Bài 1
Video hướng dẫn giải
Pronunciation
1. Circle the word with the different underlined sound. Listen and check.
( Khoanh chọn từ với những âm được gạch chân khác. Nghe và kiểm tra. )
1. A. tower
2. A. symbol
3. A. farther
4. A. Saturday
5. A. đánh tennis
|
B. how
B. opening
B. earth
B. racket
B. prepare
|
C. snow
C. postcard
C. both
C. game
C. chess
|
Lời giải chi tiết:
1. C
Phần được gạch chân ở giải pháp C được phát âm là / əʊ /, những giải pháp còn lại được phát âm / aʊ / .
2. A
Phần được gạch chân ở giải pháp A được phát âm là / ə /, những giải pháp còn lại được phát âm / əʊ / .
3. A
Phần được gạch chân ở giải pháp A được phát âm là / đ /, những giải pháp còn lại được phát âm / θ / .
4. C
Phần được gạch chân ở giải pháp C được phát âm là / e /, những giải pháp còn lại được phát âm / æ / .
5. B
Phần được gạch chân ở giải pháp B được phát âm là / ɪ /, những giải pháp còn lại được phát âm / e / .
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Vocabulary
2. Choose a, B, or C to fill the gaps in the passage.
( Chọn a, B hoặc C để lấp đầy khoảng trống trong đoạn văn. )
Most children love ( 1 ) ……….. activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go ( 2 ) ……… In countries with a lot of snow like ( 3 ) ……….., children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting ( 4 ) ………. on TV or visit ( 5 ) ……….. in the area .
1. A outdoor
2. A. đánh tennis
3. A. Sweden
4. A. characters
5. A. sports
|
B. indoor
B. karate
B. India
B. viewers
B. city
|
C. school
C. swimming
C. Brazil
C. programmes
C. landmarks
|
Lời giải chi tiết:
Most children love outdoor activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go swimming. In countries with a lot of snow like Sweden, children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting programmes on TV or visit landmarks in the area.
( Hầu hết trẻ nhỏ đều thích những hoạt động giải trí ngoài trời khi thời tiết đẹp. Họ chơi bóng đá, trượt ván hoặc đi bơi. Ở những nước có nhiều tuyết như Thụy Điển, trẻ nhỏ đi trượt tuyết cùng cha mẹ để tập trượt tuyết. Khi không trượt tuyết, họ hoàn toàn có thể ở nhà và xem những chương trình mê hoặc trên TV hoặc thăm quan những địa điểm trong khu vực. )
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Complete the sentences with the words / phrases in the box.
( Hoàn thành những câu với những từ / cụm từ trong khung. )
football city landmark television summer sports |
1. The Eiffel Tower is a famous ………… in Paris .
2. Pelé is a great ………… player from Brazil .
3. There are many educational programmes on ……….. .
4. I think no other ……….. in the world is more interesting than Los Angeles .
5. …………… are very popular in counties with a lot of sunshine like nước Australia .
Phương pháp giải:
– football ( n ) : bóng đá
– city ( n ) : thành phố
– landmark ( n ) : cảnh sắc
– television ( n ) : ti vi
– summer sports (n.p): thể thao mùa hè
Lời giải chi tiết:
1. landmark |
2. football |
3. television |
4. city |
5. Summer sports |
1. The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris.
( Tháp Eiffel là một địa điểm nổi tiếng ở Paris. )
2. Pelé is a great football player from Brazil.
( Pelé là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời đến từ Brazil. )
3. There are many educational programmes on television.
( Có rất nhiều chương trình giáo dục trên truyền hình. )
4. I think no other city in the world is more interesting than Los Angeles.
( Tôi nghĩ không có thành phố nào trên quốc tế mê hoặc hơn Los Angeles. )
5. Summer sports are very popular in counties with a lot of sunshine like Australia.
( Các môn thể thao ngày hè rất thông dụng ở những Q. có nhiều ánh nắng mặt trời như nước Australia. )
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Grammar
4. Choose the correct answer A, B, or C.
( Chọn câu vấn đáp đúng A, B hoặc C. )
1. John, you are late. The match ………. ten minutes ago .
A. starts
B. started
C. is starting
2. Ben wrote his parents a postcard …………… he was on holiday .
A. because
B. and
C. while
3. Hong Kong is famous for …………… double-decker buses .
A. its
B. it
C. it’s
4. Sports and games ………… an important part in our lives .
A. play
B. plays
C. played
5. The USA ….. first colour TV in 1953 .
A. has
B. have
C. had
6. We are now in the city museum. ……….. any objects on display .
A. Not touch
B. Don’t touch
C. Don’t touching
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. C |
6. B |
1. John, you are late. The match started ten minutes ago.
( John, bạn đến muộn. Trận đấu khởi đầu cách đây mười phút. )
2. Ben wrote his parents a postcard while he was on holiday.
Ben đã viết cho cha mẹ mình một tấm bưu thiếp khi anh ấy đang đi nghỉ .
3. Hong Kong is famous for its double-decker buses.
( Hong Kong nổi tiếng với xe buýt hai tầng. )
4. Sports and games play an important part in our lives.
( Thể thao và game show đóng một phần quan trọng trong đời sống của tất cả chúng ta. )
5. The USA had its first colour TV in 1953.
( Hoa Kỳ có TV màu tiên phong vào năm 1953. )
6. We are now in the city museum. Don’t touch any objects on display.
( Bây giờ chúng tôi đang ở trong kho lưu trữ bảo tàng thành phố. Không chạm vào bất kể vật phẩm nào trên màn hình hiển thị. )
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Correct the underlined question word(s) if needed.
( Sửa ( những ) từ để hỏi được gạch chân nếu cần. )
1. Who sports do you like?
2. What time do you have English class?
3. What do you like Hoi An?
4. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?
5. When is the Great Wall: in China or in Korea?
Lời giải chi tiết:
1. Who => What
What sports do you like?
( Bạn thích môn thể thao nào ? )
2. What time do you have English class?
( Bạn có lớp tiếng Anh lúc mấy giờ ? )
3. What => Why
Why do you like Hoi An?
( Vì sao bạn thích Hội An ? )
4. What => How
How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?
( Tháp Đôi ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu ? )
5. When => Where
Where is the Great Wall: in China or in Korea?
( Vạn Lý Trường Thành ở đâu : ở Trung Quốc hay ở Nước Hàn ? )