Bài 1
Video hướng dẫn giải
Pronunciation
Task 1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check.
( Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào những từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại. )
1. – Which hotel are you staying at?
( Bạn đang ở khách sạn nào ? )
– The Grand Hotel. It’s by the sea.
( Khách sạn Grand. Nó cạnh biển. )
– Isn’t it the one you stayed in last year!
( Không phải là nơi mà bạn đã ở hồi năm ngoái sao ! )
– Yes, it is.
( Vâng, đúng vậy. )
2. – I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?
( Tôi không hề tìm thấy chìa khóa của tôi. Bạn có thấy nó ở đâu không ? )
– It’s on the coffee table.
( Nó trên bàn cafe. )
– There’s nothing on the coffee table.
( Không có gì trên bàn cafe. )
– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
( Thật sao ? Tôi đã nhìn thấy nó ở đó khi tôi quét dọn phòng sáng nay. )
3. – You have to help me with this assignment.
( Bạn phải giúp tôi với bài tập này. )
– I won’t. (Tôi sẽ không.)
– Please! (Làm ơn đi mà!)
– Are you going to rely on others all your life?
( Bạn sẽ lệ thuộc vào người khác suốt cuộc sống của bạn ? )
4. – Have you seen The Tomb Raider?
( Bạn đã từng xem The Tomb Raider ? )
– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.
( Không, tôi chưa xem. Nhưng tôi đã nhìn thấy The Smiths. )
– Is that the film you often talk about?
( Đó là bộ phim bạn thường nói về sao ? )
– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
( Vâng, đúng vậy. Nhìn này. Đây là đoạn trình làng cho nó. )
Lời giải chi tiết:
1. – Which hotel are you staying at?
– The Grand Hotel. It’s by the sea.
– Isn’t it the one you stayed in last year!
– Yes, it is.
2. – I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?
– It’s on the coffee table.
– There’s nothing on the coffee table.
– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
3. – You have to help me with this assignment.
– I won’t.
– Please!
– Are you going to rely on others all your life?
4. – Have you seen The Tomb Raider?
– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.
– Is that the film you often talk about?
– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Vocabulary
Task 2. Choose the phrases in the box to complete the sentences.
( Chọn những cụm từ trong bảng để triển khai xong câu. )
a. an acceptance
|
b. respect for seniority
|
c. earthen room
|
d. entertain themselves
|
e. living standards
|
f. preserve our traditions
|
g. geological museum
|
h. historic wonders
|
1. Children in my time used to __________ by playing with things they could find in nature .
2. The word ‘ recognise ‘ is used to show __________ that something exists, is true, or is valuable .
3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be a huge __________ .
4. Thes e annual festivals are held to help __________ .
5. This is a photo of my school forty years ago. It’s a small __________ surrounded by paddy fields .
6. The Tower of London is evidence that protecting __________ has both financial and historical benefits .
7. The __________ in the countryside have considerably improved in the last ten years .
8. Most Asian countries place a great value on __________ .
Phương pháp giải:
|
|
c. earthen room
|
|
|
f. preserve our traditions
|
g. geological museum
|
h. historic wonders
|
a. an acceptance : sự gật đầu
b. respect for seniority : tôn trọng người lớn tuổi hơn mình
c. earthen room : căn phòng được làm bằng đất
d. entertain themselves : tự vui chơi
e. living standards : tiểu chuẩn sống
f. preserve our traditions : bảo tồn truyền thống lịch sử của tất cả chúng ta
g. geological museum : kho lưu trữ bảo tàng địa chất
h. historic wonders : kì quan lịch sử dân tộc
Lời giải chi tiết:
1. Children in my time used to entertain themselves by playing with things they could find in nature.
( Trẻ em thời của tôi thường tự mình vui chơi bằng cách chơi với những gì họ hoàn toàn có thể tìm thấy trong tự nhiên. )
2. The word ‘recognise’ is used to show an acceptance that something exists, is true, or is valuable.
( Từ ‘ công nhận ‘ thường được sử dụng để bộc lộ sự gật đầu cái đó là sống sót, là đúng hay có giá trị. )
3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be a huge geological museum.
( Grand Canyon ở Mỹ được cho là kho lưu trữ bảo tàng địa chất lớn. )
4. These annual festivals are held to help preserve our traditions.
( Những tiệc tùng thường niên được tổ chức triển khai để giúp bảo tồn truyền thống lịch sử của tất cả chúng ta. )
5. This is a photo of my school forty years ago. It’s a small earthen room surrounded by paddy fields.
( Đây là bức ảnh của trường tôi cách đây 40 năm. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất được bao quanh bởi những cánh đồng lúa. )
6. The Tower of London is evidence that protecting historic wonders has both financial and historical benefits.
( Tháp Luân Đôn là dẫn chứng bảo vệ những kỳ quan lịch sử vẻ vang có cả quyền lợi về kinh tế tài chính và lịch sử dân tộc. )
7. The living standards in the countryside have considerably improved in the last ten years.
( Tiêu chuẩn sống ở nông thôn đã được cải tổ đáng kể trong 10 năm qua. )
8. Most Asian countries place a great value on respect for seniority.
( Hầu hết những nước châu Á đều có một giá trị lớn về sự kính trọng bề trên. )
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Change the word form of the words provided to complete the sentences
( Thay đổi dạng của từ đã cho để triển khai xong câu. )
1. An ____________ family includes several generations living together in the same house .
|
EXTEND
|
2. It’s a tradition in Viet Nam that the juniors have to ____________ the seniors .
|
OBEDIENT
|
3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it’s hard to find a proper .
|
SOLVE
|
4. What should we do to ____________ our man-made wonders ?
|
PRESERVATION
|
5. Thien Mu Pagoda is a famous ____________ spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam .
|
RELIGION
|
6. Ha Long Bay has been ____________ by UNESCO as a World Heritage Site .
|
RECOGNITION
|
7. Customs and traditions make a great ____________ to the unique culture of a country .
|
CONTRIBUTE
|
8. Many ethnic people in mountainous areas are ____________. They can’t read or write .
|
ILLITERAC
|
Lời giải chi tiết:
1. extended
|
2. obey
|
3. solution
|
4. preserve
|
5. religious
|
6. recognised
|
7. contribution
|
8. illiterate
|
|
1. An extended family includes several generations living together in the same house.
( Một mái ấm gia đình đa thế hệ gồm có nhiều thế hệ cùng sống trong cùng một ngôi nhà. )
Giải thích: Sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
extended ( adj ) : lan rộng ra
2. It’s a tradition in Viet Nam that the juniors have to obey the seniors.
( Đó là một truyền thống lịch sử ở Nước Ta mà những bạn trẻ phải tuân theo những người cao tuổi. )
Giải thích: have to + V nguyên thể
obey ( v ) : vâng lời
3. Traffic jams in most big cities are getting more and more serious, and it’s hard to find a proper solution.
( Ùn tắc giao thông vận tải ở hầu hết những thành phố lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, và rất khó để tìm ra giải pháp tương thích. )
Giải thích: Trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
solution ( n ) : giải pháp
4. What should we do to preserve our man-made wonders?
( Chúng ta nên làm gì để gìn giữ những kỳ quan tự tạo ? )
Giải thích: to + V nguyên thể
preserve ( v ) : giữ gìn
5. Thien Mu Pagoda is a famous religious spot in Hue, an ancient city in central Viet Nam.
( Chùa Thiên Mụ là một khu vực nổi tiếng tại Huế, một thành phố cổ ở miền trung Nước Ta. )
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
religious ( adj ) : thuộc về tôn giáo
6. Ha Long Bay has been recognised by UNESCO as a World Heritage Site.
( Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản quốc tế. )
Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành
recognise ( v ) : ghi nhận, công nhận
7. Customs and traditions make a great contribution to the unique culture of a country.
( Phong tục và truyền thống lịch sử có góp phần to lớn cho nền văn hóa truyền thống độc lạ của một vương quốc. )
Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
contribute ( v ) : góp phần
8. Many ethnic people in mountainous areas are illiterate. They can’t read or write.
( Nhiều người dân tộc bản địa ở miền núi không biết chữ. Họ không hề đọc hoặc viết. )
Giải thích: Đắng trước là tobe “are” => cần 1 tính từ
illiterate ( adj ) : mù chữ
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Grammar
Task 4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.
( Chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D để triển khai xong câu. )
1. There will be a lot of work to do in this preservation project. I ___________ forming a team of five .
A. suggesting
B. suggest
C. suggest that
D. to suggest
2. ___________ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel .
A. It reports
B. People are reported
C. It is
D. It is reported
3. It’s not easy ___________ the origin of that ballad .
A. trace back
B. to trace back
C. tracing back
D. that to trace back
4. We are all certain that these Roman ruins ___________ well preserved .
A. should
B. is
C. should be
D. to be
5. It is said that Edinburgh ___________ the most historic city in Great Britain .
A. are
B. to be
C. be
D. is
6. Many scientists suggest that the government ___________ strict laws to control deforestation .
A. applied
B. applying
C. should apply
D. applies
Lời giải chi tiết:
1. B
|
2. D
|
3. B
|
4. C
|
5. D
|
6. C
|
1. There will be a lot suggest of work to do in this preservation project. I forming a team of five.
( Sẽ có rất nhiều việc làm để làm trong dự án Bất Động Sản bảo tồn này. Tôi ý kiến đề nghị thập lập một nhóm 5 người. )
Giải thích: suggest of work (công việc cần làm)
2. It is reported that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.
( Người ta báo rằng nơi được thăm quan nhiều nhất ở Huế là Hoàng Thành. )
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt
3. It’s not easy to trace back the origin of that ballad.
( Không thuận tiện để tra lại nguồn gốc của bản ballad đó. )
Giải thích: It’s not easy to V (không dễ để làm gì)
4. We are all certain that these Roman ruins should be well preserved.
( Tất cả tất cả chúng ta chắc như đinh rằng những di tích lịch sử La Mã này đã được bảo tồn tốt. )
Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
5. It is said that Edinburgh is the most historic city in Great Britain.
( Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử dân tộc nhất ở Anh. )
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt
6. Many scientists suggest that the government should apply strict laws to control deforestation.
( Nhiều nhà khoa học cho rằng cơ quan chính phủ nên vận dụng pháp lý khắt khe để trấn áp nạn phá rừng. )
Giải thích: suggest that S + V nguyên thể
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Complete the wishes for the situations.
( Hoàn thành Câu ước cho mỗi trường hợp sau. )
1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I’d love to be with her.
( Bạn tôi Veronica hiện đang tham gia vào một trại hè quốc tế tại Brazil. Tôi rất muốn được ở bên cô ấy. )
→ I wish ______________.
2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.
( Các chợ truyền thống cuội nguồn ở thị xã của tôi đã được sửa chữa thay thế bằng những ẩm thực ăn uống. Tôi thực sự nhớ chúng. )
→ I wish ______________.
3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I’ve never been to it.
( Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa khi nào đến đó. )
→ I wish ______________.
4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I’d love to but I don’t have time for it.
( Chị gái tôi gợi ý nên học vẽ trên gốm. Tôi thích nhưng tôi không có thời hạn để học. )
→ I wish ______________.
5. It’s a beautiful day, and I’m at home writing an essay. How boring!
( Đó là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Thật buồn chán ! )
→ I wish ______________.
Lời giải chi tiết:
1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.
(Tôi ước bây giờ tôi tham gia vào một trại hè ở Brazil.)
2. I wish we still had traditional markets.
( Tôi ước chúng tôi vẫn có chợ truyền thống cuội nguồn. )
3. I wish I could visit Nha Trang.
( Tôi ước tôi hoàn toàn có thể ghé thăm Nha Trang. )
4. I wish I had time to learn ceramic painting.
( Tôi ước tôi có thời hạn để học vẽ gốm. )
5. I was not at home writing an essay / I was playing with my friends.
( Tôi ước tôi không phải ở nhà viết bài luận / Tôi ước tôi được chơi với bè bạn của tôi. )
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Everyday English
Task 6. Complete the conversation with A-D.
( Hoàn thành đoạn hội thoại A-D. )
A. the street food vendors
B. I wish I could return next year
C. I’ve been there twice
D. Did you try cao lau and banh vac
Veronica: Where did you go for your summer holiday, Lan?
Lan: We went to Hoi An.
Veronica: Ah, the small ancient town in Quang Nam. (1) __________.
Lan: Have you? I love it.
Veronica: I do too. I love the way the locals preserve the traditions: the colourful Chinese lanterns, (2) __________, the open markets…
Lan: Yes, and the relaxing trips on a boat at night, with an oil lamp at the front.
Veronica: Yeah… (3) __________?
Lan: Sure we did. They are said to be Hoi An’s specialities.
Veronica: When I was there, I rented a bike and cycled to many places of interest. I met and talked to the locals, took pictures of the countryside and the sea…
Lan: Wow, I didn’t know about the bike rentals. (4) ____________.
Phương pháp giải:
A. the street food vendors: những người bán thức ăn đường phố
B. I wish I could return next year: Tôi ước năm sau tôi có thể quay lại
C. I’ve been there twice: Tôi đã đến đây hai lần
D. Did you try cao lau and banh vac: Bạn đã ăn thử cao lầu và bánh vạc chưa
Lời giải chi tiết:
Veronica: Where did you go for your summer holiday, Lan?
Lan: We went to Hoi An.
Veronica: Ah, the small ancient town in Quang Nam. (1) I’ve been there twice.
Lan: Have you? I love it.
Veronica: I do too. I love the way the locals preserve the traditions: the colourful Chinese lanterns, (2) the street food vendors, the open markets…
Lan: Yes, and the relaxing trips on a boat at night, with an oil lamp at the front.
Veronica: Yeah… (3) Did you try cao lau and banh vac?
Lan: Sure we did. They are said to be Hoi An’s specialities.
Veronica: When I was there, I rented a bike and cycled to many places of interest. I met and talked to the locals, took pictures of the countryside and the sea…
Lan: Wow, I didn’t know about the bike rentals. (4) I wish I could return next year.
Tạm dịch:
Veronica: Bạn đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn, Lan?
Lan: Chúng tôi đã đi đến Hội An.
Veronica: Ah, thị trấn cổ nhỏ ở Quảng Nam. Tôi đã đến đó hai lần.
Lan: Bạn đã đến sao? Tôi thích nó.
Veronica: Tôi cũng vậy. Tôi thích cách người dân địa phương giữ gìn truyền thống: những chiếc đèn lồng của Trung Quốc, quán ăn ven đường, các chợ mở …
Lan: Vâng, và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào ban đêm, với đèn dầu ở phía trước.
Veronica: Vâng … Bạn có thử Cao Lầu và Bánh Vạc không?
Lan: Chắc chắn rồi. Chúng được cho là những món đặc sản của Hội An.
Veronica: Khi tôi ở đó, tôi thuê một chiếc xe đạp và đi xe đạp đến nhiều nơi thu hút. Tôi đã gặp và nói chuyện với người dân địa phương, chụp hình cảnh vùng quê và biển …
Lan: Wow, tôi không biết gì về việc cho thuê xe đạp. Tôi ước gì mình có thể trở lại năm sau.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.