Máy móc thiết bị và các thông số kỹ thuật – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 2.98 MB, 69 trang )

Báo Cáo Thực Tập

Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương

Cỡ hạt < 50 mm Khối lượng: 500 kg Thông số kĩ thuật của cân Đá vôi – Đôlômít – Pecmantit – Soda – Sunfat Model: VBA 1501 Khối lượng: 130 kg Kích thước: 400 × 400 mm Thông số kĩ thuật của máy trộn và motor quay máy trộn Máy trộn: (2 máy) Một mẻ trộn là 2.4 tấn Kích thước: cao 1.2 m, đường kính 2.5 m. Công suất <2.5 tấn. Chức năng: Các nguyên liệu sau khi được băng tải đưa vào trộn có làm ẩm phối liệu và độ ẩm này xác định. Chú ý: Thường xuyên kiểm tra bên trong máy trộn, tránh bám dính, vệ sinh. Kiểm tra độ mài mòn các thiết bị bên trong. Khi tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng bắt buộc cắt điện và có biển báo. Không nên dùng máy trộn khi trong máy còn nguyên liệu làm cho quá tải. Motor quay máy trộn: (4 motor) Công suất tiêu thụ: 30 kW Khối lượng: 257 kg Dòng điện: 56.8 A Tần số: 50 Hz Số vòng quay: 1470 v/ph Thông số máy lọc bụi Đá vôi – Đôlômít – Pecmantit – Soda – Sunfat Model: T2MBCq8 Lưu lượng khí: 682 – 1296 m3/h Tổn hao áp suất ≤ 0.8 kPa Hiệu suất máy ≥ 99.5 % Kích thước: 1300 × 682 × 1964 Diện tích lưới lọc 6 m2 Áp suất khí nén: 400 – 600 kPa Số túi lọc: 6 túi Khối lượng: 250 kg Thông số của máy lọc bui tay áo Model : DNC – 50 – π – B – T Lưu lượng khí: 600 – 10800 m3/h Tổn hao áp suất: 1.2 – 1.5 kPa Hiệu suất máy: 99 – 99.5 % Kích thước 2200 × 1450 × 3676 Diện tích lưới lọc 45 m2 Áp suất khí nén > 400 kPa

Số túi lọc: 60 túi

Khối lượng 1490 kg

Thông số máy lọc bụi than

Model: T2MBCq9

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

20

Báo Cáo Thực Tập

Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương

Lưu lượng khí: 1334 – 1896 m3/h

Tổn hao áp suất ≤ 0.8 kPa

Hiệu suất máy ≥ 99.5 %

Kích thước: 1360 × 682 × 2029

Diện tích lưới lọc 9 m2

Áp suất khí nén: 400 – 600 kPa

Số túi lọc: 9 túi

Khối lượng: 400 kg

Thông số kt máy lọc bụi tay áo dùng cho mảnh thủy tinh

Model: TTLMZQ25W

Thể tích khí: 3013 – 4390 m3/h

Tổn hao áp suất: 1.2 – 1.3 Kpa

Hiệu suất: > 99.3%

Số túi: 25

Diện tích túi: 13.1 m2

Trở lực lọc: 400 – 600 KPa

Kích thước: 1270 × 4743 mm

Khối lượng: 850 Kg

Bảng điều khiển máy lọc bụi

Dòng tối đa: 25A

Điện thế max: 380V

Điện thế sử dụng: 220V

Tần số: 50Hz

Model: NMK

Factory Number: LLL3L4

Specification: 53S – 55Z

Thông số của một số thiết bị khác

Silô chứa Cát (chưa sàng lọc): Dung tích chứa 50 tấn

Silô chứa mảnh thủy tinh: Dung tích chứa 95 tấn

Cân mảnh thủy tinh: Tối đa 2 tấn

Bunke đầu lò: Dung tích chứa 30 tấn

Máy khử sắt: Đặt ở băng tải phối liệu có nhiệm vụ loại bỏ các chất nhiễm từ

Fe, Ti…

Khối lượng 60 kg

Dòng điện I = 3.5 A

Điện thế U = 85 V

Băng tải: dài 105m, cao 13m, rộng 0.5m, tải trọng khoảng 120 tấn/giờ.

Distribution No.1 + No.2: là băng tải phân phối nguyên liệu cho đều, dài 11m,

rộng 750mm, công suất 200 tấn.

Gathering conveyor: Băng tải tổ hợp này tập hợp các nguyên liệu lại và đưa vào

máy trộn, có chức năng sau:

Tất cả nguyên liệu trừ cát thì trải trên cát.

Tránh rơi rớt, trào ra các nguyên liệu nhất là các giai đoạn chuyển hướng.

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

21

Báo Cáo Thực Tập

Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương

Giảm thiểu lượng bám dính trên băng tải bằng cách kiểm tra thường

xuyên dao gạt liệu.

Kiểm tra độ mòn băng tải.

Kiểm tra phối liệu đọng dưới băng tải ảnh hưởng đến thủy tinh.

4. Các sự cố và biện pháp khắc phục

Nguyên tắc

Thường xuyên đưa phối liệu sang lò.

Khi phối liệu bị lỗi không đưa vào lò

Sự cố về cân

Dừng quá trình tiếp theo và xả toàn bộ phối liệu đó ra ngoài:

Kiểm tra cân

Kiểm tra lại các hệ thống điều khiển và cảm biến tải trọng.

Kiểm tra bằng quả cân chuẩn 1 lần/tháng và sau khi có sự cố xảy ra.

Cách xử lý:

Sự cố ở cân cát:

Giảm tỉ lệ bài phối liệu chạy 1 cân

Nhưng nếu thời gian không đủ thì tăng tỉ lệ kính vụn lên.

Sự cố cân Dolomit, Soda,..: dùng 100% mảnh thủy tinh.

Sự cố cân cacbon: Cân bằng tay

Sự cố máy trộn: dùng máy trộn dự phòng

Sự cố băng tải kính vụn: nạp kính vụn theo đường cung cấp ước lượng.

Sự cố ở băng tải tổ hợp: dùng 100% kính vụn.

Sự cố ở băng tải phân phối: nếu hỏng thì thay, khó xử lý thì dừng lại.

Sự cố khi mất điện:

Đột ngột: bỏ mẻ trộn

Chủ động: dừng lại

Khi khởi động lại chú ý quá tải vì phế liệu còn trong dây chuyền, băng tải và máy

trộn.

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

22

Báo Cáo Thực Tập

Nhà Máy Kính Nổi VIGLACERA Bình Dương

VI.

Lò nấu thủy tinh

1. Cấu tạo lò nấu thủy tinh

2. Công đoạn và thiết bị

Bể nấu (Melting tank): là vùng cháy và nung nguyên liệu chảy ra.

Bể gia công (Refing tank): đưa thủy tinh về điều kiện gia công

Vùng thắt (Neck): là vùng hẹp giữa bể nấu và bể gia công

Tường đầu lò (Feeder wall): là các tường hình chữ J (tường treo) trước cửa lò.Chắn

lửa hắt ra ngoài cửa lò.

Vòm cung (Drop arch): Vòm cung từ bể nấu đến vùng thắt có tác dụng ngăn môi

trường giữa bể nấu và vùng thắt.

Buồng thu hồi nhiệt (Regenerator): thu hồi khí thải và gia nhiệt khí đốt.

Kênh khói (Flue): dẫn khí thải xả ra ngoài

Hệ thống đổi chiều (Reversal system): đóng mở cho khí thải và cho không khí đốt.

Van điều tiết áp suất (Stack damper): tự động điều chỉnh áp suất bể nấu

Van thẳng (Straight damper): điều chỉnh áp suất môi trường bể nấu bằng tay.

Máy nạp liệu (Batch charger): là thiết bị đưa phối liệu vào lò và có thể điều chỉnh

được tốc độ.

Máy khuấy (Stirrer): có tác dụng khuấy trộn thủy tinh và đặt ở vùng thắt.

Thiết bị đo mức thủy tinh (Glass level sensor): điều khiển mức thủy tinh

Quạt làm mát ở RT (RT cooling fan): cung cấp không khí làm mát và hạ nhiệt cho

thủy tinh.

Quạt làm mát tường lò (MT side wall cooling fan): nếu không làm mát tường lò thì dễ

bị ăn mòn .

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

23

Source: https://vvc.vn
Category : Công nghệ

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết:SXMB