De cương tư vấn giám sát công trình dân dụng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 9 trang )
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ XD QUANG SƠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________
Hạ Long, ngày
tháng 9 năm 2016
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
Tên dự án: Trường THPT Quan Lạn, huyện Vân Đồn (giai đoạn 1)
Kính gửi: Ban QLDA công trình huyện Vân Đồn
1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Trường THPT Quan Lạn, huyện vân Đồn (giai đoạn 1).
Địa điểm xây dựng: Thôn Đoài, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn.
Đơn vi lập đề cương (nhà thầu tư vấn giám sát): Công ty cổ p0hần tư vấn đầu
tư xây dựng Quang Sơn.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân huyện Vân Đồn.
Quản lý A: Ban quản lý dự án công trình huyện Vân Đồn.
Quy mô dự án: Đầu tư xây dựng kiên cố công trình Trường THPT
Quan Lạn theo hướng đạt chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất dự kiến quy mô
đến năm 2020 không quá 12 lớp kể cả việc phân bố lại vùng tuyển sinh.
Quy mô xây dựng để đảm bảo hiệu quả đầu tư cho 06 lớp học (tương
đương công suất phục vụ 260 học sinh) gồm các hạng mục công trình sau:
– Khối nhà học: Chiều cao: 03 tầng; Diện tích xây dựng 594 m2, diện
tích sàn 1734 m2; quy mô dự kiến đến năm 2030 bố trí được 12 phòng học
lý thuyết. Hiện tại cần bố trí lồng ghép 06 phòng học lý thuyết, có phòng
chờ giáo viên; 06 phòng học bộ môn gồm: Lý, hóa, sinh, công nghệ, tin học,
ngoại ngữ ( các phòng lý, hóa, sinh, công nghệ có bố trí phòng chuẩn bị);
không gian phụ trợ sảnh, hành lang rộng 2,1 m và cầu thang.
– Nhà hiệu bộ: Chiều cao 02 tầng; Diện tích xây dựng 396 m2, diện
tích sàn 792 m2; Bố trí các phòng chức năng gồm: Phòng y tế học đường,
phòng công đoàn, văn phòng nhà trường( hành chính), văn thư, phòng Hiệu
phó, phòng Hiệu trưởng, phòng tiếp khách, phòng hội đồng giáo dục, khothiết bị giáo dục, thư viện, phòng đoàn TNCSHCM + phòng truyền thống
kiêm hội trường; gian phụ trợ gồm: sảnh, hành lang rộng 2,1 m, cầu thang
và khu vệ sinh.
– Nhà công vụ giáo viên: Chiều cao 01 tầng; diện tích xây dựng 306
m2, bố trí 06 phòng công vụ giáo viên; hành lang rộng 1,5 m, khu vệ sinh
và phơi đồ riêng cho từng phòng.
– Khu giáo dục thể chất: Sân bãi thể chất.
– Các hạng mục phụ trợ khác gồm: San, tôn nền; sân đường bê tông
nội bộ, đấu nối giao thông; cổng, tường rào; hệ thống bồn hoa, cây xanh;
nhà trực; bể chứa nước sinh hoạt; nhà để xe giáo viên và học sinh; Trạm
biến áp; cấp thoát nước ngoài nhà; điện chiếu sáng ngoài nhà; hệ thống cứu
hỏa.
– Trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập, thiết bị văn phòng gồm: Bàn
ghế học sinh; tủ tài liệu; bàn ghế giáo viên, phòng họp, bàn làm việc; giá để
sách thư viện; tủ thuốc; gường y tế; gường ngủ; thiết bị PCCC
2. MỤC ĐÍCH LẬP ĐỀ CƯƠNG
Qui định trình tự thực hiện công tác tư vấn giám sát xây dựng và lắp đặt
thiết bị (gọi chung là công tác tư vấn giám sát – TVGS), nội dung các bước tư vấn
giám sát nhằm đảm bảo nội dung, chất lượng thực hiện hợp đồng về công tác tư
vấn giám sát các công trình
3. ĐỊNH NGHĨA
TVGS : Công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt, trong đó có
cả công tác khảo sát
– Tư vấn giám sát (TVGS):
Là dịch vụ tư vấn để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá tiến độ chất
lượng, giá thành của công trình.
– Tổ Tư vấn giám sát:
Là một nhóm người thực hiện công tác giám sát tại hiện trường .
– Tư vấn giám sát trưởng:
Là người đại diện hợp pháp cao nhất tại hiện trường của tổ TVGS do nhà
thầu tư vấn giám sát quyết định bổ nhiệm, tổ chức điều hành tổ TVGS thực hiện
theo các nhiệm vụ của hợp đồng ký kết giữa nhà thầu tư vấn giám sát và chủ đầu
tư.
– Giám sát viên hiện trường:
Là người thực hiện các nhiệm vụ của TVGS trưởng, giao giám sát tại hiện
trường.
– Giám sát viên khối lượng:
Là người thực hiện các nhiệm vụ của TVGS trưởng, giao giám sát khối lượng
tại hiện trường.
4. NỘI DUNG.
4.1. Trình tự giám sát .
4.1.1.Kiểm tra hồ sơ thiết kế
TVGS trưởng phải kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ thiết kế, các bản chỉ dẫn
kỹ thuật được duyệt và đối chiếu với hiện trường, đề xuất với Đại diện chủ đầu tư
về phương án giải quyết những tồn tại trong thiết kế cho phù hợp thực tế.
4.1.2.Lập kế hoạch triển khai
Căn cứ hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ thầu,
các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành,
TVGS trưởng lập kế hoạch để triển khai công tác giám sát chất lượng trong quá
trình thi công.
4.1.3.Kiểm tra hồ sơ thiết kế thi công
TVGS trưởng phải kiểm tra hồ sơ thiết kế phương án tổ chức thi công từng
hạng mục công trình theo hồ sơ thầu và ký duyệt hồ sơ bản vẽ thi công và tổ chức
thi công, trình Chủ đầu tư phê duyệt.
4.1.4.Kiểm tra giám sát quá trình thi công các hạng mục công trình.
a) Các số liệu cơ bản
GSV hiện trường kiểm tra các số liệu cơ bản như: số liệu khảo sát địa hình,
địa chất thuỷ văn so sánh với hiện trường, nếu phát hiện thấy có sự sai khác phải
báo cáo TVGS trưởng, TVGS trưởng báo cáo Đại diện chủ đầu tư để tìm biện
pháp xử lý.
b) Quá trình thi công
GSV hiện trường phải kiểm tra nghiệm thu các hạng mục thi công bao gồm:
– Vật liệu: nguồn gốc, chứng chỉ thí nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng;
– Thiết bị: số lượng, chủng loại. Mỗi loại thiết bị phải có nguồn gốc,
chứng chỉ kỹ thuật, năng lực hoàn thành công việc, (Theo tiêu chuẩn thiết kế và
hồ sơ thầu);
– Nhân công, số lượng nhân công, chuyên ngành để thực hiện công việc.
Mỗi nhân công phải soát lý lịch về trình độ, tay nghề, khả năng đáp ứng công
việc (theo hồ sơ thầu);
– Thí nghiệm: Phải thể hiện đầy đủ tính năng, tính chất của hạng mục cần
thí nghiệm.
GSV hiện trường phải thực hiện các công việc cụ thể sau:
– Kiểm tra xác nhận số lượng, chất lượng máy móc thiết bị (đặc biệt
những thiết bị chủ yếu phải có đủ), nhân lực, vật liệu của Nhà thầu chính, nhà
thầu phụ theo chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu;
-Thường xuyên kiểm tra mẫu các mỏ vật liệu, các nguồn cung cấp vật liệu,
cấu kiện. Không cho lấy mẫu vật liệu, cấu kiện về công trường xây dựng mà chưa
có xác nhận kiểm tra bằng văn bản;
-Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về chất lượng phòng thí nghiệm tại
hiện trường của nhà thầu theo quy định trong đơn mời thầu và chỉ cho phép Nhà
thầu thi công khi có đủ các thiết bị thí nghiệm, mọi trách nhiệm thuộc về Nhà
thầu và Kỹ sư thí nghiệm;
-Kiểm tra việc bàn giao mặt bằng xây dựng công trình với Nhà thầu xây
lắp (toạ độ, cao độ các mốc định vị công trình…) và công tác chuẩn bị trên công
trường của Nhà thầu;
-Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ của nhà thầu xây lắp và chỉ
đạo Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm lưu, giữ các mẫu đối chứng, giám sát quá trình
thí nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của nhà thầu và xác nhận vào phiếu thí
nghiệm;
-Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lượng các bộ phận thí nghiệm, các hạng
mục công trình, nghiệm thu trước khi chuyển giai đoạn thi công;
-Kiểm tra, lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện,
thiết bị và sản phẩm không đảm bảo chất lượng do Nhà thầu đưa đến hiện trường
và báo cáo TVGS trưởng giải quyết;
-Phát hiện các sai sót, khuyết tật, hư hỏng, sự cố do các bộ phận công
trình, lập biên bản hoặc lập hồ sơ sự cố theo quy định, báo cáo TVGS trưởng để
trình Giám đốc nhà thầu TVGS giải quyết hoặc xử lý theo uỷ quyền;
-Xác nhận bằng văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu tiêu
chuẩn kỹ thuật theo chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu.
4.1.5. Quản lý theo tiến độ thi công
a) GSV hiện trường
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhà thầu điều chỉnh tiến độ thi công cho
phù hợp với thực tế tai công trường để đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ, đề
xuất các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công công trình.
b) TVGS trưởng
Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết do nhà thầu lập;
Kiểm tra, yêu cầu nhà thầu thực hiện các biện pháp an toàn lao động, án
toàn công trình, án toàn giao thông, bảo vệ môi trường, tham gia giải quyết
những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo cáo kịp thời cấp có
thẩm quyền theo quy định hiện hành. Kiên quyết không cho thi công khi nhà thầu
không tuân thủ thiết kế công nghệ thi công;
Lập báo cáo tuần, tháng, quý, năm và báo đột xuất về tiến độ, chất lượng,
khối lượng, thanh toán giải ngân và những vướng mắc cho Chủ đầu tư;
Tiếp nhận và triển khai lệnh thay đổi Hợp đồng (nếu có) đề xuất cho chủ
đầu tư các phương án giải quyết tranh chấp Hợp đồng;
Tiếp nhận, đối chiếu và chỉ đạo nhà thầu xử lý các kế quả kiểm tra, giám
định, phúc tra của các cơ quan chức năng và Chủ đầu tư, chỉ đạo nhà thầu lập hồ
sơ hoàn công theo quy định của Bộ GTVT.
Tham gia Hội đồng nghiệm thu cơ sở và báo cáo trước hội đồng nghiệm
thu những kết quả giám sát của mình, về nội dung các công việc liên quan đến
nghiệm thu công tình theo quy định của nhà nước.
4.1.6. Quản lý giá thành
a) GSV khối lượng:
Theo dõi, tổng hợp các vấn đề liên quan đến trượt giá, để làm cơ sở cho
TVGS trưởng báo cáo Đại diện chủ đầu tư điều chỉnh dự toán, đề xuất các giải
pháp nhằm giám giá thành cho Chủ đầu tư;
Kiểm tra xác nhận đơn giá, định mức trong biểu thanh toán báo cáo TVGS
trưởng ký duyệt để trình Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu;
Kiểm tra trên cơ sở thiết kế tính toán khối lượng thi công và xác nhận khối
lượng phát sinh ngoài khối lượng thiết kế được duyệt báo cáo TVGS trưởng ký
duyệt trình Chủ đầu tư giải quyết.
b) GSV hiện trường
Phải kiểm tra các yêu cầu trên theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ thầu. Nếu có sự
sai khác phải báo cáo cho TVGS trưởng để yêu cầu Nhà thầu tuân thủ theo các
điều kiện trong hồ sơ thầu.
c) TVGS trưởng:
Xác nhận những khối lượng đạt chất lượng được thanh toán vào chứng chỉ
gốc (chứng chỉ gốc là chứng chỉ thí nghiệm khối lượng phải đảm bảo sự chuẩm
xác, có chữ ký của các GSV trên cơ sở khối lượng thiết kế được duyệt);
Đối với khối lượng phát sinh ngoài đơn thầu, TVGS trưởng đề xuất giải
quyết và báo cáo kịp thời cho Đại diện chủ đầu tư.
4.1.7.Lập báo cáo
a)
Báo cáo bằng văn bản:
TVGS trưởng phải lập các báo cáo cho Đại diện chủ đầu tư như.
– Báo cáo công tác hàng tháng;
– Báo cáo khi có yêu cầu của Đại diện chủ đầu tư;
– Báo cáo tổng kết công trình.
Nội dung báo cáo phải thể hiện các nội dung sau:
– Nhận định chung về tình hình công trường;
– Báo cáo khối lượng hoàn thành;
– Báo cáo về chất lượng các hạng mục công trình hoàn thành;
– Báo cáo về các mặt tồn tại của công trình và xử lý v.v…;
– Báo cáo về các thay đổi thiết kế;
– Báo cáo về tiến độ thi công.
b) Báo cáo thông qua các cuộc họp công trường.
Tại công trường, hàng tuần hoặc hàng tháng, TVGS trưởng tổ chức các
cuộc họp với sự thạm gia của Đại diện Chủ đầu tư và Đại diện nhà thầu nhằm
tổng kết tiến trình công việc đã thực hiện, báo cáo về kết quả các công việc được
đề ra trong kế hoạch trước đây và những vấn đề còn tồn tại và bàn về chương
trình kế hoạch sắp tới.
Nhật ký công tác
Hàng ngày, GSV hiện trường tiến hành các công việc sau:
– Ghi chép tất cả các công việc được thực hiện trong ngày: các yếu tố chủ
chốt, các vấn đề về đòi hỏi của Nhà thầu và những vấn đề cần giải quyết;
– Ghi chép về thời tiết trong ngày;
– Nhận xét về tiến độ thực hiện.
4.1.8.Kiểm tra nghiệm thu các hạng mục và toàn công trình
Sau khi các hạng mục thi công hoàn thành, TVGS trưởng phải tiến hành
các công việc sau:
– Kiểm nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ hồ sơ hoàn công từng hạng mục;
– Kiểm tra nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ hồ sơ hoàn công khối lượng
phát sinh;
– Kiểm tra nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ hồ sơ hoàn công toàn công
trình;
– Kiểm tra toàn bộ các văn bản nghiệm thu của giám sát hiện trường;
– Tham gia Hội đồng nghiệm thu cơ sở;
– Lập các báo cáo kiến nghị trong khai thác;
– Kiểm tra theo dõi thử tải, nghiệm thu kết quả khi kết thúc công trình.
4.2. Trách nhiệm .
4.2.1. Giám đốc nhà thầu TVGS
Quyết định thành lập Tổ chức tư vấn giám sát (TVGS) bao gồm: TVGS
trưởng, các giám sát viên (GSV).
4.2.2.TVGS trưởng
Quản lý điều hành tổ TVGS tại hiện trường.
Báo cáo bằng văn bản cho đại diện Chủ đầu tư và Giám đốc nhà thầu
TVGS các quyết định xử lý của tổ TVGS.
Phân công công việc và quy định rõ quyền hạn trách nhiệm của từng giám
sát viên trong đơn vị của mình bằng văn bản và điều hoà khối lượng công tác
giữa các giám sát viên;
Phủ quyết các ý kiến, kết quả làm việc sai trái của các giám sát viên dưới
quyền và kiểm tra, xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng để thanh toán…:
Tham mưu cho chủ đầu tư khi thay đổi về bản vẽ thi công theo các quy
định hiện hành;
Đình chỉ thi công khi thiết bị thi công không đúng chủng loại, không đủ số
lượng theo hồ sơ dự thầu;
Đình chỉ vật liệu, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảm bảo chất
lượng:
Đình chỉ thi công không đúng quy trình, quy phạm và chỉ dẫn kỹ thuật đã
duyệt trong hồ sơ dự thầu;
Đình chỉ thi công không đúng thiết kế được duyệt, không đảm bảo trình tự
công nghệ quy định, ảnh hưởng đến công trình lân cận, gây biến dạng công trình,
gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông;
Sau khi đình chỉ thi công công trình, phải thông báo bằng văn bản cho lãnh
đạoGiám đốc nhà thầu TVGS và Đại diện chủ đầu tư trong 4 tiếng đồng hồ.
4.2.3. Giám sát viên hiện trường (GSV hiện trường)
Phải thường xuyên có mặt ở hiện trường để giám sát thi công các hạng
mục công trình theo sự phân công của TVGS trưởng.
Giải quyết kịp thời những vướng mắc và báo cáo với TVGS trưởng những
công việc cần giải quyết nhằm đảm bảo tiến độ thi công.
Báo cáo TVGS trưởng nội dung công việc hàng ngày.
4.2.4. Giám sát viên khối lượng (GSV khối lượng)
Phải thường xuyên có mặt tại hiện trưởng.
Kiểm tra xác nhận các khối lượng đã thi công và phát sinh để TVGS
trưởng thực hiện công tác nghiệm thu thanh toán.
Báo cáo TVGS trưởng nội dung công việc hàng ngày.
4.3. Công tác an toàn lao động
Các GSV phải tuân thủ các biện pháp về an toàn lao động khi đi ra công
trường (như đội mũ bảo hộ, đi giầy…) đồng thời phải yêu cầu Nhà thầu thực hiện
các biện pháp án toàn cho cán bộ công nhân.
44. Quan hệ
4.4.1. Quan hệ giữa Đại diện chủ đầu tư với Giám đốc nhà thầu TVGS là
mối quan hệ hợp đồng trong đó:
Tổ TVGS phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm được
Giám đốc nhà thầu TVGS giao.
4.4.2. Quan hệ giữa Giám đốc nhà thầu TVGS với nhà thầu
Mối quan hệ độc lập trong đó mỗi bên phải thực hiện các chức năng nhiệm
vụ và quyền hạn của mình.
Mối quan hệ hợp tác giữa tổ chức TVGS với Nhà thầu tạo điều kiện thuận
lợi cho mỗi bên thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ chung và nhiệm vụ riêng.
TVGS trưởng yêu cầu Nhà thầu phải báo cáo về thời gian, vị trí, kết quả thi
công của ngày hôm trước và thông báo công việc thi công của ngày hôm sau.
Đối với các hạng mục có công nghệ kỹ thuật phức tạp, trước khi thi công phải có
ý kiến thống nhất của TVGS trưởng.
Nếu có tranh chấp hoặc bất đồng giữa tổ chức TVGS với nhà thầu mà
không tự giải quyết được, TVGS trưởng phải kịp thời báo cáo Giám đốc nhà thầu
TVGS để giải quyết.
4.4.3. Quan hệ giữa TVGS với tư vấn thiết kế (TVTK)
TVGS trưởng kiểm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, nếu phát hiện
sai sót cần báo cáo Giám đốc nhà thầu TVGS và Đại diện Chủ đầu tư xem xét
giải quyết.
Trường hợp có sự thay đổi lớn về thiết kế kỹ thuật, TVGS trưởng cần trao
đổi với phía TVTK, đồng thời báo cáo Giám đốc nhà thầu TVGS xem xét giải
quyết.
4.4.4. Quan hệ với chính quyền và nhân dân địa phương
TVGS phải có quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương;
Tuân thủ pháp luật của Nhà nước;
Chấp hành các chính sách của địa phương có liên quan đến dự án;
Tôn trọng phong tục tập quán, tín ngưỡng của địa phương.
5. LƯU TRỮ.
Toàn bộ hồ sơ được lưu trữ tại văn phòng hiện trường, sau khi công trình
hoàn thành, hồ sơ được lưu trữ ở Trụ sở nhà thầu TVGS.
GIÁM ĐỐC
Ninh Quang An
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNGTên dự án Bất Động Sản : Trường trung học phổ thông Quan Lạn, huyện Vân Đồn ( quy trình tiến độ 1 ) Kính gửi : Ban QLDA khu công trình huyện Vân Đồn1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁNTên dự án Bất Động Sản : Trường trung học phổ thông Quan Lạn, huyện vân Đồn ( quá trình 1 ). Địa điểm thiết kế xây dựng : Thôn Đoài, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn. Đơn vi lập đề cương ( nhà thầu tư vấn giám sát ) : Công ty cổ p0hần tư vấn đầutư thiết kế xây dựng Quang Sơn. Chủ góp vốn đầu tư : Uỷ ban nhân dân huyện Vân Đồn. Quản lý A : Ban quản trị dự án Bất Động Sản khu công trình huyện Vân Đồn. Quy mô dự án Bất Động Sản : Đầu tư kiến thiết xây dựng vững chắc khu công trình Trường THPTQuan Lạn theo hướng đạt chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất dự kiến quy môđến năm 2020 không quá 12 lớp kể cả việc phân bổ lại vùng tuyển sinh. Quy mô kiến thiết xây dựng để bảo vệ hiệu suất cao góp vốn đầu tư cho 06 lớp học ( tươngđương hiệu suất ship hàng 260 học viên ) gồm những khuôn khổ khu công trình sau : – Khối nhà học : Chiều cao : 03 tầng ; Diện tích kiến thiết xây dựng 594 mét vuông, diệntích sàn 1734 mét vuông ; quy mô dự kiến đến năm 2030 sắp xếp được 12 phòng họclý thuyết. Hiện tại cần sắp xếp lồng ghép 06 phòng học kim chỉ nan, có phòngchờ giáo viên ; 06 phòng học bộ môn gồm : Lý, hóa, sinh, công nghệ tiên tiến, tin học, ngoại ngữ ( những phòng lý, hóa, sinh, công nghệ tiên tiến có sắp xếp phòng chuẩn bị sẵn sàng ) ; khoảng trống phụ trợ sảnh, hiên chạy rộng 2,1 m và cầu thang. – Nhà hiệu bộ : Chiều cao 02 tầng ; Diện tích thiết kế xây dựng 396 mét vuông, diệntích sàn 792 mét vuông ; Bố trí những phòng tính năng gồm : Phòng y tế học đường, phòng công đoàn, văn phòng nhà trường ( hành chính ), văn thư, phòng Hiệuphó, phòng Hiệu trưởng, phòng tiếp khách, phòng hội đồng giáo dục, khothiết bị giáo dục, thư viện, phòng đoàn TNCSHCM + phòng truyền thốngkiêm hội trường ; gian phụ trợ gồm : sảnh, hiên chạy rộng 2,1 m, cầu thangvà khu vệ sinh. – Nhà công vụ giáo viên : Chiều cao 01 tầng ; diện tích quy hoạnh kiến thiết xây dựng 306 mét vuông, sắp xếp 06 phòng công vụ giáo viên ; hiên chạy rộng 1,5 m, khu vệ sinhvà phơi đồ riêng cho từng phòng. – Khu giáo dục sức khỏe thể chất : Sân bãi sức khỏe thể chất. – Các khuôn khổ phụ trợ khác gồm : San, tôn nền ; sân đường bê tôngnội bộ, đấu nối giao thông vận tải ; cổng, tường rào ; mạng lưới hệ thống bồn hoa, cây xanh ; nhà trực ; bể chứa nước hoạt động và sinh hoạt ; nhà để xe giáo viên và học viên ; Trạmbiến áp ; cấp thoát quốc tế nhà ; điện chiếu sáng ngoài nhà ; mạng lưới hệ thống cứuhỏa. – Trang thiết bị ship hàng giảng dạy, học tập, thiết bị văn phòng gồm : Bànghế học viên ; tủ tài liệu ; bàn và ghế giáo viên, phòng họp, bàn thao tác ; giá đểsách thư viện ; tủ thuốc ; gường y tế ; gường ngủ ; thiết bị PCCC2. MỤC ĐÍCH LẬP ĐỀ CƯƠNGQui định trình tự triển khai công tác làm việc tư vấn giám sát kiến thiết xây dựng và lắp đặtthiết bị ( gọi chung là công tác làm việc tư vấn giám sát – TVGS ), nội dung những bước tư vấngiám sát nhằm mục đích bảo vệ nội dung, chất lượng triển khai hợp đồng về công tác làm việc tưvấn giám sát những công trình3. ĐỊNH NGHĨATVGS : Công tác tư vấn giám sát thiết kế kiến thiết xây dựng và lắp ráp, trong đó cócả công tác làm việc khảo sát – Tư vấn giám sát ( TVGS ) : Là dịch vụ tư vấn để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và nhìn nhận quy trình tiến độ chấtlượng, giá tiền của khu công trình. – Tổ Tư vấn giám sát : Là một nhóm người triển khai công tác làm việc giám sát tại hiện trường. – Tư vấn giám sát trưởng : Là người đại diện thay mặt hợp pháp cao nhất tại hiện trường của tổ TVGS do nhàthầu tư vấn giám sát quyết định hành động chỉ định, tổ chức triển khai quản lý và điều hành tổ TVGS thực hiệntheo những trách nhiệm của hợp đồng ký kết giữa nhà thầu tư vấn giám sát và chủ đầutư. – Giám sát viên hiện trường : Là người triển khai những trách nhiệm của TVGS trưởng, giao giám sát tại hiệntrường. – Giám sát viên khối lượng : Là người thực thi những trách nhiệm của TVGS trưởng, giao giám sát khối lượngtại hiện trường. 4. NỘI DUNG. 4.1. Trình tự giám sát. 4.1.1. Kiểm tra hồ sơ thiết kếTVGS trưởng phải kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ phong cách thiết kế, những bản chỉ dẫnkỹ thuật được duyệt và so sánh với hiện trường, yêu cầu với Đại diện chủ đầu tưvề giải pháp xử lý những sống sót trong phong cách thiết kế cho tương thích trong thực tiễn. 4.1.2. Lập kế hoạch triển khaiCăn cứ hồ sơ phong cách thiết kế, những hướng dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ thầu, những quy trình tiến độ, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Nước Ta hiện hành, TVGS trưởng lập kế hoạch để tiến hành công tác làm việc giám sát chất lượng trong quátrình kiến thiết. 4.1.3. Kiểm tra hồ sơ phong cách thiết kế thi côngTVGS trưởng phải kiểm tra hồ sơ phong cách thiết kế giải pháp tổ chức triển khai kiến thiết từnghạng mục khu công trình theo hồ sơ thầu và ký duyệt hồ sơ bản vẽ kiến thiết và tổ chứcthi công, trình Chủ góp vốn đầu tư phê duyệt. 4.1.4. Kiểm tra giám sát quy trình kiến thiết những khuôn khổ khu công trình. a ) Các số liệu cơ bảnGSV hiện trường kiểm tra những số liệu cơ bản như : số liệu khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn so sánh với hiện trường, nếu phát hiện thấy có sự sai khác phảibáo cáo TVGS trưởng, TVGS trưởng báo cáo giải trình Đại diện chủ góp vốn đầu tư để tìm biệnpháp giải quyết và xử lý. b ) Quá trình thi côngGSV hiện trường phải kiểm tra nghiệm thu sát hoạch những khuôn khổ thiết kế gồm có : – Vật liệu : nguồn gốc, chứng từ thí nghiệm, tiêu chuẩn vận dụng ; – Thiết bị : số lượng, chủng loại. Mỗi loại thiết bị phải có nguồn gốc, chứng từ kỹ thuật, năng lượng triển khai xong việc làm, ( Theo tiêu chuẩn phong cách thiết kế vàhồ sơ thầu ) ; – Nhân công, số lượng nhân công, chuyên ngành để triển khai việc làm. Mỗi nhân công phải soát lý lịch về trình độ, kinh nghiệm tay nghề, năng lực cung ứng côngviệc ( theo hồ sơ thầu ) ; – Thí nghiệm : Phải bộc lộ vừa đủ tính năng, đặc thù của khuôn khổ cầnthí nghiệm. GSV hiện trường phải thực thi những việc làm đơn cử sau : – Kiểm tra xác nhận số lượng, chất lượng máy móc thiết bị ( đặc biệtnhững thiết bị đa phần phải có đủ ), nhân lực, vật tư của Nhà thầu chính, nhàthầu phụ theo hướng dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu ; – Thường xuyên kiểm tra mẫu những mỏ vật tư, những nguồn phân phối vật tư, cấu kiện. Không cho lấy mẫu vật liệu, cấu kiện về công trường thi công kiến thiết xây dựng mà chưacó xác nhận kiểm tra bằng văn bản ; – Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về chất lượng phòng thí nghiệm tạihiện trường của nhà thầu theo quy định trong đơn mời thầu và chỉ được cho phép Nhàthầu xây đắp khi có đủ những thiết bị thí nghiệm, mọi nghĩa vụ và trách nhiệm thuộc về Nhàthầu và Kỹ sư thí nghiệm ; – Kiểm tra việc chuyển giao mặt phẳng thiết kế xây dựng khu công trình với Nhà thầu xâylắp ( toạ độ, cao độ những mốc xác định khu công trình … ) và công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị trên côngtrường của Nhà thầu ; – Kiểm tra mạng lưới hệ thống bảo vệ chất lượng nội bộ của nhà thầu xây lắp và chỉđạo Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm lưu, giữ những mẫu đối chứng, giám sát quá trìnhthí nghiệm, giám định tác dụng thí nghiệm của nhà thầu và xác nhận vào phiếu thínghiệm ; – Kiểm tra nhìn nhận kịp thời chất lượng những bộ phận thí nghiệm, những hạngmục khu công trình, nghiệm thu sát hoạch trước khi chuyển quá trình thiết kế ; – Kiểm tra, lập biên bản không được cho phép sử dụng những loại vật tư, cấu kiện, thiết bị và mẫu sản phẩm không bảo vệ chất lượng do Nhà thầu đưa đến hiện trườngvà báo cáo giải trình TVGS trưởng xử lý ; – Phát hiện những sai sót, khuyết tật, hư hỏng, sự cố do những bộ phận côngtrình, lập biên bản hoặc lập hồ sơ sự cố theo quy định, báo cáo giải trình TVGS trưởng đểtrình Giám đốc nhà thầu TVGS xử lý hoặc giải quyết và xử lý theo uỷ quyền ; – Xác nhận bằng văn bản tác dụng kiến thiết của nhà thầu đạt nhu yếu tiêuchuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu. 4.1.5. Quản lý theo tiến trình thi cônga ) GSV hiện trườngThường xuyên kiểm tra đôn đốc nhà thầu kiểm soát và điều chỉnh quy trình tiến độ xây đắp chophù hợp với trong thực tiễn tai công trường thi công để bảo vệ dự án Bất Động Sản triển khai đúng tiến trình, đềxuất những giải pháp rút ngắn quy trình tiến độ kiến thiết khu công trình. b ) TVGS trưởngKiểm tra, xác nhận quá trình thiết kế tổng thể và toàn diện và chi tiết cụ thể do nhà thầu lập ; Kiểm tra, nhu yếu nhà thầu triển khai những giải pháp an toàn lao động, ántoàn khu công trình, án toàn giao thông vận tải, bảo vệ môi trường tự nhiên, tham gia giải quyếtnhững sự cố có tương quan đến khu công trình thiết kế xây dựng và báo cáo giải trình kịp thời cấp cóthẩm quyền theo quy định hiện hành. Kiên quyết không cho xây đắp khi nhà thầukhông tuân thủ phong cách thiết kế công nghệ tiên tiến kiến thiết ; Lập báo cáo giải trình tuần, tháng, quý, năm và báo đột xuất về quá trình, chất lượng, khối lượng, thanh toán giao dịch giải ngân cho vay và những vướng mắc cho Chủ góp vốn đầu tư ; Tiếp nhận và tiến hành lệnh đổi khác Hợp đồng ( nếu có ) yêu cầu cho chủđầu tư những giải pháp xử lý tranh chấp Hợp đồng ; Tiếp nhận, so sánh và chỉ huy nhà thầu giải quyết và xử lý những kế quả kiểm tra, giámđịnh, phúc tra của những cơ quan chức năng và Chủ góp vốn đầu tư, chỉ huy nhà thầu lập hồsơ hoàn thành công việc theo quy định của Bộ GTVT.Tham gia Hội đồng nghiệm thu sát hoạch cơ sở và báo cáo giải trình trước hội đồng nghiệmthu những tác dụng giám sát của mình, về nội dung những việc làm tương quan đếnnghiệm thu công tình theo quy định của nhà nước. 4.1.6. Quản lý giá thànha ) GSV khối lượng : Theo dõi, tổng hợp những yếu tố tương quan đến trượt giá, để làm cơ sở choTVGS trưởng báo cáo giải trình Đại diện chủ góp vốn đầu tư kiểm soát và điều chỉnh dự trù, đề xuất kiến nghị những giảipháp nhằm mục đích giám giá tiền cho Chủ góp vốn đầu tư ; Kiểm tra xác nhận đơn giá, định mức trong biểu thanh toán giao dịch báo cáo giải trình TVGStrưởng ký duyệt để trình Chủ góp vốn đầu tư thanh toán giao dịch cho nhà thầu ; Kiểm tra trên cơ sở phong cách thiết kế thống kê giám sát khối lượng kiến thiết và xác nhận khốilượng phát sinh ngoài khối lượng phong cách thiết kế được duyệt báo cáo giải trình TVGS trưởng kýduyệt trình Chủ góp vốn đầu tư xử lý. b ) GSV hiện trườngPhải kiểm tra những nhu yếu trên theo hồ sơ phong cách thiết kế và hồ sơ thầu. Nếu có sựsai khác phải báo cáo giải trình cho TVGS trưởng để nhu yếu Nhà thầu tuân thủ theo cácđiều kiện trong hồ sơ thầu. c ) TVGS trưởng : Xác nhận những khối lượng đạt chất lượng được thanh toán giao dịch vào chứng chỉgốc ( chứng từ gốc là chứng từ thí nghiệm khối lượng phải bảo vệ sự chuẩmxác, có chữ ký của những GSV trên cơ sở khối lượng phong cách thiết kế được duyệt ) ; Đối với khối lượng phát sinh ngoài đơn thầu, TVGS trưởng đề xuất kiến nghị giảiquyết và báo cáo giải trình kịp thời cho Đại diện chủ góp vốn đầu tư. 4.1.7. Lập báo cáoa ) Báo cáo bằng văn bản : TVGS trưởng phải lập những báo cáo giải trình cho Đại diện chủ góp vốn đầu tư như. – Báo cáo công tác làm việc hàng tháng ; – Báo cáo khi có nhu yếu của Đại diện chủ góp vốn đầu tư ; – Báo cáo tổng kết khu công trình. Nội dung báo cáo giải trình phải bộc lộ những nội dung sau : – Nhận định chung về tình hình công trường thi công ; – Báo cáo khối lượng hoàn thành xong ; – Báo cáo về chất lượng những khuôn khổ khu công trình hoàn thành xong ; – Báo cáo về những mặt sống sót của khu công trình và giải quyết và xử lý v.v… ; – Báo cáo về những biến hóa phong cách thiết kế ; – Báo cáo về quá trình kiến thiết. b ) Báo cáo trải qua những cuộc họp công trường thi công. Tại công trường thi công, hàng tuần hoặc hàng tháng, TVGS trưởng tổ chức triển khai cáccuộc họp với sự thạm gia của Đại diện Chủ góp vốn đầu tư và Đại diện nhà thầu nhằmtổng kết tiến trình việc làm đã triển khai, báo cáo giải trình về tác dụng những việc làm đượcđề ra trong kế hoạch trước đây và những yếu tố còn sống sót và bàn về chươngtrình kế hoạch sắp tới. Nhật ký công tácHàng ngày, GSV hiện trường triển khai những việc làm sau : – Ghi chép toàn bộ những việc làm được thực thi trong ngày : những yếu tố chủchốt, những yếu tố về yên cầu của Nhà thầu và những yếu tố cần xử lý ; – Ghi chép về thời tiết trong ngày ; – Nhận xét về quá trình triển khai. 4.1.8. Kiểm tra nghiệm thu sát hoạch những khuôn khổ và toàn công trìnhSau khi những khuôn khổ thiết kế triển khai xong, TVGS trưởng phải tiến hànhcác việc làm sau : – Kiểm nghiệm thu và ký duyệt hàng loạt hồ sơ hoàn thành công việc từng khuôn khổ ; – Kiểm tra nghiệm thu sát hoạch và ký duyệt hàng loạt hồ sơ hoàn thành công việc khối lượngphát sinh ; – Kiểm tra nghiệm thu sát hoạch và ký duyệt hàng loạt hồ sơ hoàn thành công việc toàn côngtrình ; – Kiểm tra hàng loạt những văn bản nghiệm thu sát hoạch của giám sát hiện trường ; – Tham gia Hội đồng nghiệm thu sát hoạch cơ sở ; – Lập những báo cáo giải trình yêu cầu trong khai thác ; – Kiểm tra theo dõi thử tải, nghiệm thu sát hoạch hiệu quả khi kết thúc khu công trình. 4.2. Trách nhiệm. 4.2.1. Giám đốc nhà thầu TVGSQuyết định xây dựng Tổ chức tư vấn giám sát ( TVGS ) gồm có : TVGStrưởng, những giám sát viên ( GSV ). 4.2.2. TVGS trưởngQuản lý quản lý tổ TVGS tại hiện trường. Báo cáo bằng văn bản cho đại diện thay mặt Chủ góp vốn đầu tư và Giám đốc nhà thầuTVGS những quyết định hành động giải quyết và xử lý của tổ TVGS.Phân công việc làm và quy định rõ quyền hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của từng giámsát viên trong đơn vị chức năng của mình bằng văn bản và điều hoà khối lượng công tácgiữa những giám sát viên ; Phủ quyết những quan điểm, tác dụng thao tác sai lầm của những giám sát viên dướiquyền và kiểm tra, xác nhận vào biên bản nghiệm thu sát hoạch khối lượng để thanh toán giao dịch … : Tham mưu cho chủ góp vốn đầu tư khi đổi khác về bản vẽ xây đắp theo những quyđịnh hiện hành ; Đình chỉ xây đắp khi thiết bị xây đắp không đúng chủng loại, không đủ sốlượng theo hồ sơ dự thầu ; Đình chỉ vật tư, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không bảo vệ chấtlượng : Đình chỉ xây đắp không đúng quá trình, quy phạm và hướng dẫn kỹ thuật đãduyệt trong hồ sơ dự thầu ; Đình chỉ kiến thiết không đúng phong cách thiết kế được duyệt, không bảo vệ trình tựcông nghệ quy định, ảnh hưởng tác động đến khu công trình lân cận, gây biến dạng khu công trình, gây ô nhiễm môi trường tự nhiên, không bảo vệ an toàn lao động và bảo đảm an toàn giao thông vận tải ; Sau khi đình chỉ kiến thiết khu công trình, phải thông tin bằng văn bản cho lãnhđạoGiám đốc nhà thầu TVGS và Đại diện chủ góp vốn đầu tư trong 4 tiếng đồng hồ đeo tay. 4.2.3. Giám sát viên hiện trường ( GSV hiện trường ) Phải liên tục xuất hiện ở hiện trường để giám sát xây đắp những hạngmục khu công trình theo sự phân công của TVGS trưởng. Giải quyết kịp thời những vướng mắc và báo cáo giải trình với TVGS trưởng nhữngcông việc cần xử lý nhằm mục đích bảo vệ tiến trình thiết kế. Báo cáo TVGS trưởng nội dung việc làm hàng ngày. 4.2.4. Giám sát viên khối lượng ( GSV khối lượng ) Phải tiếp tục xuất hiện tại hiện trưởng. Kiểm tra xác nhận những khối lượng đã xây đắp và phát sinh để TVGStrưởng thực thi công tác làm việc nghiệm thu thanh toán giao dịch. Báo cáo TVGS trưởng nội dung việc làm hàng ngày. 4.3. Công tác an toàn lao độngCác GSV phải tuân thủ những giải pháp về an toàn lao động khi đi ra côngtrường ( như đội mũ bảo lãnh, đi giầy … ) đồng thời phải nhu yếu Nhà thầu thực hiệncác giải pháp án toàn cho cán bộ công nhân. 44. Quan hệ4. 4.1. Quan hệ giữa Đại diện chủ góp vốn đầu tư với Giám đốc nhà thầu TVGS làmối quan hệ hợp đồng trong đó : Tổ TVGS phải triển khai không thiếu trách nhiệm, quyền hạn nghĩa vụ và trách nhiệm đượcGiám đốc nhà thầu TVGS giao. 4.4.2. Quan hệ giữa Giám đốc nhà thầu TVGS với nhà thầuMối quan hệ độc lập trong đó mỗi bên phải thực thi những công dụng nhiệmvụ và quyền hạn của mình. Mối quan hệ hợp tác giữa tổ chức triển khai TVGS với Nhà thầu tạo điều kiện kèm theo thuậnlợi cho mỗi bên triển khai tốt tính năng trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng. TVGS trưởng nhu yếu Nhà thầu phải báo cáo giải trình về thời hạn, vị trí, hiệu quả thicông của ngày hôm trước và thông tin việc làm xây đắp của ngày hôm sau. Đối với những khuôn khổ có công nghệ tiên tiến kỹ thuật phức tạp, trước khi xây đắp phải cóý kiến thống nhất của TVGS trưởng. Nếu có tranh chấp hoặc sự không tương đồng giữa tổ chức triển khai TVGS với nhà thầu màkhông tự xử lý được, TVGS trưởng phải kịp thời báo cáo giải trình Giám đốc nhà thầuTVGS để xử lý. 4.4.3. Quan hệ giữa TVGS với tư vấn phong cách thiết kế ( TVTK ) TVGS trưởng kiểm tra hồ sơ phong cách thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, nếu phát hiệnsai sót cần báo cáo giải trình Giám đốc nhà thầu TVGS và Đại diện Chủ góp vốn đầu tư xem xétgiải quyết. Trường hợp có sự đổi khác lớn về phong cách thiết kế kỹ thuật, TVGS trưởng cần traođổi với phía TVTK, đồng thời báo cáo giải trình Giám đốc nhà thầu TVGS xem xét giảiquyết. 4.4.4. Quan hệ với chính quyền sở tại và nhân dân địa phươngTVGS phải có quan hệ tốt với chính quyền sở tại và nhân dân địa phương ; Tuân thủ pháp lý của Nhà nước ; Chấp hành những chủ trương của địa phương có tương quan đến dự án Bất Động Sản ; Tôn trọng phong tục tập quán, tín ngưỡng của địa phương. 5. LƯU TRỮ.Toàn bộ hồ sơ được tàng trữ tại văn phòng hiện trường, sau khi công trìnhhoàn thành, hồ sơ được tàng trữ ở Trụ sở nhà thầu TVGS.GIÁM ĐỐCNinh Quang An