Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong khung để hoàn thành câu.)
urbanise industrialise dispose distinguish respect preserve
|
1. The ____________of natural resources is essential in today’s economic and technological development .
2. Ladies and gentlemen, may I introduce our ____________guest ?
3. The principal of our school is a highly ____________ man .
4. Rapid ____________may lead to a shortage of livable housing, traffic congestion, and air pollution in urban areas .
5. Proper ____________ of harmful chemicals can prevent air and water pollution .
6. The government has proposed new measures to boost ____________ in the country .
Phương pháp giải:
– urbanise ( v ) : đô thị hóa
– industrialise ( v ) : công nghiệp hóa
– dispose ( v ) : để lộ ra
– distinguish ( v ) : phân biệt, làm khác đi
– respect ( n, v ) : tôn trọng
– preserve ( v ) : giữ gìn
Lời giải chi tiết:
1. preservation
|
2. distinguished
|
3. respectable / respected
|
4. urbanisation
|
5. disposal
|
6. industrialisation
|
1. The preservation of natural resources is essential in today’s economic and technological development.
( Việc bảo tồn những tài nguyên vạn vật thiên nhiên rất quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế tài chính và công nghệ tiên tiến lúc bấy giờ. )
Giải thích:
– Sau mạo từ ” the ” cần danh từ
– preservation ( n ) : sự bảo tồn
2. Ladies and gentlemen, may I introduce ours distinguished guest?
( Thưa quý vị, tôi hoàn toàn có thể ra mắt khách mời đặc biệt quan trọng của tất cả chúng ta không ? )
Giải thích:
– Trước danh từ “guest” cần tính từ
– distinguished ( adj ) : đặc biệt quan trọng
3. The principal of our school is a highly respectable/respected man.
( Hiệu trưởng của trường chúng tôi là một người đàn ông đáng kính trọng / tôn trọng. )
Giải thích:
– Trước danh từ ” man ” cần tính từ
– respectable / respected ( adj ) : đáng kính trọng
4. Rapid urbanisation may lead to a shortage of livable housing, traffic congestion, and air pollution in urban areas.
( Đô thị hóa nhanh gọn hoàn toàn có thể dẫn đến thực trạng thiếu nhà tại, ùn tắc giao thông vận tải và ô nhiễm không khí ở khu vực thành thị. )
Giải thích:
– Sau tính từ ” rapid ” và trước động từ ” may lead ” cần danh từ để đóng vai trò chủ ngữ .
– urbanisation ( n ) : đô thị hóa
5. Proper disposal of harmful chemicals can prevent air and water pollution.
( Xử lý đúng cách những hóa chất ô nhiễm hoàn toàn có thể ngăn ngừa sự ô nhiễm không khí và nước. )
Giải thích:
– Sau tính từ ” proper ” và trước giới từ ” of ” cần danh từ .
– disposal ( n ) : việc giải quyết và xử lý
6. The government has proposed new measures to boost industrialisation in the country.
( nhà nước đã đề xuất kiến nghị những giải pháp mới để thôi thúc công nghiệp hóa tại vương quốc. )
Giải thích:
– Sau động từ ” boost ” cần danh từ để đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa .
– industrialisation ( n ) : công nghiệp hóa
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match the words on the left with the words on the right to form compound adjectives. Then use them to complete the sentences.
(Nối các từ trên trái với những từ ở bên phải để tạo thành tính từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành câu.)
well
long
world
thought
off
|
wide
provoking
peak
term
planned
|
1. The speaker’s ___________ presentation led to an interesting debate on urbanisation and sustainable development .
2. We’ll pay less if we use ___________ electricity .
3. My parents prefer living in a place with a ___________ infrastructure and plenty of green space .
4. If we can keep track of our carbon footprint, our green lifestyle will have ___________ environmental benefi ts .
5. The story of Larry Stewart has attracted ___________ attention .
Lời giải chi tiết:
1. thought-provoking
|
2. off-peak
|
3. well-planned
|
4. long-term
|
5. worldwide
|
|
1. The speaker’s thought-provoking presentation led to an interesting debate on urbanisation and sustainable development.
( Bài thuyết trình kích thích tư duy của người thuyết trình đã dẫn tới một cuộc tranh luận mê hoặc về đô thị hóa và tăng trưởng vững chắc. )
2. We’ll pay less if we use off-peak electricity.
( Chúng ta sẽ trả ít tiền hơn nếu sử dụng điện ngoài giờ cao điểm. )
3. My parents prefer living in a place with a well-planned infrastructure and plenty of green space.
( Cha mẹ tôi thích sống ở một nơi có hạ tầng được quy hoạch hạ tầng và có nhiều khoảng trống xanh. )
4. If we can keep track of our carbon footprint, our green lifestyle will have long-term environmental benefi ts.
( Nếu tất cả chúng ta hoàn toàn có thể theo dõi lượng carbon của mình, đời sống xah của tất cả chúng ta sẽ có những quyền lợi lâu dài hơn từ thiên nhiên và môi trường. )
5. The story of Larry Stewart has attracted worldwide attention.
( Câu chuyện của Larry Stewart đã lôi cuốn sự chú ý quan tâm trên toàn quốc tế. )
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen and write the correct words in the blanks. Then practise reading the sentences.
(Nghe và viết các từ đúng vào chỗ trống. Sau đó, thực hành đọc các câu.)
1. My friends have done __________ homework. __________ in the playground. Let’s go and ask them for help .
2. The local __________ rejected the __________of the environmental group .
3. __________ is the dress I bought yesterday ? I’d like to __________ it to the party tonight .
4. He wanted his bed __________ every day, so he decided to hire a __________ .
5. I used a __________ ribbon to mark the pages I __________ .
Lời giải chi tiết:
1. their, They’re
|
2. council, counsel
|
3. Where, wear
|
4. made, maid
|
5. red, read
|
|
1. My friends have done their homework. They’re in the playground. Let’s go and ask them for help.
( Những người bạn của tôi đã làm xong bài tập về nhà của họ. Họ đang ở sân chơi. Hãy đến và nhờ sự giúp sức của họ. )
2. The local council rejected the counsel of the environmental group.
( Hội đồng địa phương bác bỏ lời khuyên của nhóm môi trường tự nhiên. )
3. Where is the dress I bought yesterday? I’d like to wear it to the party tonight.
( Bộ váy ngày hôm qua tôi đã mua ở đâu ? Tôi muốn mặc nó tới bữa tiệc tối nay. )
4. He wanted his bed made every day, so he decided to hire a maid.
( Anh ấy muốn hàng ngày làm chiếc giường của mình, vì thế anh ấy quyết định hành động thuê một người giúp việc. )
5. I used a red ribbon to mark the pages I read.
( Tôi sử dụng một ruy băng màu đỏ để ghi lại trang tôi đọc. )
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.)
offer come provide complete join
|
1. Our class monitor Manh Tung insisted that everyone _________ the three-day tour of Sa Pa .
2. It is recommended that students _________ their research on urbanisation before they start the class project .
3. My parents suggested that my elder brother _________ back to my home village after graduating from university to help the community .
4. It is essential that cities _________ access to facilities that many rural areas cannot provide .
5. It is desirable that villagers _________ with better services, education and job opportunities .
Phương pháp giải:
Một số cấu trúc: insist/ recommend/suggest/be essential/ be desirable that S + (should) V-infi
– offer ( v ) : dâng khuyến mãi ngay
– come ( v ) : đến
– provide ( v ) : cung ứng
– complete ( v ) : triển khai xong
– join ( v ) : tham gia
Lời giải chi tiết:
1. ( should ) join
|
2. ( should ) complete
|
3. ( should ) come
|
4. ( should ) offer
|
5. ( should ) be provided
|
|
1. Our class monitor Manh Tung insisted that everyone join/ should join the three-day tour of Sa Pa.
( Chủ nhiệm lớp học của chúng tôi, thầy Tùng nhấn mạnh vấn đề rằng tổng thể mọi người sẽ tham gia vào chuyến thăm quan Sa Pa 3 ngày. )
2. It is recommended that students complete/ should complete their research on urbanisation before they start the class project.
( Khuyến khích học viên trọn vẹn tìm hiểu và khám phá về đô thị hóa trước khi họ khởi đầu môn học. )
3. My parents suggested that my elder brother come/ should come back to my home village after graduating from university to help the community.
( Bố mẹ tôi khuyên anh trai tôi nên trở về quê sau khi tốt nghiệp ĐH để trợ giúp hội đồng. )
4. It is essential that cities offer/ should offer access to facilities that many rural areas cannot provide.
( Điều thiết yếu là những thành phố đề nghi tiếp cận những cơ sở mà nhiều vùng nông thôn không cung ứng được. )
5. It is desirable that villagers be provided/ should be provided with better services, education and job opportunities.
( Đó là mong ước của người dân trong làng được phân phối dịch vụ, giáo dục và thời cơ việc làm tốt hơn. )
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous.
( Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp nối. )
I ( 1. walk ) __________ home from school one day when I ( 2. see ) __________ an elderly woman. She ( 3. stand ) __________ on the curb of the pavement, nervously looking up and down the heavy traffic in the street. When I finally ( 4. come ) __________ to where she was standing, I ( 5. realise ) __________ that she was blind. I ( 6. stop ) __________, ( 7. help ) __________ her cross the road and ( 8. lead ) __________ her to her home. Later on, I ( 9. meet ) __________ my mother, who ( 10. wait ) __________ for me at the gate. She ( 11. say ) __________ she ( 12. worry ) __________ about me and ( 13. wonder ) __________ why I was so late .
Phương pháp giải:
– Khi kể về 1 sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn
– Khi 1 hành vi đang diễn ra thì có 1 hành vi khác xen ngang : sử dụng quá khứ tiếp nối, quá khứ đơn .
Lời giải chi tiết:
1. was walking
|
2. saw
|
3. was standing
|
4. came
|
5. realised
|
6. stopped
|
7. helped
|
8. led
|
9. met
|
10. was waiting
|
11. said
|
12. was worrying
|
13. wondered
|
|
|
I was walking home from school one day when I saw an elderly woman. She was standing on the curb of the pavement, nervously looking up and down the heavy traffic in the street. When I finally came to where she was standing, I realised that she was blind. I stopped, helped her cross the road and led her to her home. Later on, I met my mother, who was waiting for me at the gate. She said she was worrying about me and wondered why I was so late.
Tạm dịch:
Một ngày, tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì tôi nhìn thấy một phụ nữ lớn tuổi. Bà đang đứng trên lề đường lo ngại nhìn lên và nhìn xuống giao thông vận tải đông đúc trên đường. Cuối cùng khi tôi đến chỗ bà đang đứng, tôi nhận ra rằng bà bị mù. Tôi đã dừng lại, giúp bà qua đường và đưa bà về nhà. Sau đó, tôi gặp mẹ tôi, mẹ đang đợi tôi ở cửa. Mẹ nói mẹ đang lo ngại cho tôi và tự hỏi vì sao tôi về muộn vậy.
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Make compound or complex sentences, use the prompts and the words in brackets
(Tạo câu phức hay câu ghép, sử dụng các hướng dẫn và các từ trong ngoặc.)
1. students / keep / homes / schools / green / clean / contribute / Go Green / campaign (if)
→ __________________ .
2. burning / fossil fuels / emit / harmful gases / people / still / use / heating / cooking (but)
→ __________________ .
3. city buses / taxis / use / noise reduction devices / run / environmentally friendly / fuels (and)
→ __________________ .
4. many resident / coal fires / cooking / can / seriously / pollute / air / city (which)
→ __________________ .
5. they / use / corn / make / bio-fuels / may / lead / food shortages (which)
→ __________________ .
Lời giải chi tiết:
1. If students (can) keep their homes and schools green and clean, they will contribute to the Go Green campaign.
(Nếu các học sinh (có thể) giữ nhà và trường học của mình xanh và sạch, họ sẽ đóng góp cho chiến dịch Go Green.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 If + S + V, S + will/can + V
2. The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
(Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch phát thải ra khí độc, nhưng người ta vẫn dùng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.)
Giải thích: but: nhưng => để chỉ vế sau có sự trái ngược với vế trước.
3. The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.
(Xe buýt và xe taxi của thành phố sử dụng thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.)
Giải thích: and: và => nối liền 2 mệnh đề ngang hàng
4. Many residents use coal fires for cooking, which can seriously pollute the air of the city.
(Nhiều người dân sử dụng than đốt để nấu ăn, điều này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng đến không khí thành phố.)
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “which“: thay thế cho cả vế câu trước đó (người dân sử dụng than đốt để nấu ăn)
5. They use corn to make bio-fuels, which may lead to food shortages.
(Họ sử dụng ngô để làm nhiên liệu sinh học, điều này có thể dẫn tới nguồn lương thực bị thiết hụt.)
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “which“: thay thế cho cả vế câu trước đó