Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như thế nào?

Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như thế nào?

Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia (GNSS) có thể bao gồm nhiều bước khác nhau, tùy thuộc vào quy mô và phức tạp của hệ thống GNSS cụ thể. Dưới đây là một sơ đồ quy trình tổng quan cho việc bảo trì mạng lưới GNSS:

  1. Thu thập Dữ liệu và Theo Dõi Hiệu Suất:
    • Bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu liên quan đến hiệu suất của các trạm định vị vệ tinh trong mạng GNSS. Dữ liệu này bao gồm tọa độ, thời gian, và các thông số khác.
  2. Kiểm Tra Trạm Định Vị Vệ Tinh:
    • Kiểm tra trạm định vị vệ tinh để xác định tính trạng hiện tại của từng trạm. Điều này bao gồm việc kiểm tra các phần cứng và phần mềm, đảm bảo chúng hoạt động đúng cách.
  3. Điều Chỉnh Trạm Định Vị Vệ Tinh:
    • Nếu cần thiết, điều chỉnh và hiệu chỉnh các trạm định vị vệ tinh để đảm bảo rằng chúng đưa ra dữ liệu chính xác và đáng tin cậy.
  4. Cập Nhật Phần Mềm và Tham Số:
    • Cập nhật phần mềm và tham số của các trạm định vị vệ tinh để cải thiện hiệu suất và tính ổn định của hệ thống.
  5. Kiểm Tra Mạng Liên kết Trạm Định Vị Vệ Tinh:
    • Kiểm tra mạng liên kết giữa các trạm định vị vệ tinh để đảm bảo tính liên thông và truyền dữ liệu đáng tin cậy.
  6. Kiểm Tra Thuận Lợi Đặt Lại Đối Với Tấm Bảo Định Vị:
    • Kiểm tra thuận lợi và hiệu quả đặt lại tấm bảo định vị (antenna reference point – ARP) để đảm bảo tính chính xác của tọa độ GNSS.
  7. Điều Khiển Hệ Thống và Giám Sát Liên Tục:
    • Theo dõi và điều khiển hệ thống GNSS liên tục để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và có thể cung cấp dữ liệu liên tục cho người dùng.
  8. Bảo Trì Định Kỳ:
    • Lập kế hoạch và thực hiện bảo trì định kỳ cho các trạm định vị vệ tinh và hệ thống GNSS nhằm đảm bảo tính ổn định và hiệu suất dài hạn.
  9. Xử Lý và Phân Tích Dữ Liệu:
    • Xử lý và phân tích dữ liệu GNSS để tạo ra tọa độ và thông tin định vị cho người dùng cuối.
  10. Thông Báo Về Hiệu Suất và Vấn Đề Kỹ Thuật:
    • Báo cáo về hiệu suất và vấn đề kỹ thuật cho cơ quan quản lý và người sử dụng GNSS.
  11. Đào Tạo và Hỗ Trợ Người Sử Dụng:
    • Cung cấp đào tạo và hỗ trợ cho người sử dụng GNSS để đảm bảo họ sử dụng hệ thống một cách hiệu quả và đúng cách.
  12. Cải Tiến và Nâng Cấp Hệ Thống:
    • Liên tục đánh giá và cải tiến hệ thống GNSS dựa trên các yếu tố như công nghệ mới và phản hồi từ người dùng.

Quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là một quy trình phức tạp và cần sự chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu định vị.

1. Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Quy định về quản lý và vận hành, bảo trì mạng lưới trạm xác định vệ tinh vương quốc phát hành kèm Quyết định 2537 / QĐ-BTNMT năm 2022 lao lý sơ đồ quy trình tiến độ bảo trì mạng lưới trạm xác định vệ tinh vương quốc như sau :

2. Bảo trì trạm điều khiển xử lý trung tâm trong mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như thế nào?

Theo Điều 22 Quy định về quản lý và vận hành, bảo trì mạng lưới trạm xác định vệ tinh vương quốc phát hành kèm Quyết định 2537 / QĐ-BTNMT năm 2022 lao lý bảo trì Trạm tinh chỉnh và điều khiển giải quyết và xử lý TT như sau :

1. Kiểm tra kỹ thuật thường xuyên

a ) Trước mỗi ca trực nhân viên cấp dưới kỹ thuật cần phải kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí những thiết bị tại Trạm điều khiển và tinh chỉnh giải quyết và xử lý TT theo giải pháp kiểm tra đèn báo tín hiệu trên những thiết bị ;
b ) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí của mạng lưới hệ thống sever, tủ đĩa tàng trữ, tủ đĩa sao lưu dữ liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ bảo mật an ninh Firewall, camera, điều hòa, đường truyền mạng Internet chính, dự trữ ;
Kiểm tra thực trạng tàng trữ, sao lưu thông tin, tài liệu thu nhận từ những trạm xác định vệ tinh vương quốc ;
Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí của đường truyền tín hiệu mạng Internet chính, dự trữ ;
Kiểm tra thực trạng bảo mật thông tin, tường lửa, bộ định tuyến, bộ bảo vệ bảo mật an ninh Firewall ;
Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí của mạng lưới hệ thống điều hòa, camera và những trang thiết bị khác .
2. Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ
a ) Thời gian kiểm tra kỹ thuật định kỳ 06 tháng / lần, 02 lần / năm ;
b ) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị của phòng sever : Hệ thống sever, tủ đĩa tàng trữ, tủ đĩa sao lưu dữ liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ bảo mật an ninh Firewall ; vệ sinh phòng, điều hòa ; kiểm tra đèn chiếu sáng, camera, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bãi tiếp địa chống sét, bộ lưu điện UPS 20KVA / 16KW, đường truyền Internet chính và dự trữ nhằm mục đích phát hiện hư hỏng để khắc phục thay thế sửa chữa kịp thời ;
c ) Quá trình kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được ghi nhật ký biểu lộ vừa đủ thông tin về thực trạng thiết bị theo mẫu tại Phụ lục IX phát hành kèm theo Quyết định này. Khi phát hiện những thiết bị hư hỏng phải giải quyết và xử lý, khắc phục ngay và những bước giải quyết và xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo pháp luật tại Điều 15 của lao lý này .
3. Xử lý, khắc phục sự cố kỹ thuật tại Trạm điều khiển và tinh chỉnh giải quyết và xử lý TT .
Trong quy trình quản lý và vận hành Trạm tinh chỉnh và điều khiển giải quyết và xử lý TT gặp sự cố không bình thường nhân viên cấp dưới kỹ thuật bảo trì phải báo cáo giải trình, khắc phục sự cố kịp thời trong thời hạn sớm nhất. Các bước giải quyết và xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo lao lý tại Điều 15 của pháp luật này .
4. Bảo trì ứng dụng giải quyết và xử lý GNSS CORS nền tảng hàng năm ( CCP Spider hàng năm ), ghi chép nhật ký sau khi thực thi theo mẫu tại Phụ lục X phát hành kèm theo Quyết định này .
5. Gia hạn Bảo hành lan rộng ra phần cứng của mạng lưới hệ thống sever và tủ đĩa tàng trữ ( SC9000 ) hàng năm, ghi chép nhật ký sau khi thực thi theo mẫu tại Phụ lục XI phát hành kèm theo Quyết định này .
6. Thay thế định kỳ ắc quy bộ lưu điện UPS 20KVA / 16KW 03 năm / 01 lần, ghi chép nhật ký sau khi thực thi theo mẫu tại Phụ lục X phát hành kèm theo Quyết định này .
7. Thay thế đột xuất những thiết bị hư hỏng trong quy trình quản lý và vận hành Trạm tinh chỉnh và điều khiển giải quyết và xử lý TT .

3. Bảo trì các trạm định vị vệ tinh quốc gia được quy định như thế nào?

Tại Điều 23 Quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia ban hành kèm Quyết định 2537/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định bảo trì các trạm định vị vệ tinh quốc gia như sau:

1. Kiểm tra kỹ thuật tiếp tục
a ) Nhân viên của những Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng thủy văn và những tổ chức triển khai nơi đặt những trạm xác định vệ tinh vương quốc có nghĩa vụ và trách nhiệm phối hợp kiểm tra kỹ thuật thực trạng hoạt động giải trí của những thiết bị tại trạm xác định vệ tinh vương quốc ;
b ) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí thiết bị sử dụng đường truyền Internet chính, dự trữ và thiết bị định tuyến Cisco ;
Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí thiết bị máy thu GNSS, thiết bị chống tăng, giảm điện áp bất thần cho nguồn cấp ;
Kiểm tra chỉ thị màu những thiết bị cắt sét nguồn mưu trí, bộ chống sốc cho nguồn điện sơ cấp nguồn chính 220V và thiết bị cắt, lọc sét cho nguồn điện 24V DC ;
Kiểm tra thực trạng trụ mốc theo pháp luật kỹ thuật tại Điều 8 Thông tư số 03/2020 / TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường lao lý kỹ thuật về mạng lưới trạm xác định vệ tinh vương quốc .
2. Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ
a ) Thời gian kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được triển khai định kỳ 03 tháng / lần, 04 lần / năm ;
b ) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp ráp trong tủ : Kiểm tra tính hoạt động giải trí không thay đổi của những thiết bị, phát hiện hư hỏng để khắc phục sửa chữa thay thế kịp thời ; kiểm tra đường truyền Internet chính ( cáp quang ) và đường truyền Internet dự trữ ( 3G / 4G ) ; kiểm tra điện trở đất tại khu vực đặt tủ và gia cố khi điện trở lớn hơn 10 Ω ; vệ sinh, lau dọn bên trong và bên ngoài tủ ; kiểm tra những cửa thông gió của tủ ;
c ) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp ráp tại trụ mốc ăng ten : Kiểm tra, bảo trì thực trạng hoạt động giải trí của những thiết bị, phát hiện hư hỏng, khắc phục sửa chữa thay thế kịp thời ; kiểm tra mạng lưới hệ thống dây nguồn, dây liên kết tài liệu vào tủ, những đầu nối từ ăng ten GNSS vào máy thu GNSS, từ thiết bị cảm ứng khí tượng Met4A và máy thu GNSS ; kiểm tra, bảo trì, những thông số kỹ thuật điện trở đất tại khu vực tủ, khu vực trụ mốc và khắc phục bãi tiếp địa khi điện trở lớn hơn 10 Ω ; kiểm tra, bảo trì thực trạng rỉ sét của những đai, ốc hãm, dây chằng, bôi dầu mỡ vào những ốc, mối nối han rỉ … và thay thế sửa chữa khi thiết yếu ; phát quang xung quanh cột ăng ten, bảo vệ góc ngưỡng quan sát vệ tinh của ăng ten lớn hơn 10 độ ;
d ) Kiểm tra kỹ thuật hạ tầng cơ sở lắp ráp tại những trạm xác định vệ tinh vương quốc ; bảo vệ thiên nhiên và môi trường, trang thiết bị, hạ tầng cơ sở của những Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và những tổ chức triển khai nơi đặt những trạm ;
đ ) Quá trình kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được ghi nhật ký bộc lộ khá đầy đủ thông tin về thực trạng thiết bị theo mẫu tại Phụ lục XI phát hành kèm theo Quyết định này ;
e ) Khi phát hiện ra có tác động ảnh hưởng từ bên ngoài vào thiết bị, hạ tầng làm hư hỏng thiết bị hoặc những thiết bị hoạt động giải trí lâu ngày bị hư hỏng tại trạm xác định vệ tinh vương quốc phải báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời nhằm mục đích khắc phục sự cố trong thời hạn sớm nhất, ghi chép vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI phát hành kèm theo Quyết định này và lập báo cáo giải trình theo mẫu tại Phụ lục IV phát hành kèm theo Quyết định này .
3. Thay thế định kỳ những thiết bị của mạng lưới hệ thống chống sét
a ) Lập list những thiết bị định kỳ, đột xuất cần thay thế sửa chữa vào đầu năm để trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai ;
b ) Các thiết bị của mạng lưới hệ thống chống sét không có chỉ thị màu phải được thay thế sửa chữa định kỳ 03 năm / 01 lần theo khuyến nghị của đơn vị sản xuất ;

c) Các thiết bị khác được định kỳ thay thế thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất và theo thực tế sử dụng;

d ) Các thiết bị sửa chữa thay thế định kỳ phải ghi chép khá đầy đủ vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI phát hành kèm theo Quyết định này .
4. Thay thế đột xuất những thiết bị hư hỏng trong quy trình quản lý và vận hành trạm xác định vệ tinh vương quốc .

Trân trọng !

Source: https://vvc.vn
Category : Bảo Hành

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay