Thứ hai, 31/05/2021 18 : 08 ( GMT + 7 )
Đôi nét về EURO
EURO còn có tên gọi là Giải vô địch bóng đá châu Âu sinh ra năm 1960 với nhà vô địch tiên phong là ĐT Liên Xô. Sau 15 lần tổ chức triển khai, đến nay EURO đã có 10 nhà vô địch khác nhau, trong đó kỷ lục về số lần vô địch nhiều nhất thuộc về Tây Ban Nha và Đức với cùng 3 lần .
Hiện tại, EURO không có trận tranh hạng 3 nhưng trước đó từ năm 1960 đến 1980, các đội thua ở bán kết vẫn gặp nhau để phân định vị trí thứ 3.
Trước đây EURO chỉ được tổ chức ở một hoặc hai quốc gia cố định nhưng EURO 2020 sẽ chứng kiến sự thay đổi lớn với việc không có quốc gia nào là chủ nhà chính thức mà giải đấu sẽ diễn ra ở 11 thành phố thuộc 11 quốc gia khác nhau trên khắp châu Âu.
Danh sách các đội tuyển từng vô địch EURO
Năm |
Chủ nhà |
Vô địch |
Á quân |
Hạng ba |
Số đội tham dự |
1960 |
Pháp |
Liên Xô |
Nam Tư |
Tiệp Khắc |
4 |
1964 |
Tây Ban Nha |
Tây Ban Nha |
Liên Xô |
Hungary |
4 |
1968 |
Ý |
Ý |
Nam Tư |
Anh |
4 |
1972 |
Bỉ |
Tây Đức |
Liên Xô |
Bỉ |
4 |
1976 |
Nam Tư |
Tiệp Khắc |
Tây Đức |
Hà Lan |
4 |
1980 |
Ý |
Tây Đức |
Bỉ |
Tiệp Khắc |
8 |
1984 |
Pháp |
Pháp |
Tây Ban Nha |
Bồ Đào Nha và Đan Mạch |
8 |
1988 |
Tây Đức |
Hà Lan |
Liên Xô |
Tây Đức và Ý |
8 |
1992 |
Thụy Điển |
Đan Mạch |
Đức |
Hà Lan và Thụy Điển |
8 |
1996 |
Anh |
Đức |
Cộng hòa Séc |
Anh và Pháp |
16 |
2000 |
Bỉ & Hà Lan |
Pháp |
Ý |
Bồ Đào Nha và Hà Lan |
16 |
2004 |
Bồ Đào Nha |
Hy Lạp |
Bồ Đào Nha |
Hà Lan và Cộng hòa Séc |
16 |
2008 |
Áo & Thụy Sĩ |
Tây Ban Nha |
Đức |
Nga và Thổ Nhĩ Kỳ |
16 |
2012 |
Ba Lan & Ukraina |
Tây Ban Nha |
Ý |
Bồ Đào Nha và Đức |
16 |
2016 |
Pháp |
Bồ Đào Nha |
Pháp |
Đức và Wales |
24 |
Thống kê đội vô địch và á quân EURO
Đội tuyển |
Vô địch |
Á quân |
Đức |
3 (1972, 1980, 1996) |
3 (19761, 1992, 2008) |
Tây Ban Nha |
3 (1964*, 2008, 2012) |
1 (1984) |
Pháp |
2 (1984*, 2000) |
1 (2016*) |
Nga |
1 (1960) |
3 (1964, 1972, 1988) |
Ý |
1 (1968*) |
2 (2000, 2012) |
CH Czech |
1 (1976) |
1 (1996) |
Bồ Đào Nha |
1 (2016) |
1 (2004*) |
Hà Lan |
1 (1988) |
– |
Đan Mạch |
1 (1992) |
– |
Hy Lạp |
1 (2004) |
– |
Serbia |
– |
2 (1960, 1968) |
Bỉ |
– |
1 (1980) |
Chú thích :
( * ) : Chủ nhà
Thành tích của những đội tuyển Tây Đức được thừa kế bởi ĐT Đức, của ĐT Liên Xô được thừa kế bởi ĐT Nga, ĐT Tiệp Khắc được thừa kế bởi CH Czech và ĐT Nam Tư được thừa kế bởi ĐT Serbia.