè 2017
|
470.000.000
|
Đông 2017
|
800.000.000
|
Xuân 2018
|
1.170.000.000
|
1.200.000.000
|
Đông 2018
|
1.800.000.000
|
1.850.000.000
|
Xuân 2019
|
2.000.000.000
|
Đông 2019
|
2.000.000.000
|
Xuân 2020
|
2.200.000.000
|
2.300.000.000
|
Đông 2020
|
2.450.000.000
|
2.900.000.000
|
Xuân 2021
|
2.450.000.000
|
3.050.000.000
|
Đông 2021
|
2.450.000.000
|
3.070.000.000
|
Xuân 2022
|
3.000.000.000
|
Đông 2022
|
6.000.000.000
|
Series B
|
Xuân 2019
|
Đấu trường Danh vọng Series B
|
80.000.000
|
Đông 2019
|
70.000.000[36]
|
Xuân 2020
|
70.000.000
|
Đông 2020
|
80.000.000
|
Xuân 2021
|
80.000.000
|
Đông 2021
|
80.000.000
|
Xuân 2022
|
200.000.000
|