2.249
Việc lắp đặt ống đồng cho máy lạnh đúng tiêu chuẩn là việc làm vô cùng quan trọng và cần thiết giúp thiết bị nhà bạn hoạt động ổn định. Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu những tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh qua bài viết bên dưới nhé!
1Tại sao phải lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn?
Việc lắp ráp ống đồng đúng tiêu chuẩn sẽ :
- Giúp máy lạnh hoạt động ổn định, chạy đúng hiệu suất và mang đến hiệu quả làm mát tối đa.
- Tăng độ bền cho ống đồng và giúp sử dụng được lâu dài.
- Hạn chế tình trạng ống bị nứt, rò rỉ gas, co ống làm thay đổi lưu lượng gas dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng.
- Khi máy gặp sự cố hoặc vận hành yếu do lắp đặt ống đồng sai sẽ rất dễ bị các hãng từ chối bảo hành.
2Các kích thước tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh
Kích thước tiêu chuẩn ống đồng
Ống đồng được dùng cho 2 chiều đó là : Ống vào nối từ dàn nóng vào dàn lạnh, ống ra nối từ dàn lạnh ra dàn nóng. Kích thước ống vào sẽ nhỏ hơn ống ra, đơn cử :
Ngoài ra, máy lạnh sử dụng gas R22 có độ dày ống đồng tiêu chuẩn cho phép từ 0,51 – 0,61 mm và dòng máy lạnh sử dụng gas R410A độ dày tiêu chuẩn ống đồng tối thiểu là 0,61mm.
Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh
Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh phải được tuân thủ theo những nhu yếu lắp ráp do hãng sản xuất pháp luật, vì :
- Nếu lắp ống đồng quá ngắn sẽ có thể xảy ra hiện tượng gas/dung môi không kịp hồi về máy nén và bị tắc nghẽn, gây nên các hư hỏng nghiêm trọng.
- Nếu lắp ống đồng quá dài thì có thể khiến điều hòa làm lạnh chậm hoặc không làm lạnh được.
- Ngoài ra, nếu độ dài ống đồng nằm ngoài giới hạn quy định của hãng thì hãng có thể từ chối bảo hành sản phẩm.
- Chiều dài tối thiểu ống đồng sẽ vào khoảng 3m, tối đa khoảng 15 – 20m và độ dài trung bình để máy lạnh hoạt động tốt nhất là 3 – 7m tùy theo từng hãng sản xuất.
Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh
Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh là 1 yếu tố mà bạn cần quan tâm hàng đầu khi lắp đặt máy lạnh. Vì theo các hãng sản xuất quy định, độ chênh lệch này phải nằm trong giới hạn cho phép của họ và phụ thuộc vào độ dài đường đi ống đồng.
Tuy nhiên, độ cao chênh lệch này sẽ không có tác động ảnh hưởng quá nhiều, vì người dùng thường lắp ráp 2 dàn nóng và lạnh ở cùng 1 tầng .
Độ cao chênh lệch sẽ rất quan trọng đối với sẽ tòa nhà cao tầng, căn hộ chung cư,… Để biết thêm rõ về độ cao của từng máy, bạn có thể xem ở phần thông số kỹ thuật.
3Kích thước ống đồng một số máy lạnh phổ biến hiện nay
Bảng bên dưới là size ống đồng của một số ít máy lạnh phổ cập lúc bấy giờ, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :
Dòng máy
|
Máy lạnh Inverter
|
Máy lạnh non-Inverter
|
Máy lạnh Toshiba
|
Model N3KCV:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/10
- 2 HP dùng ống 6/12.7
|
Model N3KPX:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/12.7
- 2 HP dùng ống 6/12.7
|
Máy lạnh Daikin
|
Model FTKS:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/10
- 2 HP dùng ống 6/12.7
Inverter Gas R22: FTKD
- FTKD25 6/10
- FTKD35 6/12
- FTKD50 6/12
|
Model FTE:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/12.7
- 2 HP dùng ống 6/16
|
Máy lạnh Panasonic
|
Model TS:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/12.7
- 2 HP dùng ống 6/12.7 (dành cho mã M-N-P). Date 2014 mã Q dùng ống 6/16
|
Model KC / C:
- 1 HP dùng ống 6/10
- 1.5HP dùng ống 6/12.7
- 2 HP dùng ống 6/12.7. Riêng model 2 HP date 2014 mã đuôi QKH dùng ống 6/16
|
Máy lạnh Sharp
|
1 HP dùng ống 6/10
1.5 HP dùng ống 6/12
|
1 HP dùng ống 6/10
1.5 HP dùng ống 6/12
2 HP sử dụng ống 6/12
|
Máy lạnh Fujitsu/General
|
1 HP dùng ống 6/10
1.5 HP dùng ống 6/10
2 HP dùng ống 6/12. 7
|
1 HP dùng ống 6/10
1.5HP dùng ống 6/12.7
2 HP dùng ống 6/12. 7
|
Mời bạn tham khảo một số máy lạnh đang kinh doanh tại Điện máy XANH:
Bên trên là những tiêu chuẩn ống đồng cho điều hòa mà Điện máy XANH san sẻ đến bạn. Nếu có vướng mắc hãy để lại phản hồi bên dưới cho chúng tôi biết nhé !