Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.7 KB, 32 trang )
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
MỤC LỤC
1)
ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn
(Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830;
đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Ðịa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai
CĂN CỨ VÀ QUI ĐỊNH CHUNG
CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:
– Căn cứ Luật đấu thầu số 43/ 2013/QH13 ngày 26/ 11/ 2013 của Quối hội; Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về quy định một số chi tiết một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
– Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
– Căn cứ Quyết định 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành Quy chế tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình trong
ngành giao thông vận tải;
– Căn cứ Quyết định số 958/QĐ-KQL ngày 05/11/2012 của Khu quản lý đường bộ, đường
thuỷ Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát; phương án kỹ thuật khảo sát và dự
toán kinh phí khảo sát, lập BCKTKT; Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và thẩm tra tổng
dự toán công trình: Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc-Thanh Sơn (đoạn từ QL20
đến bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830, đoạn từ km16+830 đến km18+030
thuộc địa phận huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
– Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình công trình Duy tu, sửa chữa cục bộ
đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107) đoạn từ Km12+830
đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030;
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
1
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-KQL ngày 21/5/2013 của Khu Quản lý đường bộ, đường
thủy Đồng Nai về việc phê duyệt tổng dự toán công trình Duy tu, sửa chữa cục bộ đường
Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến
Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030;
– Căn cứ Hợp đồng số 163/2012/HĐTV ngày 26/11/2012 giữa Khu quản lý đường bộ,
đường thuỷ Đồng Nai và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Đông Nam về việc khảo sát,
lập BCKTKT công trình: Duy tu, sửa chữa cục bộ đường đường Xuân Bắc-Thanh Sơn
(đoạn từ QL20 đến bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830, đoạn từ km16+830
đến km18+030 thuộc địa phận huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
– Căn cứ Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Duy tu, sửa chữa cục bộ đường Xuân
Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107) đoạn từ Km12+830 đến
Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Đông Nam lập 01/2013 đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai phê duyệt Báo cáo
kinh tế kỹ thuật theo quyết định số 39/QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013 và Khu Quản lý
đường bộ, đường thủy Đồng Nai phê duyệt tổng dự toán theo quyết định số 526/QĐ-KQL
ngày 21/5/2013.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
– Đề cương này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và được áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công trình “Duy tu
sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến phà 107)
đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030”.
– Các nội dung chưa đề cập trong bản đề cương này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng
các Qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa
Nhà thầu thi công, Chủ đầu tư và Tư Vấn Giám Sát.
– Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trường và phải bố trí đầy đủ Cán bộ
kỹ thuật thường trực trên công trường. Danh sách cán bộ chỉ huy công trường không được
thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
– Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờ
cho Tư Vấn Giám Sát biết để Tư Vấn Giám Sát/Giám Sát A cùng nhà thầu tiến hành kiểm
tra nghiệm thu trước khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới
được chuyển bước thi công.
– Nhà thầu có trách nhiệm phải thực hiện các thí nghiệm cho các hoạt động kiểm tra
nghiệm thu phối hợp cùng với Tư Vấn Giám Sát, Chủ đầu tư theo số lượng quy định trong
“Quy trình thi công nghiệm thu”. Chi phí do Nhà thầu chịu, chi phí này đã tính trong đơn
giá dự thầu. Hoặc nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có đầy đủ tư cách pháp nhân, năng lực
để thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu, chất lượng thi công.
– Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A và được thể hiện bằng biên bản xác
nhận công tác tại hiện trường.
– Nếu nhà thầu vi phạm về chất lượng công trình thì buộc phải sửa chữa, làm lại và còn bị
phạt theo Quyết định số 29 QĐ/LB ngày 01/6/1992 của liên Bộ xây dựng -Trọng tài kinh
tế Nhà nước và theo Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
2
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– An toàn lao động và an toàn giao thông:
+ Nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong phạm vi nhà
thầu hoạt động bằng nguồn kinh phí của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trước Nhà nước về tai nạn xảy ra.
+ Trên phạm vi nhà thầu hoạt động, nhà thầu phải thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không được để xảy ra tình
trạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước Nhà
nước về tai nạn giao thông xảy ra.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:
a. Vị trí xây dựng.
– Huyện Định Quán, tỉnh Ðồng Nai .
b. Giới hạn ranh công trình
– Chiều dài tuyến L=4200m.
+ Đoạn đầu: Tại km12+830 đến km15+830 Giao với QL20.
+ Cuối tuyến: Tại km16+830 đến km18+030 Giao với đường nhựa.
– Kết cấu bao gồm:
+ Bê tông nhựa chặt C12,5 dày 6cm (SKN);
+ Nhựa dính bám 1kg/m2;
+ Lớp đá Macadam 30cm;
+ Lớp CPSĐ 30cm, K ≥ 0.98;
+ Nền đường nguyên thổ, K ≥ 0.95
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
c. Quy mô công trình:
– Quy mô đường cấp IV
– Vận tốc thiết kế: 60 km/h
– Các hạng mục đầu tư: Sửa chũa nền mặt đường, an toàn giao thông.
d. Kết cấu mặt đường:
–
Đối với vị trí mặt đường bị nứt chân chim, lão hóa bong tróc bê tông nhựa:
•
•
•
–
Đào bỏ lớp mặt láng nhựa hiện hữu đã bị bong tróc;
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
Đối với vị trí mặt đường bị hư hỏng toàn bộ mặt đường: đào bỏ và làm lại toàn
bộ mặt đường:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
3
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
•
•
•
•
•
•
–
Đối với vị trí mặt đường bị biến dạng, nứt dọc, lún sụt và phần mặt đường bị lún
trồi có ổ gà: chỉ đào bỏ và làm lại phần diện tích bị hư hỏng:
•
•
•
•
•
•
–
Đào bỏ lớp vật liệu cũ, đào trung bình 66cm;
Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95;
Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98;
Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) dày 30cm (chia làm hai lớp lu nèn,
mỗi lớp dày 15cm);
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
Đào bỏ lớp vật liệu cũ, đào trung bình 66cm;
Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95;
Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98;
Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) dày 30cm (chia làm hai lớp lu nèn,
mỗi lớp dày 15cm), cao độ mặt đá sau khi hoàn thiện thấp hơn mặt đường
nhựa hiện hữu là 6cm;
Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
Đối với vị trí giao giữa đường Xuân Bắc – Thanh Sơn với Quốc Lộ 20: mặt
đường Quốc lộ 20 sau khi nâng cấp cao hơn mặt đường Xuân Bắc – Thanh Sơn
khoảng 30cm, để đảm bảo êm thuận thực hiện vuốt nối với kết cấu như sau:
• Vệ sinh mặt đường hiện hữu;
• Trải cán lớp đá dăm nước (đá macadam) bù vênh dày trung bình 15cm;
• Tưới nhựa dính bám 1kg/m2;
• Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6cm đến cao độ hoàn thiện.
Công tác điều chỉnh trên nhằm đảm yêu cầu kỹ thuật của công trình sau khi xây dựng,
phù hợp với thực tế thi công.
e. Hệ thống an toàn giao thông:
– Sơn kẻ tim đường theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 412012/BGTVT.
– Bố trí các biển báo hiệu như biển báo hạn chế tốc độ, biển báo công trường, biển báo
nguy hiểm và các biển báo hiệu khác ở cả 2 đầu của từng đoạn tuyến đang triển khai thi
công như sau:
– Ở đầu và cuối tuyến bố trí biển báo 441-“Đường đang thi công”
– Biển báo ở đầu công trường – phía nửa bên mặt cắt thi công:
– Bố trí biển chỉ dẫn 441-“ Phía trước có công trường đang thi công” và biển báo cấm
127-“Tốc độ tối đa cho phép” cách vị trí thi công 100m;
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
4
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Biển báo ở cuối công trường – phía nửa bên mặt cắt thi công:
– Bố trí biển chỉ dẫn 441-“ Phía trước có công trường đang thi công” và biển báo cấm
127-“Tốc độ tối đa cho phép” cách vị trí thi công 100m;
– Biển báo ở cuối công trường ở cả hai chiều xe chạy bố trí biển báo 134-“ Hết hạn chế
tốc độ tối đa”
CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG:
– Công trường phải có bản nội quy công trường, khẩu hiệu an toàn lao động và bản quy
định an toàn lao động.
– Tại văn phòng công trường phải có danh bạ điện thoại cần liên lạc như bệnh viện, công
an địa phương PCCC, 113..
– Nghiêm cấm người có mùi rượu bia vào hoặc làm việc tại công trường.
– Khi công trường thi công vào ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng, biển báo đầy đủ.
– Các tấm nẹp ván phải tháo hết đinh ra để tránh gây tai nạn. Các bộ phận tháo dở xong
cần được vận chuyển sắp xếp gọn gàng.
– Tất cả các công nhân đều phải được trang bị bảo hộ lao động theo quy định.
– Đối với các phương tiên thi công xe cơ giới như máy đào xe cẩu… phải xuất trình giấy
phép an toàn thi công còn hiệu lực. Nghiêm cấm công nhân đứng trong tầm hoạt động
của thiết bị, khi thiết bị hoạt động phải có người hướng dẫn, báo hiệu theo đúng quy
định. Không vận hành máy móc thiết bị làm việc không đúng chức năng hoặc hoạt động
quá tải.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
5
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:
NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
f. Giám sát chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
– Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong thi công xây lắp.
+ Tài liệu thiết kế công trình được duyệt.
+ Tài liệu thiết kế tổ chức thi công (biện pháp thi công, tiến độ thi công nếu có).
+ Qui phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng.
– Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật chuẩn bị sử dụng vào công trình.
+ Chứng chỉ chất lượng.
+ Phương thức vận chuyển, bảo quản.
+ Kế hoạch thí nghiệm xác định chất lượng.
– Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị thi công tập kết tới công trường.
+ Tính năng kỹ thuật.
+ Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
+ Biện pháp an toàn khi vận hành.
– Kiểm tra chất lượng các mốc trắc đạc.
+ Kiểm tra khống chế lưới trắc đạc thi công.
– Kiểm tra chất lượng lực lượng lao động chuẩn bị thi công công trình chính.
+ Phương thức tổ chức lực lượng lao động.
+ Trình độ lành nghề và kinh nghiệm thi công.
– Kiểm tra chất lượng chuẩn bị điều kiện để khởi công xây dựng.
+ Điều kiện mặt bằng xây dựng.
+ Tình hình chuẩn bị tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
g. Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp:
b1.Căn cứ để giám sát chất lượng:
– Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt.
– Biện pháp tổ chức thi công được thông qua.
– Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.
b2. Trong giai đoạn thi công: kỹ sư giám sát phải thực hiện chức trách của mình chủ yếu
thông qua phương thức thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra các báo cáo có liên quan và
trực tiếp tiến hành kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm cần thiết cụ thể như sau:
– Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo có liên quan:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
6
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
+ Kiểm tra phương án thi công và thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu trình.
+ Kiểm tra thay đổi thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định về kỹ thuật.
– Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra khi bàn giao nối tiếp công việc.
+ Kiểm tra các công trình/bộ phận công trình khuất.
+ Kiểm tra trước thi công trở lại những công việc mà trước đó đã bị đình chỉ, ngừng
thi công.
Sau khi công việc hoặc bộ phận công trình đã được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát kiểm tra, xác
nhận đạt yêu cầu chất lượng mới ký biên bản nghiệm thu.
b3. Phương pháp kiểm tra:
– Việc kiểm tra được tiến hành theo ca/kíp làm việc hoặc theo toàn bộ công việc, theo ba
phương thức: bằng mắt, đo thực tế và bằng thí nghiệm.
– Kiểm tra bằng mắt: thực hiện kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi.
+ Xem là dựa vào tiêu chuẩn/ quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài.
+ Sờ mó là kiểm tra bằng cảm giác của tay chủ yếu dùng kiểm tra hạng mục trang trí.
+ Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm giác âm thanh, qua âm thanh xác định được độ
đặc chắc của kết cấu/chi tiết.
+ Soi là kiểm tra đối với các bộ phận công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùng
kính phản xạ hoặc đèn chiếu.
– Đo thực tế: Là thông số qua số liệu đo thực tế đối chiếu với sai số cho phép tại các quy
phạm thi công và tiêu chuẩn chất lượng quy định để xem xét, đánh giá.
– Thí nghiệm: Là thông qua công tác thí nghiệm mới có thể đánh giá được chất lượng.
– Khi kiểm tra chất lượng, nếu có nghi ngờ về tài liệu chất lượng thì kỹ sư Tư Vấn Giám
Sát yêu cầu đơn vị thi công làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy công trình có vấn đề về chất
lượng thì đầu tiên là phải thông báo cho nhà thầu tạm ngừng công việc thi công, sau đó
yêu cầu nhà thầu báo cáo nói rõ tình trạng sai sót về chất lượng và mức độ nghiêm trọng
của nó, nguyên nhân phát sinh, biện pháp xử lý/ khắc phục để bảo đảm chất lượng sau
này. Sau khi xử lý đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật và được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát
chứng nhận mới được tiếp tục thi công.
h. Giám sát chất lượng trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Nội dung chính của Giám Sát chất lượng là:
– Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đối với công trình.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình.
– Trước khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư trình cơ quan có chức năng quản lý
Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng để kiểm tra các căn cứ nghiệm thu thông
qua bộ hồ sơ này.
– Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục công trình đã hoàn thành có chất lượng đạt yêu cầu
thiết kế đã được phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu được áp dụng, lập biên
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
7
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
bản nghiệm thu hồ sơ, sau đó chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình và
lập thành biên bản.
– Kiểm tra quyết toán công trình.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.
i. Căn cứ để Nghiệm Thu.
– Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư duyệt.
– Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nước và của ngành hiện
hành.
– Những quy định hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất về việc bảo quản, sử dụng vật
liệu xây dựng, thiết bị công nghệ.
– Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá
trình xây dựng.
– Những điều khoản quy định về khối lượng và chất lượng công trình trong hợp đồng giao
nhận thầu xây dựng.
– Bản vẽ hoàn công các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình và toàn
bộ công trình .
– Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng nghiệm thu giai đoạn xây
lắp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình của cơ quan có chức năng quản lý
Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
j. Tổ chức Nghiệm Thu.
– Công tác nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành
những phần khuất của công trình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận, hạng mục và
toàn bộ công trình đồng thời phải bảo đảm nghiệm thu khối lượng các công việc đã hoàn
thành theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
– Việc nghiệm thu giai đoạn xây lắp (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ
thuật công trình…), nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng
mục hoặc công trình do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các đơn vị thiết
kế, nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị (nếu có).
+ Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc công trình có các yêu cầu phòng chống
cháy nổ hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động xấu đến môi trường và an toàn vận
hành, khi nghiệm thu đưa vào sử dụng phải có văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý chuyên ngành kỹ thuật của Nhà nước về các yêu cầu nêu trên.
+ Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị
chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình được lập theo
Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
8
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu
tư làm thủ tục bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình
và thực hiện đăng ký tài sản.
– Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình
theo quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn công.
k. Yêu cầu về việc nghiệm thu công việc xây dựng
Tuân thủ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng
Nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, giai đoạn, từng hạng mục công trình,
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Chỉ nghiệm thu khi đã bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và các tiêu
chuẩn áp dụng.
Chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu hoàn tất và có đủ hồ sơ.
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
Một trong những nội dung giám sát thường xuyên của TVGS là kiểm tra chất lượng vật
liệu xây dựng, chất lượng và số lượng máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị thí nghiệm
kiểm tra, tay nghề của công nhân và tổ chức sản xuất, công nghệ thi công nay trên công
trường.
Kết quả kiểm tra đánh giá được ghi vào sổ nhật ký công tác kiểm tra nếu đảm bảo yêu
cầu; phải lập biên bản và có biện pháp xử lý đối với giám đốc điều hành nếu có sai phạm.
Chủ đầu tư, Tư Vấn Giám Sát có quyền yêu cầu giám đốc điều hành thi công đưa vật liệu
máy móc thiết bị kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành và công nhân lao động có
sai phạm về chất lượng ra khỏi công trường.
CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng (được chuyển
đổi từ TCVN 4447–1987).
TCVN 8857:2011: Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng
cấp phối thiên nhiên (được chuyển đổi từ 22TCN 304-03).
TCVN 9504:2012: Quy trình thi công và nghiệm thu lớp đá dăm nước (Macadam).
TCVN 8919:2011: Qui trình thi công & nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa (được
chuyển đổi từ 22TCN 249-98).
TCVN 8964:2011: Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3
m (được chuyển đổi từ 22TCN 16-79).
TCVN 8867:2011: Qui trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của áo
đường mềm bằng cần đo võng Benkelmen (được chuyển đổi từ 22TCN 251-98).
QC41 – 2012: Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ Việt Nam .
64TCN 92-95: Yêu cầu kỹ thuật sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi
măng và bê tông nhựa đường.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
9
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG
l. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư kỹ thuật:
– Vật tư kỹ thuật (bao gồm VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, các sản phẩm thô
khác…sử dụng vào việc xây lắp để cấu thành nên công trình) giữ vai trò quan trọng, là
điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng CTXD.
– Sử dụng đúng vật tư kỹ thuật (chủng loại, phẩm cấp chất lượng, đủ số lượng. Công tác
GSCL đối với vật tư giữ vai trò quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống quản lý và
kiểm soát chất lượng.
Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật bao gồm các công việc sau:
– Kiểm tra chứng chỉ chất lượng sản phẩm: Mỗi sản phẩm đưa tới công trường đều phải có
đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất. Trường hợp sản phẩm do nhà thầu sản
xuất hoặc do Chủ đầu tư (bên A) cung cấp cũng phải đảm bảo quy định này.
m. Kiểm tra mốc mặt bằng, mốc cao độ, mặt bằng hiện trạng:
– Tất cả các số liệu kiểm tra định vị các bộ phận công trình phải được giám sát xác nhận
bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhật ký công trình.
– Công tác đo đạc định vị công trình được thực hiện theo đúng trình tự, phương pháp và độ
chính xác quy định tại hồ sơ thiết kế và quy trình hiện hành.
– Máy móc thiết bị sử dụng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin cậy
và được đăng kiểm định kỳ.
NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
I.1.1.2 GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG
a. Giám sát phần đào đất nền đường
– Trong phạm vi công trình, giới hạn đất xây dựng có những vật cản gây khó khăn cho thi
công phải di dời đi nơi khác.
– Đào hết gốc rễ cây khi chiều cao đất đắp nhỏ hơn 0,5m.
– Đá mồ côi quá cỡ so với loại máy được sử dụng nằm trong giới hạn móng công trình
phải xử lý trước khi tiến hành đào đất.
– Ban ủi đất hữu cơ và vận chuyển đất đổ bỏ khỏi công trường đúng nơi qui định.
– Loại đất được đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt yêu cầu chất lượng có thể được
tận dụng lại để đắp (do thiết kế quy định).
-Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu nước, không để nước chảy tràn qua mặt bằng
hoặc đọng lại trên nền đường.
– Công việc đào phải tuân thủ đúng biện pháp thi công, đảm bảo tiến độ và phải phù hợp
trình tự của các giai đoạn xây lắp.
– Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tế. Trường hợp khi đo gặp hiện tượng địa chất đặc
biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của các bên,
sau đó phải trình chủ đầu tư xem xét giải quyết.
a1. Yêu cầu trong công tác thi công:
– Phải đảm bảo độ dốc nền đường và nền đường không bị đọng nước trong suốt quá trình
đào đất cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị”cao su” thì phải khoanh vùng và xử lý triệt
để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
10
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trước khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.
a2. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447-2012
Khi thi công xong toàn bộ lớp đất phải kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau:
– Vị trí công trình theo mặt bằng và mặt đứng, kích thước công trình
– Chất lượng đầm đất, độ chặt, thể tích khô
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: Nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
a3. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
a4.
–
Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, dốc ngang…)
Kiểm tra cường độ đất nền E > 43 Mpa
Các biên bản nghiệm thu:
Biên bản nghiệm thu cao độ, kích thước hình học.
Biên bản nghiệm thu công việc lu lèn nền đường.
Biên bản nghiệm thu giai đoạn nền đường.
b. Giám sát thi công hạng mục cấp phối sỏi đỏ K98 :
b1.Yêu cầu về vật liệu:
– Vật liệu sỏi đỏ đắp nền đường tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn TCVN
8857:2011.
– Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp thuận
mới được đưa vào thi công.
– Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện trường.
b2. Yêu cầu trong công tác thi công:
– Công tác chuẩn bị: nền đường trước khi rải sỏi phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu cầu
(khoảng 2-3 lit/m2). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo qui
định.
+ Các lớp phía dưới (lớp đáy áo đường hay móng áo đường) phải hoàn thành và được
nghiệm thu đảm bảo độ chặt, kích thước hình học, cao độ … theo yêu cầu của thiết kế trước
khi thi công lớp cấp phối thiên nhiên.
+ Vật liệu cấp phối thiên nhiên phải tập kết thành đống ở bãi chứa vật liệu, tiến hành
thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Điều 3, nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì
mới được phép vận chuyển đến mặt đường.
+ Cần thí nghiệm đầm nén để xác định giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích
khô lớn nhất phục vụ cho công tác lu lèn.
+ Thi công đoạn rải thử: Trước khi thi công đại trà phải tiến hành rải thử trên đoạn
đường có độ dài ≥ 50m rộng tối thiểu 2,75m. Cần tính toán để rải lớp móng đúng chiều dầy
thiết kế với hệ số lèn ép K. Xác định số lần lu lèn thích hợp với từng loại thiết bị lu và quan
hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt sau khi rải thử.
– Vận chuyển cấp phối
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
11
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
+ Xe ô tô vận chuyển phải là xe tự hành, có thùng xe tự đổ. Dùng ô tô vận chuyển cấp
phối từ bãi tập kết ra hiện trường, khi xúc lên xe ô tô nên dùng máy xúc bằng gầu, nếu dùng
thủ công thì dùng sọt chuyển lên xe, không dùng xẻng hất lên xe. Chiều cao đổ cấp phối từ
xe vận chuyển xuống không lớn hơn 1m.
+ Cấp phối khi xúc và vận chuyển phải có độ ẩm thích hợp để sau khi san và lu lèn
cấp phối có độ ẩm nằm trong phạm vi giá trị độ ẩm lân cận giá trị độ ẩm tốt nhất, với sai số
cho phép ± 1%.
– San cấp phối
+ Cấp phối khi san rải thành lớp cần đảm bảo độ ẩm; nếu khô thì phải tưới thêm nước
để đảm bảo khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.
+ Tuỳ thuộc vào phương tiện hiện có để san rải cấp phối bằng máy san hoặc máy rải
ứng với chiều dầy mỗi lớp (đã lu lèn chặt) nhưng không được quá 20cm. Quá trình san cần
đảm bảo độ dốc dọc và dộ dốc ngang thiết kế, đảm bảo thoát nước tốt khi gặp trời mưa.
+ Trong quá trình san rải cấp phối nếu thấy có hiện tượng phân tầng, gợn sóng phải
tìm biện pháp khắc phục ngay. Tại khu vực có hiện tượng phân tầng, phải trộn lại hoặc thay
bằng cấp phối khác nhằm bảo đảm chất lượng.
+ Trước khi rải cấp phối lớp sau, mặt của lớp dưới phải đủ ẩm để đảm bảo liên kết
giữa các lớp cũng như tránh hư hỏng của các lớp mặt
– Lu lèn
+ Ngay sau khi san rải cấp phối, tiến hành kiểm tra độ ẩm. Chỉ tiến hành lu lèn với độ
ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với sai số cho phép trong khoảng ± 1%.
+ Trình tự lu lèn (loại lu, sơ đồ lu, số lần lu/điểm) được tiến hành trên cơ sở kết quả
của đoạn rải thử. Phải sửa chữa ngay những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong quá trình
lu.
+ Khi đang thi công gặp trời mưa thì phải ngừng san, rải và lu lèn cấp phối, đợi tạnh
mưa nước bốc hơi đến khi độ ẩm đạt độ ẩm tốt nhất mới được thi công tiếp.
+ Phải đảm bảo độ chặt lu lèn K≥ 0,98 theo thí nghiệm đầm nén cải tiến 22 TCN
333–06, phương pháp D.
– Bảo dưỡng
+Nếu phải bảo đảm thông xe trên móng thì việc bảo dưỡng phải được thực hiện như
sau: Điều chỉnh cho xe chạy phân bố đều trên bề rộng phần xe chạy, quét cát sạn lớp bảo vệ
văng ra ngoài trở lại phần xe chạy, Nếu nắng khô phải tưới ẩm đều trên phần xe chạy mỗi
ngày một lần.
+ Nếu lớp trên được thi công ngay trong vòng một tuần thì không cần làm lớp bảo
vệ, việc bảo dưỡng lúc này được thực hiện bằng cách điều chỉnh xe và tưới ẩm như trên.
b3. Kiểm tra và nghiệm thu: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857:2011.
b3.1.Nội dung kiểm tra
– Kích thước hình học: đo 1mặt cắt/1 vị trí
+ Sai số chiều rộng: ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang mặt đường: ± 5‰ (năm phần nghìn)
– Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt/1 vị trí)
+ Đối với lớp bề mặt và lớp móng trên ± 0,5 cm
+ Đối với lớp móng dưới –2 cm đến +1,0 cm
– Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 kiểm tra theo 22TCN 346–06
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
12
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (TCVN 8964:2011). Khe hở giữa đáy thước và bề
mặt lớp móng ≤ 2cm.
– Thành phần cấp phối: Thành phần cấp phối lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lệ phần trăm của
các hạt phải nằm trong phạm vi đường bao cấp phối theo Bảng 1 (TCVN 8857:2011).
– Các chỉ tiêu kỹ thuật khác: Các số liệu thí nghiệm khác phải đạt trị số thí nghiệm yêu
cầu theo Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
b3.2.Khối lượng kiểm tra:
– Đối với cấp phối vận chuyển đến bãi chứa vật liệu:
+ Cứ 200 m3 phải thí nghiệm kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại Bảng 1 và
Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
+ Trường hợp khối lượng thi công yêu cầu nhỏ hơn 200m 3 cũng phải thí nghiệm tất cả
các chỉ tiêu quy định nêu trên.
– Trong quá trình thi công (tại hiện trường):
+ Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang): Mỗi Km
đường kiểm tra tối thiểu 5 mặt cắt ; trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí;
+ Kiểm tra thành phần hạt cấp phối cứ 200m 3 /1 mẫu, hoặc một ca thi công kiểm tra 1
mẫu;
+ Xác định dung trọng thực tế hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát: Cứ 100m
dài thi công mặt đường phải kiểm tra một vị trí trên mỗi làn xe.
b3.3.Nghiệm thu sau thi công:
– Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang mặt và lề đường): 3
mặt cắt/1km; Mỗi mặt cắt đo bề dầy 2 vị trí, tại tim đường và cách lề đường 50 cm;
– Thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại mục 5, đối với mặt đường rộng 7m thì
thí nghiệm 3 mẫu/1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn hơn thì nội suy mật độ kiểm
tra);
– Xác định dung trọng khô thực tế hiện truờng và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối với
mặt đường rộng ≤ 7m thì 3 mẫu /1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn hơn thì nội suy)
b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
– Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
– Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, cao độ).
– Kiểm tra độ chặt nền đường K98.
b5. Các biên bản nghiệm thu:
– Biên bản nghiệm thu kích thước hình học.
– Kiểm tra cường độ đất nền E
– Biên bản nghiệm thu công việc lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
– Biên bản nghiệm thu giai đoạn lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
c. Giám sát công tác thi công lớp đá Macadam: (theo TCVN 9504:2012)
d1.Yêu cầu về chất lượng đá
– Cốt liệu đá dăm nước phải được xay từ đá tảng (nghiền) từ đá tảng, đá núi. Không
được dùng đá xay từ đá Mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Không được xay từ đá cuội, sỏi,
sông suối.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
13
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Đá phải đồng điều sắc cạnh, không lẫn các hạt mềm yếu phong hóa. Đá phải sạch
không lẫn cỏ rác.
Chỉ tiêu cơ lý quy định cho cốt liệu thô dùng cho đá dăm nước:
Quy định
Lớp
Các chỉ tiêu cơ lý
Phương pháp thử
Lớp móng
Lớp mặt
móng
trên
dưới
TCVN 7572-10:2006
Cường độ nén của đá gốc,Mpa
(căn cứ chứng chỉ thí
– Đá mắc ma, biến chất
≥ 100
≥ 80
≥80
nghiệm của nơi sản
– Đá trầm tích
≥ 80
≥ 60
≥ 60
xuất đá dăm)
Độ hao mòn khi va đập trong
≤ 28
≤ 35
≤ 40
TCVN 7572-12:2006
máy Los angeles, %
Lượng hạt thoi dẹt, %
≤ 15
≤ 15
≤ 20
TCVN 7572-13:2006
Hàm lượng hạt mềm yếu,
≤ 10
≤ 15
≤ 15
TCVN 7572-17:2006
phong hóa, %
Hàm lượng chung bụi, bùn sét,
≤2
≤2
≤2
TCVN 7572-8:2006
%
d2.Yêu cầu về kích cỡ đá
Khi chọn kích cỡ đá phải dựa vào những căn cứ sau đây:
– Căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp định rải: Kích cỡ lớn nhất của đá không được
quá 0,8h (h = chiều dày thiết kế).
– Căn cứ vào vị trí trong áo đường của lớp định rải.
Quy định về kích cỡ cốt liệu thô cho đá dăm :
Số hiệu
phân loại
Kích cỡ
đá
Loại 1
90 – 63
Độ dày đầm
nén một lớp,
cm
15(18)
Kích thước
lỗ sàng
vuông
100
90
Phần trăm lọt sàng
theo khối lượng
Phạm vi sử
dụng
100
90 – 100
Dùng làm lớp
móng dưới
75
63
35 – 70
0 – 15
37.5
0–5
Độ dày đầm nén trong ngoặc ( ) chỉ
được thi công khi có thiết bị lu lèn
phù hợp
d3. Quy định về vật liệu chèn:
Vật kiệu chèn dùng để lắp kín khe hở giữa các cốt liệu thô và phải có giới hạn chảy ≤ 20,
chỉ số dẽo ≤ 6 và các hạt lọt qua cỡ sàng 0,075mm không lớn hơn 10%.
Yêu cầu về kích cỡ và thành phần hạt vật liệu chèn
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
14
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
Phân loại vật liệu chèn
Kích cỡ vật
kiệu chèn, mm
Loại A
9,5
Kích thước lỗ sàng
vuông, mm
12.5
9,5
4,75
0,15
Phần trăm lọt sàng theo
khối lượng, %
100
85 – 100
10 – 30
0 – 10
d5. Yêu cầu đối với vật liêu kết dính và nước
– Bột khoáng được sử dụng làm vật liệu kết dính cho đá dăm nước khi dùng đá dăm nước
làm lớp mặt đường. Thành phần hạt mịn lọt 100% qua sàng 0,425 mm, có chỉ số dẻo từ 4 đến
8 và có cường độ chịu nén của đá gốc được nghiền >20 MPa
– Nước sử dụng để thi công lớp đá dăm nước phải là nước sạch, không lẫn bùn, rác, bèo,
cây cỏ. Tổng lượng nước dùng để tưới vào đá dăm trong quá trình thi công từ 8 đến 10 L/m 2
tùy thuộc vào độ ẩm đá và điều kiện thời tiết ẩm ướt hay hanh khô.
d6. Quy định thi công
* Chuẩn bị lòng đường
– Nền đường đất đắp hay đào đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu rồi mới
được làm lòng đường.
– Lòng đường phải đào đúng bình đồ, cao độ và độ dốc ngang theo thiết kế.
– Yêu cầu đối với lòng đường sau khi làm xong là phải bằng phẳng, không có những
chỗ lồi lõm gây đọng nước sau này.
– Phải đảm bảo đúng chiều rộng của lòng đường và hai thành vững chắc. Những biện
pháp để đảm bảo thành lòng đường vững chắc, tùy từng chỗ do thiết kế quy định.
– Khi rải tăng cường mặt đường đá dăm cũ nếu mặt đường cũ còn tốt và bằng phẳng
thì cần làm sạch mặt đường rồi rải đá mới lên. Nếu mặt đường cũ nhiều ổ gà và lồi lõm thì
phải xáo xới lại trước khi rải đá mới. Lớp đá dăm cũ xáo xới coi như lớp móng đường, phải
được san theo đúng yêu cầu về độ dốc ngang đối với mặt đường và được lèn lu trước khi rải
đá mới.
– Vấn đề thoát nước lòng đường do thiết kế quy định. Trong khi thi công để đảm bảo
cho nước mưa và nước tưới trong các giai đoạn lu lèn có thể thoát ra khỏi lòng đường phải
làm rãnh ngang ở hai bên lề đường. Rãnh ngang rộng 30cm và sâu bằng chiều sâu của lòng
đường, với độ dốc ngang 5%. Rãnh ngang bố trí so le nhau trên 2 lề đường và cách nhau 15m
ở một bên lề. Sau khi thi công xong áo đường, các rãnh này phải được lắp lại cẩn thận.
*Rải đá dăm
Chuẩn bị vật liệu:
– Khối lượng đá dăm phải được tính toán đầy đủ để rải với hệ số lèn ép đá dăm là 1.3.
– Phải chuẩn bị lắp kết khối lượng đá dăm cần thiết tại những bến bãi riêng gần những
đoạn đường phải thi công và tùy theo tiến độ rải đá mà vận chuyển đến nơi thi công. Trong
những trương hợp không có khả năng bố trí bến bãi tập kết đá, có thể cho phép tập kết đá
thành các đống ở một bên đường.
– Đơn vị thi công cần coi trọng nhiệm vụ đảm bảo giao thông khi thi công nâng cấp
những tuyến đường cũ, phải vừa thi công vừa đảm bảo giao thông. Tuyệt đối cấm đổ đá bừa
bãi gây ra tắc xe.
– Ra đá và san đá dăm bằng cơ giới hoặc thủ công tùy theo phương thức thi công của
đơn vị thi công, yêu cầu của việc ra đá và san đá là phải đảm bảo chiều dày thiết kế và mui
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
15
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
luyện của mặt đường. Muốn làm được điều này, phải dùng con xúc xắc và thường xuyên
kiểm tra bằng máy cao đạt hoặc bằng bộ ba cây tiêu.
– Khi ra đá phải chừa lại 5 – 10% lượng đá dăm để bù phụ trong quá trình thi công nếu
kiểm tra bằng máy cao đạc hoặc bộ ba cây tiêu phát hiện thấy chỗ thiếu đá.
* Quy định về các giai đoạn lu lèn.
– Yêu cầu của công tác lu lèn là sau khi kết thúc các giai đoạn lu lèn, mặt lớp móng
phải đảm bảo độ chặt và mui luyện theo các yêu cầu thiết kế.
– Cần hết sức tránh làm vỡ đá nhiều, vì vậy phải dùng lần lượt từ lu nhẹ, lu vừa đến lu
nặng và tốc độ xe lu từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, luôn luôn đảm bảo mặt đá ẩm
nhưng không được tưới nhiều nước làm nhũng lòng đường. Lượng nước tưới trong từng giai
đoạn lu phải căn cứ vào thời tiết ngày lu lèn và độ ẩm sẵn có của đá mà quyết định. Tổng
lượng nước tưới cho cả ba giai đoạn lu lèn là 8 – 10 l/m2.
Giai đoạn 1: Lèn xếp
Yêu cầu cầu giai đoạn này là lèn ép lớp đá dăm ổn định, giảm bớt độ rỗng, đá ở trước
bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Trong giai đoạn này dùng lu nhẹ 5 – 6 tấn (áp lực bánh lu 30 –
45kg/cm) tốc độ lu không quá 1,5km/h. Công lu đạt 10 – 15% công lu yêu cầu. Lượng nước
tưới trong giai đoạn này là 1 – 3 l/m3, riêng 3 lượt lu đầu không được tưới nước. trong giai
đoạn này phải tiến hành xong công việc bù đá và những chổ thiếu để lớp đá đạt về căn bản độ
mui luyện yêu cầu.
Giai đoạn 2: Lèn chặt
– Yêu cầu chính trong giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn chặt vào nhau,
tiếp tục làm giảm kẻ hở giữa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá hình thành do
quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các kẽ hở của đá. Trong quá trình lu phải theo dõi
mặt đá và kịp thời rải đá chèn (đá 20 – 40 và 10 – 20) để lấp kín các kẽ hở làm cho mặt
đường chóng chặt.
– Dùng lu 8 – 10T (có áp lực 50 – 70 kg/cm), công lu đạt 75 – 65 % công lu yêu cầu.
Trong 3 – 4 lượt lu đầu tiên cảu giai đoạn lèn chặt, tốc độ lu không quá 2km/h. Từ lượt lu thứ
5 có thể tăng dần tốc độ lu tới 3km/h là tối đa, nhưng không được xảy ra vỡ đá. Lượng nước
tưới 3 – 4lit/m2.
– Phải căn cứ vào việc theo dõi công lu đã đạt được mà quyết định kết thúc đúng lúc
giai đoạn 2. Việc quyết định kết thúc đúng lúc giai đoạn 2 rất quan trọng. Nếu kết thúc quá
sớm, độ lèn không đủ, mặt đường không chặt. Nếu kéo dài thời gian lu lèn không có vật liệu
chèn, có thể làm tròn cạnh, khó móc vào nhau, mặt đường không ổn định nữa. Dấu hiệu cho
biết có thể kết thúc giai đoạn 2 là bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá.
Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đường
– Sau khi kết thúc giai đoạn 2 rải vật liệu chèn (đá 5 – 10) và cát (0,15 – 5). Đầu tiên
rải loại vật liệu chèn có hạt to trước, ròi mới đến loại cát. Vừa rải vừa dùng chổi tre và tưới
đẩm nước cho lùa hết vào các kẽ hở của đá, vừa lu cho đến khi rải hết vật liệu chèn.
– Giai đoạn này dùng lu nặng 10 – 12 tấn, hoặc nếu không có lu nặng có thể dùng lu 8
– 10 tấn. Lu chạy với tốc độ 3km/h. công lu trong giai đoạn này 10 – 25 % công lu yêu cầu.
Lượng nước tưới 2 – 3l/m2.
– Trong trường hợp không có loại đá 5 – 10, có thể chỉ dùng một loại cát 0,15 – 5 làm
vật liệu chèn trong giai đoạn này. Cũng rải và lu theo như đã quy định.
– Kết thúc giai đoạn 3, mặt đường coi như hoàn thành và phải đạt những yêu cầu sau
đây:
– Bánh xe lu 10 – 12 tấn không hằn vết trên mặt đường.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
16
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Mặt đường mịn, chắc, bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện theo yêu cầu thiết kế.
– Kiểm tra lại công lu trong 3 giai đoạn đạt những yêu cầu quy định ở
e7. Kiểm tra và nghiệm thu
Các sai số cho phép quy định như sau:
+ Sai số cho phép về chiều rộng mặt đường ± 10cm.
+ Sai số cho phép về chiều dày mặt đường ± 10% nhưng không được lớn hơn 20mm.
+ Sai số cho phép về độ dốc ngang mặt đường không quá ± 5%
+ Độ bằng phẳng thử bằng thước 3m khe hở không được quá 15mm.
+ Về cường độ mặt đường:
+ Mô đuyn đàn hồi mặt đường phải đạt được hoặc vượt mô duyn đàn hồi thiết kế.
E (thực tế) ≥ E (thiết kế)
Phương pháp kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước:
Nội dung
Phương pháp kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
Vật liệu chèn bịt kín mặt đường Quan sát bằng mắt
Vật liệu chèn bịt kín mặt
đá dăm nước
đường đá dăm nước ≥ 98%
Không bị lồi lõm cục bộ do
Quan sát bằng mắt
thiếu thừa đá
Độ bằng phẳng (Đo 1 mặt cắt/ 1 Độ bằng thước dài 3m
TCVN 8864 : 2011
vị trí mặt đường. Ở mỗi mặt cắt song song tim đường
ngang đo tại mỗi làn xe và cách
mép đường tối thiểu 0,6m)
Chiều dày lớp đá dăm nước
Đào hố sâu hết chiều dày Sai lệch không quá ±10%
(Kiểm tra 1 mặt cắt ngang cho 1 đá dăm nước, mỗi cạnh hố chiều dày thiết kế nhưng
vị trí. Ở mỗi mặt cắt ngang kiểm khoảng 30 cm. Đo chiều
không lớn hơn 20mm
(1)
tra 3 vị trí: Tim đường và cách
dày bằng thước.
mép đường tối thiểu 0,6m)
Bề rộng mặt đường đá dăm nước Đo bằng thước.
Sai lệch không quá ±10 cm
(Đo tại 1 mặt cắt ngang cho mỗi
vị trí)
Độ dốc ngang (Đo tại 1 mặt cắt Đo bằng thước mẫu có
Sai lệch không quá ±5‰
ngang cho mỗi vị trí)
ống thủy bình.
• Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
– Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đá tại hiện trường.
– Kiểm tra kích thước hình học lớp đá Macadam (Chiều rộng, chiều dày)
– Kiểm tra cường độ E
– Kiểm tra cao độ tại tất cả các mặt cắt 3 điểm/1 mặt cắt.
• Các biên bản nghiệm thu:
– Biên bản nghiệm thu công việc.
– Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
e.Giám sát công tác thi công lớp BTNN: (TCVN 8819:2011)
e1.Yêu cầu về vật liệu:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
17
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
Yêu cầu về vật liệu chế tạo bê tông nhựa và nhựa dính bám:
I-Đá dăm:( TCVN 8919:2011)
Các chỉ tiêu cơ lý
1-Cường độ nén Mpa không nhỏ hơn
-Đá dăm xay từ đá macma với đá biến
chất
-Đá dăm xay từ đá trầm tích
2- Độ hao mòn LosAngeles (LA) không
lơn hơn,%
3-Hàm lượng hạt thoi det tỉ lệ 1/3 *,%
4-Hàm lượng hạt mềm yếu, phân hóa %
5-Hàm lượng chung bụi, bùn, sét %
6-Hàm lượng sét cục.%
7-Độ dính bám của đá với nhựa đường,
cấp
II-Cát (TCVN 8919:2011)
Chỉ tiêu
1-Môđun độ lớn (MK)
2-Hệ số đương lượng cát (ES), %
3-Hàm lượng bụi,bùn, sét %
4-Hàm lượng sét cục, %
Mác bitum 60/70
Lớp mặt
Lớp trên Lớp dưới
Phương pháp thí nghiệm
TCVN 7572-10:2006
100
80
80
60
28
35
TCVN 7572-12:2006
15
10
≤2
≤0,25
15
15
≤2
≤0,25
TCVN 7572-13:2006
TCVN 7572-17:2006
TCVN 7572-8:2006
TCVN 7572-8:2006
≥13
≥13
TCVN 7054:2005
Quy định
>2
Cát thiên nhiên>80
Cát xay >50
≤ 3%
≤0,5
Phương pháp thí nghiệm
TCVN 7572-2:2006
AASHTO T176
TCVN 7572-8 : 2006
TCVN 7572-8 : 2006
5-Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát BTNC: Lớp trên ≥43,
TCVN 8860-7 : 2011
ở trạng thái chưa đầm nén), %
lớp dưới ≥40
III- Bột khoáng nghiền từ đá Cacbonat (TCVN 8919:2011)
1-Thành phần cỡ hạt (lượng lọt sàng
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
– 0,600mm
100
TCVN 7572-2:2006
– 0,300mm
≥90
– 0,075mm
≥70
2-Độ ẩm,%
≤ 1,0
TCVN 7572-2:2006
3-Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ
≤ 4,0
TCVN 4197-1995
đá cacbonat,* %
Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàn
lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.
IV-Nhựa (TCVN 8919:2011)
Độ kim lún
Các chỉ tiêu thí nghiệm
Đơn vị
Phương pháp thí nghiệm
60/70
TCVN 7495:2005
1-Độ kim lún ở 25oC, 0,1 mm,5 giây
0,1mm
60-70
(ASTM D 5-97)
o
TCVN 7496:2005
2-Độ kéo dài ở 25 C,5cm/phút
cm
≥100
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
18
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
3-Nhiệt độ hóa mềm (dụng cụ vòng và
bi), °C
o
46-55
4-Nhiệt độ bắt lửa (cốc mở Cleveland),
°C
o
C
>232
%
≥0,5
%
≥75
%
≥ 99
g/cm3
1,00-1,05
5-Lượng tổn thất khối lượng sau khi
đun 5h ở 163oC
6-Tỷ lệ độ kim lún nhựa sau khi đun 5h
ở 163oC so với độ kim lún ở 25oC
7-Lượng hòa tan trong trycloetylen,
C2Cl4
8-Khối lượng riêng ở 25oC
C
(ASTM D 113-99)
22TCN 63-84,AASHTO
T53-89
22TCN 63-84,ASTM
D92-85,AASHTO T4889
ASTM D6/D5
ASTM D6-80,AASHTO
T47-83
ASTM D2042-81,
AASHTO T44-90
ASTM D70-82,
AASHTO T228-90
9-Hàm lượng Parafin, khối lượng
2,2
TCVN 7503:2005
10-Độ bám dính với đá
Cấp 3
TCVN 7504:2005
e2. Thi công lớp bê tông nhựa
Nhiệt độ quy định của hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với giai đoạn thi công:
Giai đoạn thi công
Nhiệt độ quy định tương ứng với mác
nhựa đường, 0C
40/50
60/70
85/100
155÷165
150÷160
145÷155
145÷160
140÷155
135÷150
1. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn
2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô (hoặc
phương tiện vận chuyển khác)
3. Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải ≥130
≥125
≥120
4. Bắt đầu lu lèn
≥125
≥120
≥115
5. Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả
≥85
≥80
≥75
nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)
6. Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall:
– Trộn mẫu
155÷160
150÷155
145÷150
– Đầm tạo mẫu
145÷150
140÷145
135÷140
CHÚ THÍCH:Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tông nhựa có hiệu quả nhất tương ứng với
các loại nhựa đường:
– Nhựa đường 40/50: 140OC÷115OC;
– Nhựa đường 60/70: 135OC÷110OC;
– Nhựa đường 85/100: 130OC÷105OC.
– Chỉ được thi công lớp bê tông nhựa khi nhiệt độ không khí lớn hơn 150 độC. Không
được thi công khi trời mưa hoặc có thể mưa
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
19
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông nhựa
lên bằng máy quét, máy thổi, vòi phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải hong khô.
– Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp bê tông nhựa mới rải.
– Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Những lượt lu đầu tiên dành cho mối
nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim đường và dịch dần về phía tim
đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao việc lu sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần
về phía bên cao.
– Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh
(nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu…).
e3. Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa
*Kiểm tra chất lượng vật liệu:
Loại vật
liệu
1. Đá
dăm
Chỉ tiêu kiểm tra
Tần suất
Vị trí kiểm tra
Căn cứ
2 ngày/lần
hoặc
200m3/lần
Khu vực tập kết
đá dăm
Bảng 5 (TCVN
8819:2011)
2 ngày/lần
hoặc
200m3/lần
2 ngày/lần
hoặc 50 tấn
Khu vực tập kết
cát
Bảng 6 (TCVN
8819:2011)
3. Bột
khoáng
– Thành phần hạt
– Hàm lượng hạt thoi dẹt
– Hàm lượng chung bụi,
bùn,sét.
– Thành phần hạt
– Hệ số đương lượng cátES
– Thành phần hạt
– Chỉ số dẻo
Kho chứa
Bảng 7 (TCVN
8819:2011)
4. Nhựa
đường
– Độ kim lún
– Điểm hoá mềm
1 ngày/lần
Thùng nấu nhựa TCVN 7493:
đường sơ bộ
2005
2. Cát
CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: Tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày.
*Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa:
Hạng mục
1. Nhiệt độ hỗn hợp
trên xe tải
2. Nhiệt độ khi rải hỗn
hợp
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn
hợp
4. Chiều dày lớp bê
tông nhựa
Chỉ tiêu/phương
Mật độ kiểm tra Vị trí kiểm tra
pháp
Nhiệt kế
Mỗi xe
Nhiệt kế
50 mét/điểm
Nhiệt kế
50 mét/điểm
Thuốn sắt
50 mét/điểm
Căn cứ
Bảng 9 (TCVN
8819:2011)
Ngay sau máy Bảng 9 (TCVN
rải
8819:2011)
Bảng 9 (TCVN
Mặt đường
8819:2011)
Thùng xe
Mặt đường
Hồ sơ thiết kế
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
20
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu, tải
Thường xuyên
trọng lu, các quy
định khi lu lèn
5. Công tác lu lèn
6. Các mối nối dọc,
mối nối ngang
7. Độ bằng phẳng sau
khi lu sơ bộ
Quan sát bằng
mắt
Mỗi mối nối
Thước 3 mét
25 mét/mặt cắt
Mặt đường
Theo 8.3.2 và 8.7
(TCVN 8819:2011)
Theo 8.6.14 và
8.6.15 (TCVN
8819:2011)
Khe hở không quá
Mặt đường
5 mm
Mặt đường
*Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
– Kích thước hình học:
Hạng mục
Phương
pháp
Mật độ đo
Sai số cho
phép
Quy định về tỷ lệ điểm
đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng
Thước thép
50 m / mặt
cắt
– 5 cm
Tổng số chỗ hẹp không
quá 5% chiều dài đường
Máy thuỷ
bình
50 m / mặt
cắt
Khoan lõi
2500 m2
(hoặc 330 m
dài đường 2
làn xe) / 1 tổ
3 mẫu
2. Độ dốc ngang:
– Lớp dưới
– Lớp trên
3. Chiều dày
– Lớp dưới
– Lớp trên
± 0,5%
± 0, 25%
± 8%
chiều dầy
± 5%
chiều dầy
4. Cao độ
– Lớp dưới
Máy thuỷ
bình
50 m/ điểm
– Lớp trên
Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
– 10 mm;
+ 5 mm
± 5 mm
≥ 95 % tổng số điểm đo
≥ 95 % tổng số điểm
đo, 5% còn lại không
vượt quá 10 mm
≥ 95 % tổng số điểm
đo, 5% còn lại sai số
không vượt quá ±10
mm
Hạng mục
1. Độ bằng phẳng IRI
Mật độ kiểm tra
Yêu cầu
Toàn bộ chiều dài, các làn xe Theo quy định tại TCVN
8865:2011
2. Độ bằng phẳng đo bằng 25 m / 1 làn xe
Theo quy định tại TCVN
thước 3 m (khi mặt đường có
8864:2011
chiều dài ≤ 1 Km)
Độ nhám mặt đường:
Hạng mục
Mật độ kiểm tra
Độ nhám mặt đường theo 5 điểm đo / 1 Km/ 1làn
phương pháp rắc cát
Yêu cầu
Theo quy định tại TCVN
8866:2011
– Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng
mắt tại các mẫu khoan.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
21
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
– Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng,
không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
*Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:
– Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình;
– Thiết kế hoàn chỉnh;
– Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và
cát.
– Thiết kế được phê duyệt- công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa;
– Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ
lu, số lượt lu trên một điểm…
– Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông nhựa: Khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của
hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt
độ hỗn hợp khi đổ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;
– Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các công việc kiểm tra trên.
I.1.1.3 Giám sát công tác thi công hệ thống an toàn giao thông:
Nội dung công việc bao gồm: sơn kẻ tim đường Theo đúng hồ sơ thiết kế, Quy chuẩn
Quốc gia về báo hiệu đường bộ QC41-2012 và các qui định hiện hành.
a. Vật liệu:
– Vật liệu sử dụng phải đúng chủng loại, đạt các yêu cầu chất lượng, qui định của hồ sơ
thiết kế và các qui định hiện hành. Khi vận chuyển đến công trường phải xuất trình phiếu
xác định chất lượng của nhà máy sản xuất.
b. Yêu cầu thi công:
– Trình tự thi công các hạng mục an toàn giao thông thi công theo đúng các chỉ dẫn của
nhà sản xuất, hồ sơ thiết kế, Quy chuẩn Quốc gia báo hiệu đường bộ và các qui định hiện
hành.
c. Kiểm tra chất lượng:
– Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của bảng qui
định này, của hồ sơ thiết kế, theo quy chuẩn QC41-2012 và các qui định hiện hành khi
chở tới công trình và trong suốt quá trình thi công. Nếu TVGS nghi ngờ mẫu vật liệu
không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
– Kết thúc quá trình thi công phải kiểm tra:
+ Vị trí, cao độ của các hạng mục thi công.
+ Chất lượng và các kích thước hình học của các cấu kiện như: chiều dài, rộng, chiều
dày.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
22
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM
GIA TƯ VẤN GIÁM SÁT
( Theo Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2013 của bộ trưởng Bộ GTVT)
Trách nhiệm, quyền hạn của nhà thầu tư vấn giám sát
– Theo dõi và kiểm tra chất lượng của từng công việc, tham gia nghiệm thu từng bộ phận
công trình, các công trình khuất, tham gia nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu công
trình hoàn thành.
– Thẩm tra kết quả thí nghiệm vật liệu và công nghệ, ký xác nhận đạt yêu cầu.
– Thẩm tra khối lượng và chất lượng của công trình để Chủ đầu tư tạm ứng theo tiến độ.
– Thẩm tra phương án thi công, tiến độ xây dựng công trình và báo cáo kịp thời cho các
cấp theo quy định của Hợp đồng.
– Gửi, phát thông báo tình hình hiện trường thi công và thông báo sai phạm chất lượng
cho Chủ đầu tư.
– Tham gia thẩm tra kế hoạch, phương pháp, biện pháp thi công do nhà thầu lập hoặc dự
thảo.
– Tổ chức/tham gia thẩm tra đối với các yêu cầu của nhà thầu và đề xuất ý kiến xử lý.
– Thẩm tra ghi chép nhật ký giám sát. Phân tích, tổng kết, viết báo cáo hàng tuần về chất
lượng các công việc thi công.
– Thu thập, bảo quản nhật ký, tư liệu của các công việc chất lượng, chỉnh lý, lưu trữ
chúng và gửi cho Chủ đầu tư.
– Nghiệm thu khối lượng công trình đã thi công đảm bảo chất lượng, theo đúng hồ sơ
thiết kế được duyệt và đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, các quy trình, quy
phạm hiện hành.
– Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện theo đúng nội dung hợp đồng đã ký kết với chủ đầu
tư.
– Kiểm tra và đề xuất với chủ đầu tư về những điểm bất hợp lý cần thay đổi hoặc điều
chỉnh (nếu có) đối với bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ hợp đồng và các vấn đề
khác theo quy định.
– Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, vật tư, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảm bảo
chất lượng mang đến công trường, đồng thời yêu cầu đưa ra khỏi công trường và khắc phục
kịp thời.
– Tạm dừng thi công và yêu cầu nhà thầu thi công chấn chỉnh, khắc phục ngay khi phát
hiện nhà thầu bố trí nhân lực, thiết bị thi công không đáp ứng đúng số lượng, chủng loại,
năng lực theo quy định của hồ sơ hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
– Đình chỉ thi công và báo cáo chủ đầu tư khi phát hiện nhà thầu thi công: Không thi công
theo đúng hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt, hoặc không đúng quy trình quy phạm,
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
23
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, dự án; thực hiện biện pháp thi công
không đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường hoặc gây ảnh hưởng
đến an toàn của công trình lân cận.
– Người làm công tác tư vấn giám sát được trang bị những trang, thiết bị cần thiết cho
hoạt động tư vấn giám sát, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ kiểm tra chất lượng thi công của nhà
thầu thi công đối với các hạng mục công việc, công trình tùy theo yêu cầu của hợp đồng và
đặc thù của công trình, dự án.
– Bảo lưu các ý kiến đối với công việc do mình đảm nhiệm giám sát.
– Từ chối những yêu cầu bất hợp lý làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, dự án trình
tự thủ tục theo quy định hoặc không thuộc phạm vi, nội dung quy định của hợp đồng.
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn giám sát
– Thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Chịu trách
nhiệm truớc chủ đầu tư và truớc pháp luật về những công việc thực hiện của tổ chức mình
theo hợp đồng đã ký kết. Không sử dụng tư cách pháp nhân của nhà thầu khác hoặc không
cho nhà thầu khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để tham gia đấu thầu và ký hợp đồng
thực hiện tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
– Trình chủ đầu tư sơ đồ tổ chức và danh sách bố trí lực lượng tư vấn giám sát, đảm bảo
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo quy định của hợp đồng, trong đó có chức danh tư vấn giám
sát trưởng, kỹ sư thường trú, kỹ sư chuyên ngành và các thành phần giám sát khác phù hợp
với yêu cầu của hồ sơ hợp đồng đã ký kết.
– Việc bố trí lực lượng tư vấn giám sát phải đảm bảo phù hợp với năng lực và phạm vi
hoạt động của tổ chức nhà thầu tư vấn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phù
hợp với quy định của pháp luật về lĩnh vực, chuyên ngành được tham gia hoạt động tư vấn
giám sát. Chỉ được bố trí người có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát hợp pháp và đủ điều
kiện năng lực theo quy định để đảm nhiệm các vị trí tư vấn giám sát.
– Thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình theo các nội dung quy định từ Điều 6
đến Điều 13 của Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT và các nội dung liên quan khác thuộc trách
nhiệm, nghĩa vụ khác của tư vấn giám sát.
– Từ chối nghiệm thu khi: Nhà thầu thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng;
có những yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan làm ảnh hưởng đến chất lượng công
trình hoặc không đúng trình tự thủ tục theo quy định hoặc nằm ngoài phạm vi quy định của
hợp đồng.
– Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
– Không thông đồng với nhà thầu thi công, chủ đầu tư và có các hành vi khác làm sai lệch
kết quả giám sát hoặc nghiệm thu các khối lượng công việc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng theo quy định.
– Bồi thường thiệt hại khi: Cố ý làm sai lệch hoặc che giấu, không báo cáo với chủ đầu tư
hoặc người có thẩm quyền về kết quả giám sát đối với những khối lượng thi công không
đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình, dự
án; có các hành vi gây thiệt hại cho công trình dự án và các vi phạm khác theo quy định.
Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Tư vấn giám sát trưởng
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
24
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
1. Tư vấn giám sát trưởng là người trực tiếp quản lý, điều hành đơn vị tư vấn giám sát tại
hiện trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ quy định trong Quy chế này
và các điều khoản hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu tư vấn giám sát với chủ đầu tư. Tư
vấn giám sát trưởng có các nhiệm vụ chính sau đây:
a) Tổ chức soạn thảo đề cương chi tiết thực hiện nhiệm vụ TVGS, lập kế hoạch, tiến độ
giám sát thi công và nghiệm thu đến từng công tác xây dựng, báo cáo nhà thầu tư vấn giám
sát xem xét xác nhận để trình chủ đầu tư chấp thuận thực hiện.
b) Xác định cơ cấu nhân lực thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình và chức
năng các thành viên; thành lập văn phòng chính và các văn phòng hiện trường; phân công
công việc cho các văn phòng và các thành viên của các văn phòng đó.
c) Báo cáo trực tiếp tới chủ đầu tư và thông báo cho các đơn vị liên quan về tổ chức,
nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên các văn phòng, đề cương, trình tự thực hiện, kế
hoạch, tiến độ giám sát thi công và nghiệm thu từng công tác xây dựng.
d) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và nội dung hợp đồng TVGS được nhà thầu tư vấn
giao.
đ) Chịu trách nhiệm chính báo cáo chủ đầu tư về các nội dung sau:
– Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định.
– Kiểm tra năng lực nhà thầu phụ mà tổng thầu hoặc nhà thầu chính chọn (nếu có).
– Kiểm tra thiết kế tổ chức thi công, phương án kỹ thuật thi công và kế hoạch tiến độ thi
công.
– Thẩm tra danh mục vật liệu, thiết bị cùng quy cách và chất lượng mà nhà thầu thi công
xây dựng đưa ra trong hợp đồng thi công xây dựng.
– Kiểm tra chất lượng của vật liệu, cấu kiện và thiết bị, kiểm tra biện pháp an toàn phòng
cháy.
e) Tổ chức kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng thi công; nghiệm thu công việc, giai
đoạn xây dựng, bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình; ký chứng từ thanh
toán.
g) Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các nhóm, các thành viên tư vấn giám sát theo
nội dung hợp đồng tư vấn giám sát đã ký với chủ đầu tư.
h) Đề xuất chủ trương hoặc báo cáo nhà thầu tư vấn để đề xuất đối với các vấn đề kỹ
thuật phức tạp, quan trọng.
i) Xem xét và phê chuẩn báo cáo của kỹ sư thường trú.
j) Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình
thi công xây dựng công trình.
k) Tổng hợp và lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc đột xuất theo quy định hoặc
theo yêu cầu của chủ đầu tư.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn (Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến
phà 107) đoạn từ Km12+830 đến Km15+830; đoạn từ Km16+830 đến Km18+030.
Địa điểm xây dựng: Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
25
– Căn cứ Quyết định số 39 / QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư vềviệc phê duyệt Báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật Công trình khu công trình Duy tu, thay thế sửa chữa cục bộđường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030 ; _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Căn cứ Quyết định số 526 / QĐ-KQL ngày 21/5/2013 của Khu Quản lý đường đi bộ, đườngthủy Đồng Nai về việc phê duyệt tổng dự toán khu công trình Duy tu, sửa chữa thay thế cục bộ đườngXuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đếnKm15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030 ; – Căn cứ Hợp đồng số 163 / 2012 / Hội Đông Thành Viên ngày 26/11/2012 giữa Khu quản trị đường đi bộ, đường thủy Đồng Nai và Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Đông Nam về việc khảo sát, lập BCKTKT khu công trình : Duy tu, thay thế sửa chữa cục bộ đường đường Xuân Bắc-Thanh Sơn ( đoạn từ QL20 đến bến phà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830, đoạn từ km16 + 830 đến km18 + 030 thuộc địa phận huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai. – Căn cứ Hồ sơ Báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật khu công trình : Duy tu, thay thế sửa chữa cục bộ đường XuânBắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Bến phà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đếnKm15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kếĐông Nam lập 01/2013 đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai phê duyệt Báo cáokinh tế kỹ thuật theo quyết định hành động số 39 / QĐ-SKHĐT ngày 15/4/2013 và Khu Quản lýđường bộ, đường thủy Đồng Nai phê duyệt tổng dự toán theo quyết định hành động số 526 / QĐ-KQLngày 21/5/2013. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG : – Đề cương này là cơ sở để triển khai công tác làm việc giám sát xây đắp khu công trình và được ápdụng cho tổng thể những việc làm tương quan đến những khuôn khổ thiết kế xây dựng khu công trình “ Duy tusửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bến phà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030 ”. – Các nội dung chưa đề cập trong bản đề cương này trong quy trình triển khai sẽ áp dụngcác Quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất thao tác giữaNhà thầu kiến thiết, Chủ góp vốn đầu tư và Tư Vấn Giám Sát. – Nhà thầu có nghĩa vụ và trách nhiệm xây dựng Ban chỉ huy công trường thi công và phải sắp xếp vừa đủ Cán bộkỹ thuật thường trực trên công trường thi công. Danh sách cán bộ chỉ huy công trường thi công không đượcthay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý chấp thuận của Chủ góp vốn đầu tư. – Khi thiết kế xong khu công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờcho Tư Vấn Giám Sát biết để Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A cùng nhà thầu triển khai kiểmtra nghiệm thu sát hoạch trước khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu sát hoạch chất lượng mớiđược chuyển bước xây đắp. – Nhà thầu có nghĩa vụ và trách nhiệm phải thực thi những thí nghiệm cho những hoạt động giải trí kiểm tranghiệm thu phối hợp cùng với Tư Vấn Giám Sát, Chủ góp vốn đầu tư theo số lượng pháp luật trong “ Quy trình thiết kế nghiệm thu sát hoạch ”. giá thành do Nhà thầu chịu, ngân sách này đã tính trong đơngiá dự thầu. Hoặc nhà thầu hoàn toàn có thể đi thuê tổ chức triển khai có khá đầy đủ tư cách pháp nhân, năng lựcđể thực thi nhìn nhận chất lượng vật tư, chất lượng thiết kế. – Mọi công tác làm việc kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giámsát, tận mắt chứng kiến của Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A và được bộc lộ bằng biên bản xácnhận công tác làm việc tại hiện trường. – Nếu nhà thầu vi phạm về chất lượng khu công trình thì buộc phải thay thế sửa chữa, làm lại và còn bịphạt theo Quyết định số 29 QĐ / LB ngày 01/6/1992 của liên Bộ kiến thiết xây dựng – Trọng tài kinhtế Nhà nước và theo Điều lệ quản trị góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – An toàn lao động và bảo đảm an toàn giao thông : + Nhà thầu phải thực thi mọi giải pháp để bảo vệ an toàn lao động trong khoanh vùng phạm vi nhàthầu hoạt động giải trí bằng nguồn kinh phí đầu tư của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và tráchnhiệm pháp lý trước Nhà nước về tai nạn đáng tiếc xảy ra. + Trên khoanh vùng phạm vi nhà thầu hoạt động giải trí, nhà thầu phải thực thi những giải pháp bảo vệ giaothông và bảo đảm an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí đầu tư của mình, không được để xảy ra tìnhtrạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý trước Nhànước về tai nạn đáng tiếc giao thông xảy ra. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNHVỊ TRÍ CÔNG TRÌNH : a. Vị trí thiết kế xây dựng. – Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai. b. Giới hạn ranh khu công trình – Chiều dài tuyến L = 4200 m. + Đoạn đầu : Tại km12 + 830 đến km15 + 830 Giao với QL20. + Cuối tuyến : Tại km16 + 830 đến km18 + 030 Giao với đường nhựa. – Kết cấu gồm có : + Bê tông nhựa chặt C12, 5 dày 6 cm ( SKN ) ; + Nhựa dính bám 1 kg / mét vuông ; + Lớp đá Macadam 30 cm ; + Lớp CPSĐ 30 cm, K ≥ 0.98 ; + Nền đường nguyên thổ, K ≥ 0.95 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ : c. Quy mô khu công trình : – Quy mô đường cấp IV – Vận tốc phong cách thiết kế : 60 km / h – Các khuôn khổ góp vốn đầu tư : Sửa chũa nền mặt đường, bảo đảm an toàn giao thông. d. Kết cấu mặt đường : Đối với vị trí mặt đường bị nứt chân chim, lão hóa bong tróc bê tông nhựa : Đào bỏ lớp mặt láng nhựa hiện hữu đã bị bong tróc ; Tưới nhựa dính bám 1 kg / mét vuông ; Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6 cm đến cao độ triển khai xong. Đối với vị trí mặt đường bị hư hỏng hàng loạt mặt đường : đào bỏ và làm lại toànbộ mặt đường : _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________Đối với vị trí mặt đường bị biến dạng, nứt dọc, lún sụt và phần mặt đường bị lúntrồi có ổ gà : chỉ đào bỏ và làm lại phần diện tích quy hoạnh bị hư hỏng : Đào bỏ lớp vật tư cũ, đào trung bình 66 cm ; Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95 ; Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30 cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98 ; Trải cán lớp đá dăm nước ( đá macadam ) dày 30 cm ( chia làm hai lớp lu nèn, mỗi lớp dày 15 cm ) ; Tưới nhựa dính bám 1 kg / mét vuông ; Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6 cm đến cao độ triển khai xong. Đào bỏ lớp vật tư cũ, đào trung bình 66 cm ; Lu lèn nền hạ, độ chặt K ≥ 0.95 ; Trải cán lớp sỏi đỏ dày 30 cm lu nèn đạt độ chặt K ≥ 0.98 ; Trải cán lớp đá dăm nước ( đá macadam ) dày 30 cm ( chia làm hai lớp lu nèn, mỗi lớp dày 15 cm ), cao độ mặt đá sau khi triển khai xong thấp hơn mặt đườngnhựa hiện hữu là 6 cm ; Tưới nhựa dính bám 1 kg / mét vuông ; Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6 cm đến cao độ hoàn thành xong. Đối với vị trí giao giữa đường Xuân Bắc – Thanh Sơn với Quốc Lộ 20 : mặtđường Quốc lộ 20 sau khi tăng cấp cao hơn mặt đường Xuân Bắc – Thanh Sơnkhoảng 30 cm, để bảo vệ êm thuận thực thi vuốt nối với cấu trúc như sau : • Vệ sinh mặt đường hiện hữu ; • Trải cán lớp đá dăm nước ( đá macadam ) bù vênh dày trung bình 15 cm ; • Tưới nhựa dính bám 1 kg / mét vuông ; • Thảm bê tông nhựa hạt mịn C15 dày 6 cm đến cao độ hoàn thành xong. Công tác kiểm soát và điều chỉnh trên nhằm mục đích đảm nhu yếu kỹ thuật của khu công trình sau khi kiến thiết xây dựng, tương thích với thực tiễn xây đắp. e. Hệ thống bảo đảm an toàn giao thông : – Sơn kẻ tim đường theo Quy chuẩn kỹ thuật vương quốc về báo hiệu đường đi bộ QCVN 412012 / BGTVT. – Bố trí những biển báo hiệu như biển báo hạn chế vận tốc, biển báo công trường thi công, biển báonguy hiểm và những biển báo hiệu khác ở cả 2 đầu của từng đoạn tuyến đang tiến hành thicông như sau : – Ở đầu và cuối tuyến sắp xếp biển báo 441 – “ Đường đang kiến thiết ” – Biển báo ở đầu công trường thi công – phía nửa bên mặt phẳng cắt thiết kế : – Bố trí biển hướng dẫn 441 – “ Phía trước có công trường thi công đang xây đắp ” và biển báo cấm127 – “ Tốc độ tối đa được cho phép ” cách vị trí thiết kế 100 m ; _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Biển báo ở cuối công trường thi công – phía nửa bên mặt phẳng cắt thiết kế : – Bố trí biển hướng dẫn 441 – “ Phía trước có công trường thi công đang xây đắp ” và biển báo cấm127 – “ Tốc độ tối đa được cho phép ” cách vị trí thiết kế 100 m ; – Biển báo ở cuối công trường thi công ở cả hai chiều xe chạy sắp xếp biển báo 134 – “ Hết hạn chếtốc độ tối đa ” CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG : – Công trường phải có bản nội quy công trường thi công, khẩu hiệu an toàn lao động và bản quyđịnh an toàn lao động. – Tại văn phòng công trường thi công phải có danh bạ điện thoại thông minh cần liên lạc như bệnh viện, côngan địa phương phòng cháy chữa cháy, 113 .. – Nghiêm cấm người có mùi rượu bia vào hoặc thao tác tại công trường thi công. – Khi công trường thi công thiết kế vào đêm hôm phải có mạng lưới hệ thống chiếu sáng, biển báo không thiếu. – Các tấm nẹp ván phải tháo hết đinh ra để tránh gây tai nạn đáng tiếc. Các bộ phận tháo dở xongcần được luân chuyển sắp xếp ngăn nắp. – Tất cả những công nhân đều phải được trang bị bảo lãnh lao động theo lao lý. – Đối với những phương tiên xây đắp xe cơ giới như máy đào xe cẩu … phải xuất trình giấyphép bảo đảm an toàn kiến thiết còn hiệu lực thực thi hiện hành. Nghiêm cấm công nhân đứng trong tầm hoạt độngcủa thiết bị, khi thiết bị hoạt động giải trí phải có người hướng dẫn, báo hiệu theo đúng quyđịnh. Không quản lý và vận hành máy móc thiết bị thao tác không đúng tính năng hoặc hoạt độngquá tải. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG THICÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH : NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNGf. Giám sát chất lượng trong tiến trình chuẩn bị sẵn sàng kiến thiết : – Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong xây đắp xây lắp. + Tài liệu phong cách thiết kế khu công trình được duyệt. + Tài liệu phong cách thiết kế tổ chức triển khai xây đắp ( giải pháp thiết kế, quá trình kiến thiết nếu có ). + Quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép vận dụng. – Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật chuẩn bị sẵn sàng sử dụng vào khu công trình. + Chứng chỉ chất lượng. + Phương thức luân chuyển, dữ gìn và bảo vệ. + Kế hoạch thí nghiệm xác lập chất lượng. – Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị kiến thiết tập trung tới công trường thi công. + Tính năng kỹ thuật. + Sự tương thích với giải pháp tổ chức triển khai thiết kế. + Biện pháp bảo đảm an toàn khi quản lý và vận hành. – Kiểm tra chất lượng những mốc trắc đạc. + Kiểm tra khống chế lưới trắc đạc thiết kế. – Kiểm tra chất lượng lực lượng lao động sẵn sàng chuẩn bị kiến thiết khu công trình chính. + Phương thức tổ chức triển khai lực lượng lao động. + Trình độ tay nghề cao và kinh nghiệm tay nghề xây đắp. – Kiểm tra chất lượng sẵn sàng chuẩn bị điều kiện kèm theo để khai công kiến thiết xây dựng. + Điều kiện mặt phẳng kiến thiết xây dựng. + Tình hình chuẩn bị sẵn sàng kinh tế tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng. g. Giám sát chất lượng trong tiến trình thiết kế xây lắp : b1. Căn cứ để giám sát chất lượng : – Bản vẽ phong cách thiết kế kỹ thuật thiết kế được duyệt. – Biện pháp tổ chức triển khai xây đắp được trải qua. – Kế hoạch, quy trình tiến độ và trình tự kiến thiết xây dựng. b2. Trong quá trình xây đắp : kỹ sư giám sát phải triển khai chức trách của mình chủ yếuthông qua phương pháp thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra những báo cáo giải trình có tương quan vàtrực tiếp thực thi kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm thiết yếu đơn cử như sau : – Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo giải trình có tương quan : _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ + Kiểm tra giải pháp kiến thiết và phong cách thiết kế tổ chức triển khai thiết kế do nhà thầu trình. + Kiểm tra đổi khác phong cách thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định hành động về kỹ thuật. – Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lượng : + Kiểm tra khi chuyển giao tiếp nối đuôi nhau việc làm. + Kiểm tra những khu công trình / bộ phận khu công trình khuất. + Kiểm tra trước kiến thiết trở lại những việc làm mà trước đó đã bị đình chỉ, ngừngthi công. Sau khi việc làm hoặc bộ phận khu công trình đã được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát kiểm tra, xácnhận đạt nhu yếu chất lượng mới ký biên bản nghiệm thu sát hoạch. b3. Phương pháp kiểm tra : – Việc kiểm tra được triển khai theo ca / kíp thao tác hoặc theo hàng loạt việc làm, theo baphương thức : bằng mắt, đo trong thực tiễn và bằng thí nghiệm. – Kiểm tra bằng mắt : thực thi kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi. + Xem là dựa vào tiêu chuẩn / quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài. + Sờ mó là kiểm tra bằng cảm xúc của tay hầu hết dùng kiểm tra khuôn khổ trang trí. + Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm xúc âm thanh, qua âm thanh xác lập được độđặc chắc của cấu trúc / chi tiết cụ thể. + Soi là kiểm tra so với những bộ phận khu công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùngkính phản xạ hoặc đèn chiếu. – Đo thực tiễn : Là thông số kỹ thuật qua số liệu đo trong thực tiễn so sánh với sai số được cho phép tại những quyphạm thiết kế và tiêu chuẩn chất lượng pháp luật để xem xét, nhìn nhận. – Thí nghiệm : Là trải qua công tác làm việc thí nghiệm mới hoàn toàn có thể nhìn nhận được chất lượng. – Khi kiểm tra chất lượng, nếu có hoài nghi về tài liệu chất lượng thì kỹ sư Tư Vấn GiámSát nhu yếu đơn vị chức năng thiết kế làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy khu công trình có yếu tố về chấtlượng thì tiên phong là phải thông tin cho nhà thầu tạm ngừng việc làm kiến thiết, sau đóyêu cầu nhà thầu báo cáo giải trình nói rõ thực trạng sai sót về chất lượng và mức độ nghiêm trọngcủa nó, nguyên do phát sinh, giải pháp giải quyết và xử lý / khắc phục để bảo vệ chất lượng saunày. Sau khi giải quyết và xử lý đạt nhu yếu chất lượng kỹ thuật và được kỹ sư Tư Vấn Giám Sátchứng nhận mới được liên tục thiết kế. h. Giám sát chất lượng trong quá trình triển khai xong đưa khu công trình vào sử dụng. Nội dung chính của Giám Sát chất lượng là : – Kiểm tra, tập hợp hàng loạt hồ sơ pháp lý và tài liệu quản trị chất lượng so với khu công trình. Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xong thiết kế xây dựng khu công trình. – Trước khi tổ chức triển khai nghiệm thu sát hoạch tiến trình kiến thiết xây dựng hoàn thành xong, triển khai xong khuôn khổ côngtrình hoặc khu công trình đưa vào sử dụng, chủ góp vốn đầu tư trình cơ quan có tính năng quản lýNhà nước về chất lượng khu công trình kiến thiết xây dựng để kiểm tra những địa thế căn cứ nghiệm thu sát hoạch thôngqua bộ hồ sơ này. – Sau khi kiểm tra, nếu những khuôn khổ khu công trình đã hoàn thành xong có chất lượng đạt yêu cầuthiết kế đã được phê duyệt, tương thích với tiêu chuẩn nghiệm thu sát hoạch được vận dụng, lập biên_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________bản nghiệm thu sát hoạch hồ sơ, sau đó chủ góp vốn đầu tư tổ chức triển khai nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong khu công trình vàlập thành biên bản. – Kiểm tra quyết toán khu công trình. CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.i. Căn cứ để Nghiệm Thu. – Hồ sơ phong cách thiết kế bản vẽ thiết kế đã được chủ góp vốn đầu tư duyệt. – Các quy chuẩn kiến thiết xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế xây dựng của Nhà nước và của ngành hiệnhành. – Những lao lý hoặc hướng dẫn kỹ thuật của nhà phân phối về việc dữ gìn và bảo vệ, sử dụng vậtliệu thiết kế xây dựng, thiết bị công nghệ tiên tiến. – Các tác dụng kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật tư, thiết bị được triển khai trong quátrình thiết kế xây dựng. – Những pháp luật pháp luật về khối lượng và chất lượng khu công trình trong hợp đồng giaonhận thầu thiết kế xây dựng. – Bản vẽ hoàn thành công việc những công tác làm việc xây lắp, tiến trình xây lắp, khuôn khổ khu công trình và toànbộ khu công trình. – Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản trị chất lượng nghiệm thu sát hoạch quá trình xâylắp, nghiệm thu sát hoạch triển khai xong khuôn khổ hoặc khu công trình của cơ quan có tính năng quản lýNhà nước về chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng. j. Tổ chức Nghiệm Thu. – Công tác nghiệm thu sát hoạch khu công trình phải được triển khai từng đợt ngay sau khi hoàn thànhnhững phần khuất của khu công trình, những cấu trúc chịu lực, những bộ phận, khuôn khổ vàtoàn bộ khu công trình đồng thời phải bảo vệ nghiệm thu sát hoạch khối lượng những việc làm đã hoànthành theo kỳ thanh toán giao dịch pháp luật trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết. – Việc nghiệm thu sát hoạch tiến trình xây lắp ( nền móng, cấu trúc phần thân khu công trình, mạng lưới hệ thống kỹthuật khu công trình … ), nghiệm thu sát hoạch thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong hạngmục hoặc khu công trình do chủ góp vốn đầu tư tổ chức triển khai thực thi với sự tham gia của những đơn vị chức năng thiếtkế, nhà thầu xây lắp, nhà thầu đáp ứng thiết bị ( nếu có ). + Đối với những bộ phận, khuôn khổ hoặc khu công trình có những nhu yếu phòng chốngcháy nổ hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên và bảo đảm an toàn vậnhành, khi nghiệm thu sát hoạch đưa vào sử dụng phải có văn bản đồng ý chấp thuận của cơ quanquản lý chuyên ngành kỹ thuật của Nhà nước về những nhu yếu nêu trên. + Các biên bản nghiệm thu sát hoạch công tác làm việc xây lắp, quy trình tiến độ xây lắp, nghiệm thu sát hoạch thiết bịchạy thử tổng hợp, nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong khuôn khổ hoặc khu công trình được lập theoNghị định 46/2015 / NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản trị chất lượngvà bảo dưỡng khu công trình thiết kế xây dựng. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ + Biên bản nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong kiến thiết xây dựng khu công trình là địa thế căn cứ pháp lý để chủ đầutư làm thủ tục chuyển giao đưa khu công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trìnhvà triển khai ĐK gia tài. – Chủ góp vốn đầu tư chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nộp tàng trữ hồ sơ, tài liệu triển khai xong kiến thiết xây dựng công trìnhtheo lao lý của Nhà nước về tàng trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn thành công việc. k. Yêu cầu về việc nghiệm thu sát hoạch việc làm xây dựngTuân thủ Nghị định 46/2015 / NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản trị chấtlượng và bảo dưỡng khu công trình xây dựngNghiệm thu từng việc làm, từng bộ phận, tiến trình, từng khuôn khổ khu công trình, nghiệm thu sát hoạch đưa khu công trình vào sử dụng. Chỉ nghiệm thu sát hoạch khi đã bảo vệ nhu yếu phong cách thiết kế, bảo vệ chất lượng và những tiêuchuẩn vận dụng. Chỉ nghiệm thu sát hoạch khi đối tượng người tiêu dùng nghiệm thu sát hoạch hoàn tất và có đủ hồ sơ. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH : GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNGMột trong những nội dung giám sát liên tục của TVGS là kiểm tra chất lượng vậtliệu kiến thiết xây dựng, chất lượng và số lượng máy móc thiết bị thiết kế, trang thiết bị thí nghiệmkiểm tra, kinh nghiệm tay nghề của công nhân và tổ chức triển khai sản xuất, công nghệ tiên tiến kiến thiết nay trên côngtrường. Kết quả kiểm tra nhìn nhận được ghi vào sổ nhật ký công tác làm việc kiểm tra nếu bảo vệ yêucầu ; phải lập biên bản và có giải pháp giải quyết và xử lý so với giám đốc quản lý nếu có sai phạm. Chủ góp vốn đầu tư, Tư Vấn Giám Sát có quyền nhu yếu giám đốc quản lý kiến thiết đưa vật liệumáy móc thiết bị kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành quản lý và công nhân lao động cósai phạm về chất lượng ra khỏi công trường thi công. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TCVN 4447 – 2012 : Quy phạm kiến thiết và nghiệm thu sát hoạch đất thiết kế xây dựng ( được chuyểnđổi từ TCVN 4447 – 1987 ). TCVN 8857 : 2011 : Quy trình thiết kế và nghiệm thu sát hoạch những lớp cấu trúc áo đường bằngcấp phối vạn vật thiên nhiên ( được quy đổi từ 22TCN 304 – 03 ). TCVN 9504 : 2012 : Quy trình xây đắp và nghiệm thu sát hoạch lớp đá dăm nước ( Macadam ). TCVN 8919 : 2011 : Quy trình xây đắp và nghiệm thu sát hoạch mặt đường bê tông nhựa ( đượcchuyển đổi từ 22TCN 249 – 98 ). TCVN 8964 : 2011 : Quy trình kỹ thuật đo độ phẳng phiu mặt đường bằng thước dài 3 m ( được quy đổi từ 22TCN 16-79 ). TCVN 8867 : 2011 : Quy trình thử nghiệm xác lập mô đun đàn hồi chung của áođường mềm bằng cần đo võng Benkelmen ( được quy đổi từ 22TCN 251 – 98 ). QC41 – 2012 : Quy chuẩn vương quốc về báo hiệu đường đi bộ Nước Ta. 64TCN 92-95 : Yêu cầu kỹ thuật sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông ximăng và bê tông nhựa đường. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. Nhà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNGl. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư kỹ thuật : – Vật tư kỹ thuật ( gồm có VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh phụ kiện, những mẫu sản phẩm thôkhác … sử dụng vào việc xây lắp để cấu thành nên khu công trình ) giữ vai trò quan trọng, làđiều kiện tiên quyết trong việc bảo vệ chất lượng CTXD. – Sử dụng đúng vật tư kỹ thuật ( chủng loại, phẩm cấp chất lượng, đủ số lượng. Công tácGSCL so với vật tư giữ vai trò quan trọng và không hề thiếu trong mạng lưới hệ thống quản trị vàkiểm soát chất lượng. Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật gồm có những việc làm sau : – Kiểm tra chứng từ chất lượng mẫu sản phẩm : Mỗi loại sản phẩm đưa tới công trường thi công đều phải cóđầy đủ chứng từ xuất xưởng của đơn vị sản xuất. Trường hợp mẫu sản phẩm do nhà thầu sảnxuất hoặc do Chủ góp vốn đầu tư ( bên A ) cung ứng cũng phải bảo vệ pháp luật này. m. Kiểm tra mốc mặt phẳng, mốc cao độ, mặt phẳng thực trạng : – Tất cả những số liệu kiểm tra xác định những bộ phận khu công trình phải được giám sát xác nhậnbằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhật ký khu công trình. – Công tác đo đạc xác định khu công trình được triển khai theo đúng trình tự, giải pháp và độchính xác lao lý tại hồ sơ phong cách thiết kế và quy trình tiến độ hiện hành. – Máy móc thiết bị sử dụng phải tương thích với nhu yếu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin cậyvà được đăng kiểm định kỳ. NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT : I. 1.1.2 GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNGa. Giám sát phần đào đất nền đường – Trong khoanh vùng phạm vi khu công trình, số lượng giới hạn đất kiến thiết xây dựng có những vật cản gây khó khăn vất vả cho thicông phải di tán đi nơi khác. – Đào hết gốc rễ cây khi chiều cao đất đắp nhỏ hơn 0,5 m. – Đá mồ côi quá cỡ so với loại máy được sử dụng nằm trong số lượng giới hạn móng công trìnhphải giải quyết và xử lý trước khi triển khai đào đất. – Ban ủi đất hữu cơ và luân chuyển đất đổ bỏ khỏi công trường thi công đúng nơi pháp luật. – Loại đất được đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt nhu yếu chất lượng hoàn toàn có thể đượctận dụng lại để đắp ( do phong cách thiết kế pháp luật ). – Khi san mặt phẳng phải có giải pháp tiêu nước, không để nước chảy tràn qua mặt bằnghoặc đọng lại trên nền đường. – Công việc đào phải tuân thủ đúng giải pháp thiết kế, bảo vệ quy trình tiến độ và phải phù hợptrình tự của những tiến trình xây lắp. – Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tiễn. Trường hợp khi đo gặp hiện tượng kỳ lạ địa chất đặcbiệt khác với hồ sơ phong cách thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của những bên, sau đó phải trình chủ góp vốn đầu tư xem xét xử lý. a1. Yêu cầu trong công tác làm việc xây đắp : – Phải bảo vệ độ dốc nền đường và nền đường không bị đọng nước trong suốt quá trìnhđào đất cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị ” cao su đặc ” thì phải khoanh vùng và giải quyết và xử lý triệtđể mới cho triển khai kiến thiết những lớp bên trên. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 10N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Phải bảo vệ đủ công lu nhu yếu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật tư. Trước khitiến hành lu đại trà phổ thông phải triển khai lu thử nghiệm trên một đoạn ≥ 50 m và bề rộng vệt rải ≥ 2,75 m để xác lập quan hệ giữa nhiệt độ, số lần lu lèn và độ chặt. a2. Kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch : Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447 – 2012K hi kiến thiết xong hàng loạt lớp đất phải kiểm tra chất lượng những chỉ tiêu sau : – Vị trí khu công trình theo mặt phẳng và mặt đứng, size khu công trình – Chất lượng đầm đất, độ chặt, thể tích khôSau khi xây đắp xong khuôn khổ việc làm : Nhà thầu phải hoàn thành xong hồ sơ chứng chỉchất lượng để tổ chức triển khai nghiệm thu sát hoạch và nếu đạt nhu yếu phong cách thiết kế mới tiến hành những hạng mụctiếp theo. a3. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc : a4. Kiểm tra kích cỡ hình học của đất nền ( chiều rộng, dốc ngang … ) Kiểm tra cường độ đất nền E > 43 MpaCác biên bản nghiệm thu sát hoạch : Biên bản nghiệm thu sát hoạch cao độ, kích cỡ hình học. Biên bản nghiệm thu sát hoạch việc làm lu lèn nền đường. Biên bản nghiệm thu sát hoạch tiến trình nền đường. b. Giám sát kiến thiết khuôn khổ cấp phối sỏi đỏ K98 : b1. Yêu cầu về vật tư : – Vật liệu sỏi đỏ đắp nền đường tuân thủ quá trình TCVN 4054 – 05, và tiêu chuẩn TCVN8857 : 2011. – Nhà thầu phải xác lập nguồn phân phối vật tư sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp thuậnmới được đưa vào thiết kế. – Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện trường. b2. Yêu cầu trong công tác làm việc thiết kế : – Công tác sẵn sàng chuẩn bị : nền đường trước khi rải sỏi phải được làm ẩm đến nhiệt độ nhu yếu ( khoảng chừng 2-3 lit / mét vuông ). Vật tư xe máy phải được sẵn sàng chuẩn bị vừa đủ và đúng loại xe lu theo quiđịnh. + Các lớp phía dưới ( lớp đáy áo đường hay móng áo đường ) phải triển khai xong và đượcnghiệm thu bảo vệ độ chặt, size hình học, cao độ … theo nhu yếu của phong cách thiết kế trướckhi kiến thiết lớp cấp phối vạn vật thiên nhiên. + Vật liệu cấp phối vạn vật thiên nhiên phải tập trung thành đống ở bãi chứa vật tư, tiến hànhthí nghiệm kiểm tra những chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Điều 3, nếu đạt những nhu yếu kỹ thuật thìmới được phép luân chuyển đến mặt đường. + Cần thí nghiệm đầm nén để xác lập giá trị nhiệt độ tốt nhất và khối lượng thể tíchkhô lớn nhất Giao hàng cho công tác làm việc lu lèn. + Thi công đoạn rải thử : Trước khi kiến thiết đại trà phổ thông phải thực thi rải thử trên đoạnđường có độ dài ≥ 50 m rộng tối thiểu 2,75 m. Cần đo lường và thống kê để rải lớp móng đúng chiều dầythiết kế với thông số lèn ép K. Xác định số lần lu lèn thích hợp với từng loại thiết bị lu và quanhệ giữa nhiệt độ, số lần lu, độ chặt sau khi rải thử. – Vận chuyển cấp phối_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 11N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ + Xe xe hơi luân chuyển phải là xe tự hành, có thùng xe tự đổ. Dùng xe hơi luân chuyển cấpphối từ bãi tập kết ra hiện trường, khi xúc lên xe xe hơi nên dùng máy xúc bằng gầu, nếu dùngthủ công thì dùng sọt chuyển lên xe, không dùng xẻng hất lên xe. Chiều cao đổ cấp phối từxe luân chuyển xuống không lớn hơn 1 m. + Cấp phối khi xúc và luân chuyển phải có nhiệt độ thích hợp để sau khi san và lu lèncấp phối có nhiệt độ nằm trong khoanh vùng phạm vi giá trị nhiệt độ lân cận giá trị nhiệt độ tốt nhất, với sai sốcho phép ± 1 %. – San cấp phối + Cấp phối khi san rải thành lớp cần bảo vệ nhiệt độ ; nếu khô thì phải tưới thêm nướcđể bảo vệ khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất. + Tùy thuộc vào phương tiện đi lại hiện có để san rải cấp phối bằng máy san hoặc máy rảiứng với chiều dầy mỗi lớp ( đã lu lèn chặt ) nhưng không được quá 20 cm. Quá trình san cầnđảm bảo độ dốc dọc và dộ dốc ngang phong cách thiết kế, bảo vệ thoát nước tốt khi gặp trời mưa. + Trong quy trình san rải cấp phối nếu thấy có hiện tượng kỳ lạ phân tầng, gợn sóng phảitìm giải pháp khắc phục ngay. Tại khu vực có hiện tượng kỳ lạ phân tầng, phải trộn lại hoặc thaybằng cấp phối khác nhằm mục đích bảo vệ chất lượng. + Trước khi rải cấp phối lớp sau, mặt của lớp dưới phải đủ ẩm để bảo vệ liên kếtgiữa những lớp cũng như tránh hư hỏng của những lớp mặt – Lu lèn + Ngay sau khi san rải cấp phối, triển khai kiểm tra nhiệt độ. Chỉ triển khai lu lèn với độẩm cấp phối là nhiệt độ tốt nhất với sai số được cho phép trong khoảng chừng ± 1 %. + Trình tự lu lèn ( loại lu, sơ đồ lu, số lần lu / điểm ) được thực thi trên cơ sở kết quảcủa đoạn rải thử. Phải sửa chữa thay thế ngay những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong quá trìnhlu. + Khi đang xây đắp gặp trời mưa thì phải ngừng san, rải và lu lèn cấp phối, đợi tạnhmưa nước bốc hơi đến khi nhiệt độ đạt nhiệt độ tốt nhất mới được thiết kế tiếp. + Phải bảo vệ độ chặt lu lèn K ≥ 0,98 theo thí nghiệm đầm nén nâng cấp cải tiến 22 TCN333 – 06, giải pháp D. – Bảo dưỡng + Nếu phải bảo vệ thông xe trên móng thì việc bảo trì phải được triển khai nhưsau : Điều chỉnh cho xe chạy phân bổ đều trên bề rộng phần xe chạy, quét cát sạn lớp bảo vệvăng ra ngoài trở lại phần xe chạy, Nếu nắng khô phải tưới ẩm đều trên phần xe chạy mỗingày một lần. + Nếu lớp trên được thiết kế ngay trong vòng một tuần thì không cần làm lớp bảovệ, việc bảo trì lúc này được thực thi bằng cách kiểm soát và điều chỉnh xe và tưới ẩm như trên. b3. Kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch : Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857 : 2011. b3. 1. Nội dung kiểm tra – Kích thước hình học : đo 1 mặt phẳng cắt / 1 vị trí + Sai số chiều rộng : ± 10 cm + Sai số độ dốc ngang mặt đường : ± 5 ‰ ( năm phần nghìn ) – Cao độ tại những mặt phẳng cắt ( kiểm tra 3 điểm / 1 mặt phẳng cắt / 1 vị trí ) + Đối với lớp mặt phẳng và lớp móng trên ± 0,5 cm + Đối với lớp móng dưới – 2 cm đến + 1,0 cm – Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 kiểm tra theo 22TCN 346 – 06 _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 12N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Độ phẳng phiu đo bằng thước 3 m ( TCVN 8964 : 2011 ). Khe hở giữa đáy thước và bềmặt lớp móng ≤ 2 cm. – Thành phần cấp phối : Thành phần cấp phối lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ suất Phần Trăm củacác hạt phải nằm trong khoanh vùng phạm vi đường bao cấp phối theo Bảng 1 ( TCVN 8857 : 2011 ). – Các chỉ tiêu kỹ thuật khác : Các số liệu thí nghiệm khác phải đạt trị số thí nghiệm yêucầu theo Bảng 2 ( TCVN 8857 : 2011 ). b3. 2. Khối lượng kiểm tra : – Đối với cấp phối luân chuyển đến bãi chứa vật tư : + Cứ 200 m3 phải thí nghiệm kiểm tra tổng thể những chỉ tiêu lao lý nêu tại Bảng 1 vàBảng 2 ( TCVN 8857 : 2011 ). + Trường hợp khối lượng xây đắp nhu yếu nhỏ hơn 200 m 3 cũng phải thí nghiệm tất cảcác chỉ tiêu lao lý nêu trên. – Trong quy trình kiến thiết ( tại hiện trường ) : + Kiểm tra size hình học ( chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang ) : Mỗi Kmđường kiểm tra tối thiểu 5 mặt phẳng cắt ; trên mỗi mặt phẳng cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí ; + Kiểm tra thành phần hạt cấp phối cứ 200 m 3 / 1 mẫu, hoặc một ca kiến thiết kiểm tra 1 mẫu ; + Xác định dung trọng thực tiễn hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát : Cứ 100 mdài thiết kế mặt đường phải kiểm tra một vị trí trên mỗi làn xe. b3. 3. Nghiệm thu sau kiến thiết : – Kiểm tra kích cỡ hình học ( chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang mặt và lề đường ) : 3 mặt phẳng cắt / 1 km ; Mỗi mặt phẳng cắt đo bề dầy 2 vị trí, tại tim đường và cách lề đường 50 cm ; – Thí nghiệm toàn bộ những chỉ tiêu lao lý nêu tại mục 5, so với mặt đường rộng 7 m thìthí nghiệm 3 mẫu / 1 km ( những loại mặt đường có chiều to lớn hơn thì nội suy tỷ lệ kiểmtra ) ; – Xác định dung trọng khô trong thực tiễn hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối vớimặt đường rộng ≤ 7 m thì 3 mẫu / 1 km ( những loại mặt đường có chiều to lớn hơn thì nội suy ) b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc : – Thí nghiệm những chỉ tiêu cơ lý của vật tư sỏi đỏ tại hiện trường – Kiểm tra size hình học của đất nền ( chiều rộng, cao độ ). – Kiểm tra độ chặt nền đường K98. b5. Các biên bản nghiệm thu sát hoạch : – Biên bản nghiệm thu sát hoạch kích cỡ hình học. – Kiểm tra cường độ đất nền E – Biên bản nghiệm thu sát hoạch việc làm lớp cấp phối sỏi đỏ K98. – Biên bản nghiệm thu sát hoạch quá trình lớp cấp phối sỏi đỏ K98. c. Giám sát công tác làm việc xây đắp lớp đá Macadam : ( theo TCVN 9504 : 2012 ) d1. Yêu cầu về chất lượng đá – Cốt liệu đá dăm nước phải được xay từ đá tảng ( nghiền ) từ đá tảng, đá núi. Khôngđược dùng đá xay từ đá Mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Không được xay từ đá cuội, sỏi, sông suối. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 13N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Đá phải đồng điều sắc cạnh, không lẫn những hạt mềm yếu phong hóa. Đá phải sạchkhông lẫn cỏ rác. Chỉ tiêu cơ lý pháp luật cho cốt liệu thô dùng cho đá dăm nước : Quy địnhLớpCác chỉ tiêu cơ lýPhương pháp thửLớp móngLớp mặtmóngtrêndướiTCVN 7572 – 10 : 2006C ường độ nén của đá gốc, Mpa ( địa thế căn cứ chứng từ thí – Đá mắc ma, biến chất ≥ 100 ≥ 80 ≥ 80 nghiệm của nơi sản – Đá trầm tích ≥ 80 ≥ 60 ≥ 60 xuất đá dăm ) Độ hao mòn khi va đập trong ≤ 28 ≤ 35 ≤ 40TCVN 7572 – 12 : 2006 máy Los angeles, % Lượng hạt thoi dẹt, % ≤ 15 ≤ 15 ≤ 20TCVN 7572 – 13 : 2006H àm lượng hạt mềm yếu, ≤ 10 ≤ 15 ≤ 15TCVN 7572 – 17 : 2006 phong hóa, % Hàm lượng chung bụi, bùn sét, ≤ 2 ≤ 2 ≤ 2TCVN 7572 – 8 : 2006 d2. Yêu cầu về kích cỡ đáKhi chọn kích cỡ đá phải dựa vào những địa thế căn cứ sau đây : – Căn cứ vào chiều dày phong cách thiết kế của lớp định rải : Kích cỡ lớn nhất của đá không đượcquá 0,8 h ( h = chiều dày phong cách thiết kế ). – Căn cứ vào vị trí trong áo đường của lớp định rải. Quy định về kích cỡ cốt liệu thô cho đá dăm : Số hiệuphân loạiKích cỡđáLoại 190 – 63 Độ dày đầmnén một lớp, cm15 ( 18 ) Kích thướclỗ sàngvuông10090Phần trăm lọt sàngtheo khối lượngPhạm vi sửdụng10090 – 100D ùng làm lớpmóng dưới756335 – 700 – 1537.50 – 5 Độ dày đầm nén trong ngoặc ( ) chỉđược kiến thiết khi có thiết bị lu lènphù hợpd3. Quy định về vật tư chèn : Vật kiệu chèn dùng để lắp kín khe hở giữa những cốt liệu thô và phải có số lượng giới hạn chảy ≤ 20, chỉ số dẽo ≤ 6 và những hạt lọt qua cỡ sàng 0,075 mm không lớn hơn 10 %. Yêu cầu về kích cỡ và thành phần hạt vật tư chèn_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 14N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________Phân loại vật tư chènKích cỡ vậtkiệu chèn, mmLoại A9, 5K ích thước lỗ sàngvuông, mm12. 59,54,750,15 Phần trăm lọt sàng theokhối lượng, % 10085 – 10010 – 300 – 10 d5. Yêu cầu so với vật liêu kết dính và nước – Bột khoáng được sử dụng làm vật tư kết dính cho đá dăm nước khi dùng đá dăm nướclàm lớp mặt đường. Thành phần hạt mịn lọt 100 % qua sàng 0,425 mm, có chỉ số dẻo từ 4 đến8 và có cường độ chịu nén của đá gốc được nghiền > 20 MPa – Nước sử dụng để thiết kế lớp đá dăm nước phải là nước sạch, không lẫn bùn, rác, bèo, cây xanh. Tổng lượng nước dùng để tưới vào đá dăm trong quy trình xây đắp từ 8 đến 10 L / m 2 tùy thuộc vào nhiệt độ đá và điều kiện kèm theo thời tiết khí ẩm hay khô cứng. d6. Quy định kiến thiết * Chuẩn bị lòng đường – Nền đường đất đắp hay đào đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ chặt nhu yếu rồi mớiđược làm lòng đường. – Lòng đường phải đào đúng bình đồ, cao độ và độ dốc ngang theo phong cách thiết kế. – Yêu cầu so với lòng đường sau khi làm xong là phải phẳng phiu, không có nhữngchỗ lồi lõm gây đọng nước sau này. – Phải bảo vệ đúng chiều rộng của lòng đường và hai thành vững chãi. Những biệnpháp để bảo vệ thành lòng đường vững chãi, tùy từng chỗ do phong cách thiết kế pháp luật. – Khi rải tăng cường mặt đường đá dăm cũ nếu mặt đường cũ còn tốt và bằng phẳngthì cần làm sạch mặt đường rồi rải đá mới lên. Nếu mặt đường cũ nhiều ổ gà và lồi lõm thìphải xáo xới lại trước khi rải đá mới. Lớp đá dăm cũ xáo xới coi như lớp móng đường, phảiđược san theo đúng nhu yếu về độ dốc ngang so với mặt đường và được lèn lu trước khi rảiđá mới. – Vấn đề thoát nước lòng đường do phong cách thiết kế lao lý. Trong khi xây đắp để đảm bảocho nước mưa và nước tưới trong những tiến trình lu lèn hoàn toàn có thể thoát ra khỏi lòng đường phảilàm rãnh ngang ở hai bên lề đường. Rãnh ngang rộng 30 cm và sâu bằng chiều sâu của lòngđường, với độ dốc ngang 5 %. Rãnh ngang sắp xếp so le nhau trên 2 lề đường và cách nhau 15 mở một bên lề. Sau khi thiết kế xong áo đường, những rãnh này phải được lắp lại cẩn trọng. * Rải đá dămChuẩn bị vật tư : – Khối lượng đá dăm phải được giám sát khá đầy đủ để rải với thông số lèn ép đá dăm là 1.3. – Phải sẵn sàng chuẩn bị lắp kết khối lượng đá dăm thiết yếu tại những bến bãi rộng lớn riêng gần nhữngđoạn đường phải kiến thiết và tùy theo quy trình tiến độ rải đá mà luân chuyển đến nơi xây đắp. Trongnhững trương hợp không có năng lực sắp xếp bến bãi tập trung đá, hoàn toàn có thể được cho phép tập trung đáthành những đống ở một bên đường. – Đơn vị thiết kế cần coi trọng trách nhiệm bảo vệ giao thông khi thiết kế nâng cấpnhững tuyến đường cũ, phải vừa xây đắp vừa bảo vệ giao thông. Tuyệt đối cấm đổ đá bừabãi gây ra tắc xe. – Ra đá và san đá dăm bằng cơ giới hoặc bằng tay thủ công tùy theo phương pháp xây đắp củađơn vị xây đắp, nhu yếu của việc ra đá và san đá là phải bảo vệ chiều dày phong cách thiết kế và mui_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 15N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________luyện của mặt đường. Muốn làm được điều này, phải dùng con xúc xắc và thường xuyênkiểm tra bằng máy cao đạt hoặc bằng bộ ba cây tiêu. – Khi ra đá phải chừa lại 5 – 10 % lượng đá dăm để bù phụ trong quy trình kiến thiết nếukiểm tra bằng máy cao đạc hoặc bộ ba cây tiêu phát hiện thấy chỗ thiếu đá. * Quy định về những tiến trình lu lèn. – Yêu cầu của công tác làm việc lu lèn là sau khi kết thúc những quá trình lu lèn, mặt lớp móngphải bảo vệ độ chặt và mui luyện theo những nhu yếu phong cách thiết kế. – Cần rất là tránh làm vỡ đá nhiều, thế cho nên phải dùng lần lượt từ lu nhẹ, lu vừa đến lunặng và vận tốc xe lu từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, luôn luôn bảo vệ mặt đá ẩmnhưng không được tưới nhiều nước làm nhũng lòng đường. Lượng nước tưới trong từng giaiđoạn lu phải địa thế căn cứ vào thời tiết ngày lu lèn và nhiệt độ sẵn có của đá mà quyết định hành động. Tổnglượng nước tưới cho cả ba tiến trình lu lèn là 8 – 10 l / mét vuông. Giai đoạn 1 : Lèn xếpYêu cầu cầu tiến trình này là lèn ép lớp đá dăm không thay đổi, giảm bớt độ rỗng, đá ở trướcbánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Trong quá trình này dùng lu nhẹ 5 – 6 tấn ( áp lực đè nén bánh lu 30 – 45 kg / cm ) vận tốc lu không quá 1,5 km / h. Công lu đạt 10 – 15 % công lu nhu yếu. Lượng nướctưới trong quá trình này là 1 – 3 l / m3, riêng 3 lượt lu đầu không được tưới nước. trong giaiđoạn này phải triển khai xong việc làm bù đá và những chổ thiếu để lớp đá đạt về cơ bản độmui luyện nhu yếu. Giai đoạn 2 : Lèn chặt – Yêu cầu chính trong quá trình này là làm cho những hòn đá dăm chèn chặt vào nhau, liên tục làm giảm kẻ hở giữa những hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá hình thành doquá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào những kẽ hở của đá. Trong quy trình lu phải theo dõimặt đá và kịp thời rải đá chèn ( đá 20 – 40 và 10 – 20 ) để lấp kín những kẽ hở làm cho mặtđường chóng chặt. – Dùng lu 8 – 10T ( có áp lực đè nén 50 – 70 kg / cm ), công lu đạt 75 – 65 % công lu nhu yếu. Trong 3 – 4 lượt lu tiên phong cảu quá trình lèn chặt, vận tốc lu không quá 2 km / h. Từ lượt lu thứ5 hoàn toàn có thể tăng dần vận tốc lu tới 3 km / h là tối đa, nhưng không được xảy ra vỡ đá. Lượng nướctưới 3 – 4 lit / mét vuông. – Phải địa thế căn cứ vào việc theo dõi công lu đã đạt được mà quyết định hành động kết thúc đúng lúcgiai đoạn 2. Việc quyết định hành động kết thúc đúng lúc tiến trình 2 rất quan trọng. Nếu kết thúc quásớm, độ lèn không đủ, mặt đường không chặt. Nếu lê dài thời hạn lu lèn không có vật liệuchèn, hoàn toàn có thể làm tròn cạnh, khó móc vào nhau, mặt đường không không thay đổi nữa. Dấu hiệu chobiết hoàn toàn có thể kết thúc quá trình 2 là bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá. Giai đoạn 3 : Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đường – Sau khi kết thúc quy trình tiến độ 2 rải vật tư chèn ( đá 5 – 10 ) và cát ( 0,15 – 5 ). Đầu tiênrải loại vật tư chèn có hạt to trước, ròi mới đến loại cát. Vừa rải vừa dùng chổi tre và tướiđẩm nước cho lùa hết vào những kẽ hở của đá, vừa lu cho đến khi rải hết vật tư chèn. – Giai đoạn này dùng lu nặng 10 – 12 tấn, hoặc nếu không có lu nặng hoàn toàn có thể dùng lu 8 – 10 tấn. Lu chạy với vận tốc 3 km / h. công lu trong tiến trình này 10 – 25 % công lu nhu yếu. Lượng nước tưới 2 – 3 l / mét vuông. – Trong trường hợp không có loại đá 5 – 10, hoàn toàn có thể chỉ dùng một loại cát 0,15 – 5 làmvật liệu chèn trong tiến trình này. Cũng rải và lu theo như đã lao lý. – Kết thúc quy trình tiến độ 3, mặt đường coi như hoàn thành xong và phải đạt những nhu yếu sauđây : – Bánh xe lu 10 – 12 tấn không hằn vết trên mặt đường. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 16N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Mặt đường mịn, chắc, phẳng phiu, bảo vệ độ mui luyện theo nhu yếu phong cách thiết kế. – Kiểm tra lại công lu trong 3 quy trình tiến độ đạt những nhu yếu pháp luật ởe7. Kiểm tra và nghiệm thuCác sai số được cho phép lao lý như sau : + Sai số được cho phép về chiều rộng mặt đường ± 10 cm. + Sai số được cho phép về chiều dày mặt đường ± 10 % nhưng không được lớn hơn 20 mm. + Sai số được cho phép về độ dốc ngang mặt đường không quá ± 5 % + Độ phẳng phiu thử bằng thước 3 m khe hở không được quá 15 mm. + Về cường độ mặt đường : + Mô đuyn đàn hồi mặt đường phải đạt được hoặc vượt mô duyn đàn hồi phong cách thiết kế. E ( thực tiễn ) ≥ E ( phong cách thiết kế ) Phương pháp kiểm traYêu cầu kỹ thuật nghiệm thu sát hoạch lớp cấu trúc áo đường đá dăm nước : Nội dungPhương pháp kiểm traYêu cầu kỹ thuậtVật liệu chèn bịt kín mặt đường Quan sát bằng mắtVật liệu chèn bịt kín mặtđá dăm nướcđường đá dăm nước ≥ 98 % Không bị lồi lõm cục bộ doQuan sát bằng mắtthiếu thừa đáĐộ phẳng phiu ( Đo 1 mặt phẳng cắt / 1 Độ bằng thước dài 3 mTCVN 8864 : 2011 vị trí mặt đường. Ở mỗi mặt phẳng cắt song song tim đườngngang đo tại mỗi làn xe và cáchmép đường tối thiểu 0,6 m ) Chiều dày lớp đá dăm nướcĐào hố sâu hết chiều dày Sai lệch không quá ± 10 % ( Kiểm tra 1 mặt cắt ngang cho 1 đá dăm nước, mỗi cạnh hố chiều dày phong cách thiết kế nhưngvị trí. Ở mỗi mặt cắt ngang kiểm khoảng chừng 30 cm. Đo chiềukhông lớn hơn 20 mm ( 1 ) tra 3 vị trí : Tim đường và cáchdày bằng thước. mép đường tối thiểu 0,6 m ) Bề rộng mặt đường đá dăm nước Đo bằng thước. Sai lệch không quá ± 10 cm ( Đo tại 1 mặt cắt ngang cho mỗivị trí ) Độ dốc ngang ( Đo tại 1 mặt phẳng cắt Đo bằng thước mẫu cóSai lệch không quá ± 5 ‰ ngang cho mỗi vị trí ) ống thủy bình. • Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc : – Thí nghiệm những chỉ tiêu cơ lý của vật tư đá tại hiện trường. – Kiểm tra size hình học lớp đá Macadam ( Chiều rộng, chiều dày ) – Kiểm tra cường độ E – Kiểm tra cao độ tại toàn bộ những mặt phẳng cắt 3 điểm / 1 mặt phẳng cắt. • Các biên bản nghiệm thu sát hoạch : – Biên bản nghiệm thu sát hoạch việc làm. – Biên bản nghiệm thu sát hoạch quá trình. e. Giám sát công tác làm việc xây đắp lớp BTNN : ( TCVN 8819 : 2011 ) e1. Yêu cầu về vật tư : _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 17N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________Yêu cầu về vật tư sản xuất bê tông nhựa và nhựa dính bám : I-Đá dăm : ( TCVN 8919 : 2011 ) Các chỉ tiêu cơ lý1-Cường độ nén Mpa không nhỏ hơn-Đá dăm xay từ đá macma với đá biếnchất-Đá dăm xay từ đá trầm tích2 – Độ hao mòn LosAngeles ( LA ) khônglơn hơn, % 3 – Hàm lượng hạt thoi det tỉ lệ 1/3 *, % 4 – Hàm lượng hạt mềm yếu, phân hóa % 5 – Hàm lượng chung bụi, bùn, sét % 6 – Hàm lượng sét cục. % 7 – Độ dính bám của đá với nhựa đường, cấpII-Cát ( TCVN 8919 : 2011 ) Chỉ tiêu1-Môđun độ lớn ( MK ) 2 – Hệ số đương lượng cát ( ES ), % 3 – Hàm lượng bụi, bùn, sét % 4 – Hàm lượng sét cục, % Mác bitum 60/70 Lớp mặtLớp trên Lớp dướiPhương pháp thí nghiệmTCVN 7572 – 10 : 20061008080602835TCVN 7572 – 12 : 20061510 ≤ 2 ≤ 0,251515 ≤ 2 ≤ 0,25 TCVN 7572 – 13 : 2006TCVN 7572 – 17 : 2006TCVN 7572 – 8 : 2006TCVN 7572 – 8 : 2006 ≥ 13 ≥ 13TCVN 7054 : 2005Q uy định > 2C át vạn vật thiên nhiên > 80C át xay > 50 ≤ 3 % ≤ 0,5 Phương pháp thí nghiệmTCVN 7572 – 2 : 2006AASHTO T176TCVN 7572 – 8 : 2006TCVN 7572 – 8 : 20065 – Độ góc cạnh của cát ( độ rỗng của cát BTNC : Lớp trên ≥ 43, TCVN 8860 – 7 : 2011 ở trạng thái chưa đầm nén ), % lớp dưới ≥ 40III – Bột khoáng nghiền từ đá Cacbonat ( TCVN 8919 : 2011 ) 1 – Thành phần cỡ hạt ( lượng lọt sàngqua những cỡ sàng mắt vuông ), % – 0,600 mm100TCVN 7572 – 2 : 2006 – 0,300 mm ≥ 90 – 0,075 mm ≥ 702 – Độ ẩm, % ≤ 1,0 TCVN 7572 – 2 : 20063 – Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ ≤ 4,0 TCVN 4197 – 1995 đá cacbonat, * % Xác định số lượng giới hạn chảy theo giải pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sànlưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm số lượng giới hạn chảy, số lượng giới hạn dẻo. IV-Nhựa ( TCVN 8919 : 2011 ) Độ kim lúnCác chỉ tiêu thí nghiệmĐơn vịPhương pháp thí nghiệm60 / 70TCVN 7495 : 20051 – Độ kim lún ở 25 oC, 0,1 mm, 5 giây0, 1 mm60 – 70 ( ASTM D 5-97 ) TCVN 7496 : 20052 – Độ lê dài ở 25 C, 5 cm / phútcm ≥ 100 _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 18N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________3-Nhiệt độ hóa mềm ( dụng cụ vòng vàbi ), °C 46-554 – Nhiệt độ bắt lửa ( cốc mở Cleveland ), °C > 232 ≥ 0,5 ≥ 75 ≥ 99 g / cm31, 00-1, 055 – Lượng tổn thất khối lượng sau khiđun 5 h ở 163 oC6 – Tỷ lệ độ kim lún nhựa sau khi đun 5 hở 163 oC so với độ kim lún ở 25 oC7 – Lượng hòa tan trong trycloetylen, C2Cl48-Khối lượng riêng ở 25 oC ( ASTM D 113 – 99 ) 22TCN 63-84, AASHTOT53-8922TCN 63-84, ASTMD92-85, AASHTO T4889ASTM D6 / D5ASTM D6-80, AASHTOT47-83ASTM D2042-81, AASHTO T44-90ASTM D70-82, AASHTO T228-909-Hàm lượng Parafin, khối lượng2, 2TCVN 7503 : 200510 – Độ bám dính với đáCấp 3TCVN 7504 : 2005 e2. Thi công lớp bê tông nhựaNhiệt độ pháp luật của hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với quy trình tiến độ xây đắp : Giai đoạn thi côngNhiệt độ lao lý tương ứng với mácnhựa đường, 0C40 / 5060 / 7085 / 100155 ÷ 165150 ÷ 160145 ÷ 155145 ÷ 160140 ÷ 155135 ÷ 1501. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn2. Xả hỗn hợp vào thùng xe xe hơi ( hoặcphương tiện luân chuyển khác ) 3. Đổ hỗn hợp từ xe xe hơi vào phễu máy rải ≥ 130 ≥ 125 ≥ 1204. Bắt đầu lu lèn ≥ 125 ≥ 120 ≥ 1155. Kết thúc lu lèn ( lu lèn không hiệu quả ≥ 85 ≥ 80 ≥ 75 nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị lao lý ) 6. Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall : – Trộn mẫu155 ÷ 160150 ÷ 155145 ÷ 150 – Đầm tạo mẫu145 ÷ 150140 ÷ 145135 ÷ 140CH Ú THÍCH : Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tông nhựa có hiệu suất cao nhất tương ứng vớicác loại nhựa đường : – Nhựa đường 40/50 : 140OC ÷ 115OC ; – Nhựa đường 60/70 : 135OC ÷ 110OC ; – Nhựa đường 85/100 : 130OC ÷ 105OC. – Chỉ được thiết kế lớp bê tông nhựa khi nhiệt độ không khí lớn hơn 150 độC. Khôngđược thiết kế khi trời mưa hoặc hoàn toàn có thể mưa_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 19N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn thiết kế xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Phải làm sạch bụi bẩn và vật tư không thích hợp rơi vãi trên mặt phẳng sẽ rải bê tông nhựalên bằng máy quét, máy thổi, vòi phun nước ( nếu cần ) và bắt buộc phải hong khô. – Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp bê tông nhựa mới rải. – Vệt bánh lu phải chồng lên nhau tối thiểu là 20 cm. Những lượt lu tiên phong dành cho mốinối dọc, sau đó thực thi lu từ mép ngoài song song với tim đường và dịch dần về phía timđường. Khi lu trong đường cong có sắp xếp siêu cao việc lu sẽ thực thi từ bên thấp dịch dầnvề phía bên cao. – Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên do để kiểm soát và điều chỉnh ( nhiệt độ, vận tốc lu, tải trọng lu … ). e3. Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch lớp bê tông nhựa * Kiểm tra chất lượng vật tư : Loại vậtliệu1. ĐádămChỉ tiêu kiểm traTần suấtVị trí kiểm traCăn cứ2 ngày / lầnhoặc200m3 / lầnKhu vực tập kếtđá dămBảng 5 ( TCVN8819 : 2011 ) 2 ngày / lầnhoặc200m3 / lần2 ngày / lầnhoặc 50 tấnKhu vực tập kếtcátBảng 6 ( TCVN8819 : 2011 ) 3. Bộtkhoáng – Thành phần hạt – Hàm lượng hạt thoi dẹt – Hàm lượng chung bụi, bùn, sét. – Thành phần hạt – Hệ số đương lượng cátES – Thành phần hạt – Chỉ số dẻoKho chứaBảng 7 ( TCVN8819 : 2011 ) 4. Nhựađường – Độ kim lún – Điểm hóa mềm1 ngày / lầnThùng nấu nhựa TCVN 7493 : đường sơ bộ20052. CátCHÚ THÍCH : Với trạm trộn liên tục : Tần suất kiểm tra cốt liệu ( đá dăm, cát, bột khoáng ) là 1 lần / ngày. * Kiểm tra trong khi xây đắp lớp bê tông nhựa : Hạng mục1. Nhiệt độ hỗn hợptrên xe tải2. Nhiệt độ khi rải hỗnhợp3. Nhiệt độ lu lèn hỗnhợp4. Chiều dày lớp bêtông nhựaChỉ tiêu / phươngMật độ kiểm tra Vị trí kiểm traphápNhiệt kếMỗi xeNhiệt kế50 mét / điểmNhiệt kế50 mét / điểmThuốn sắt50 mét / điểmCăn cứBảng 9 ( TCVN8819 : 2011 ) Ngay sau máy Bảng 9 ( TCVNrải8819 : 2011 ) Bảng 9 ( TCVNMặt đường8819 : 2011 ) Thùng xeMặt đườngHồ sơ thiết kế_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 20N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________Sơ đồ lu, tốc độlu, số lượt lu, tảiThường xuyêntrọng lu, những quyđịnh khi lu lèn5. Công tác lu lèn6. Các mối nối dọc, mối nối ngang7. Độ phẳng phiu saukhi lu sơ bộQuan sát bằngmắtMỗi mối nốiThước 3 mét25 mét / mặt cắtMặt đườngTheo 8.3.2 và 8.7 ( TCVN 8819 : 2011 ) Theo 8.6.14 và8. 6.15 ( TCVN8819 : 2011 ) Khe hở không quáMặt đường5 mmMặt đường * Kiểm tra khi nghiệm thu sát hoạch mặt đường bê tông nhựa – Kích thước hình học : Hạng mụcPhươngphápMật độ đoSai số chophépQuy định về tỷ suất điểmđo đạt yêu cầu1. Bề rộngThước thép50 m / mặtcắt – 5 cmTổng số chỗ hẹp khôngquá 5 % chiều dài đườngMáy thuỷbình50 m / mặtcắtKhoan lõi2500 mét vuông ( hoặc 330 mdài đường 2 làn xe ) / 1 tổ3 mẫu2. Độ dốc ngang : – Lớp dưới – Lớp trên3. Chiều dày – Lớp dưới – Lớp trên ± 0,5 % ± 0, 25 % ± 8 % chiều dầy ± 5 % chiều dầy4. Cao độ – Lớp dướiMáy thuỷbình50 m / điểm – Lớp trênTiêu chuẩn nghiệm thu sát hoạch độ phẳng phiu – 10 mm ; + 5 mm ± 5 mm ≥ 95 % tổng số điểm đo ≥ 95 % tổng số điểmđo, 5 % còn lại khôngvượt quá 10 mm ≥ 95 % tổng số điểmđo, 5 % còn lại sai sốkhông vượt quá ± 10 mmHạng mục1. Độ phẳng phiu IRIMật độ kiểm traYêu cầuToàn bộ chiều dài, những làn xe Theo lao lý tại TCVN8865 : 20112. Độ phẳng phiu đo bằng 25 m / 1 làn xeTheo pháp luật tại TCVNthước 3 m ( khi mặt đường có8864 : 2011 chiều dài ≤ 1 Km ) Độ nhám mặt đường : Hạng mụcMật độ kiểm traĐộ nhám mặt đường theo 5 điểm đo / 1 Km / 1 lànphương pháp rắc cátYêu cầuTheo lao lý tại TCVN8866 : 2011 – Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét nhìn nhận bằngmắt tại những mẫu khoan. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 21N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________ – Chất lượng những mối nối được nhìn nhận bằng mắt. Mối nối phải ngay thật, phẳng phiu, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở. * Hồ sơ nghiệm thu sát hoạch gồm có những nội dung sau : – Kết quả kiểm tra chấp thuận đồng ý vật tư khi đưa vào khu công trình ; – Thiết kế hoàn hảo ; – Biểu đồ quan hệ giữa vận tốc cấp liệu ( tấn / giờ ) và vận tốc băng tải ( m / phút ) cho đá dăm vàcát. – Thiết kế được phê duyệt – công thức sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa ; – Hồ sơ của công tác làm việc rải thử, trong đó có quyết định hành động của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồlu, số lượt lu trên một điểm … – Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông nhựa : Khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ củahỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời hạn rời trạm trộn, thời hạn đến công trường thi công, nhiệtđộ hỗn hợp khi đổ vào máy rải ; thời tiết khi rải, lý trình rải ; – Hồ sơ kết quả kiểm tra theo những việc làm kiểm tra trên. I. 1.1.3 Giám sát công tác làm việc thiết kế mạng lưới hệ thống bảo đảm an toàn giao thông : Nội dung việc làm gồm có : sơn kẻ tim đường Theo đúng hồ sơ phong cách thiết kế, Quy chuẩnQuốc gia về báo hiệu đường đi bộ QC41-2012 và những pháp luật hiện hành. a. Vật liệu : – Vật liệu sử dụng phải đúng chủng loại, đạt những nhu yếu chất lượng, lao lý của hồ sơthiết kế và những pháp luật hiện hành. Khi luân chuyển đến công trường thi công phải xuất trình phiếuxác định chất lượng của xí nghiệp sản xuất sản xuất. b. Yêu cầu thiết kế : – Trình tự thiết kế những khuôn khổ bảo đảm an toàn giao thông xây đắp theo đúng những hướng dẫn củanhà sản xuất, hồ sơ phong cách thiết kế, Quy chuẩn Quốc gia báo hiệu đường đi bộ và những lao lý hiệnhành. c. Kiểm tra chất lượng : – Vật liệu phải được kiểm tra không thiếu những nhu yếu chất lượng theo lao lý của bảng quiđịnh này, của hồ sơ phong cách thiết kế, theo quy chuẩn QC41-2012 và những pháp luật hiện hành khichở tới khu công trình và trong suốt quy trình kiến thiết. Nếu TVGS hoài nghi vật mẫu liệukhông đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra theo nhu yếu của tư vấn giám sát. – Kết thúc quy trình kiến thiết phải kiểm tra : + Vị trí, cao độ của những khuôn khổ xây đắp. + Chất lượng và những size hình học của những cấu kiện như : chiều dài, rộng, chiềudày. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 22N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAMGIA TƯ VẤN GIÁM SÁT ( Theo Quyết định số 3173 / QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2013 của bộ trưởng liên nghành Bộ GTVT ) Trách nhiệm, quyền hạn của nhà thầu tư vấn giám sát – Theo dõi và kiểm tra chất lượng của từng việc làm, tham gia nghiệm thu sát hoạch từng bộ phậncông trình, những khu công trình khuất, tham gia nghiệm thu sát hoạch từng quy trình tiến độ và nghiệm thu sát hoạch côngtrình hoàn thành xong. – Thẩm tra tác dụng thí nghiệm vật tư và công nghệ tiên tiến, ký xác nhận đạt nhu yếu. – Thẩm tra khối lượng và chất lượng của khu công trình để Chủ góp vốn đầu tư tạm ứng theo quy trình tiến độ. – Thẩm tra giải pháp thiết kế, quy trình tiến độ thiết kế xây dựng khu công trình và báo cáo giải trình kịp thời cho cáccấp theo lao lý của Hợp đồng. – Gửi, phát thông tin tình hình hiện trường kiến thiết và thông tin sai phạm chất lượngcho Chủ góp vốn đầu tư. – Tham gia thẩm tra kế hoạch, giải pháp, giải pháp xây đắp do nhà thầu lập hoặc dựthảo. – Tổ chức / tham gia thẩm tra so với những nhu yếu của nhà thầu và yêu cầu quan điểm giải quyết và xử lý. – Thẩm tra ghi chép nhật ký giám sát. Phân tích, tổng kết, viết báo cáo giải trình hàng tuần về chấtlượng những việc làm thiết kế. – Thu thập, dữ gìn và bảo vệ nhật ký, tư liệu của những việc làm chất lượng, chỉnh lý, lưu trữchúng và gửi cho Chủ góp vốn đầu tư. – Nghiệm thu khối lượng khu công trình đã kiến thiết bảo vệ chất lượng, theo đúng hồ sơthiết kế được duyệt và bảo vệ những nhu yếu tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án Bất Động Sản, những quy trình tiến độ, quyphạm hiện hành. – Yêu cầu nhà thầu xây đắp thực thi theo đúng nội dung hợp đồng đã ký kết với chủ đầutư. – Kiểm tra và đề xuất kiến nghị với chủ góp vốn đầu tư về những điểm bất hài hòa và hợp lý cần đổi khác hoặc điềuchỉnh ( nếu có ) so với bản vẽ phong cách thiết kế, hướng dẫn kỹ thuật của hồ sơ hợp đồng và những vấn đềkhác theo lao lý. – Đình chỉ việc sử dụng vật tư, vật tư, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảm bảochất lượng mang đến công trường thi công, đồng thời nhu yếu đưa ra khỏi công trường thi công và khắc phụckịp thời. – Tạm dừng xây đắp và nhu yếu nhà thầu xây đắp kiểm soát và chấn chỉnh, khắc phục ngay khi pháthiện nhà thầu sắp xếp nhân lực, thiết bị xây đắp không phân phối đúng số lượng, chủng loại, năng lượng theo lao lý của hồ sơ hợp đồng đã ký với chủ góp vốn đầu tư. – Đình chỉ xây đắp và báo cáo giải trình chủ góp vốn đầu tư khi phát hiện nhà thầu kiến thiết : Không thi côngtheo đúng hồ sơ phong cách thiết kế, hướng dẫn kỹ thuật được duyệt, hoặc không đúng quá trình quy phạm, _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 23N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật vận dụng cho khu công trình, dự án Bất Động Sản ; triển khai giải pháp thi côngkhông bảo vệ an toàn lao động, bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường tự nhiên hoặc gây ảnh hưởngđến bảo đảm an toàn của khu công trình lân cận. – Người làm công tác làm việc tư vấn giám sát được trang bị những trang, thiết bị thiết yếu chohoạt động tư vấn giám sát, gồm có cả thiết bị, dụng cụ kiểm tra chất lượng xây đắp của nhàthầu thiết kế so với những khuôn khổ việc làm, khu công trình tùy theo nhu yếu của hợp đồng vàđặc thù của khu công trình, dự án Bất Động Sản. – Bảo lưu những quan điểm so với việc làm do mình đảm nhiệm giám sát. – Từ chối những nhu yếu bất hài hòa và hợp lý làm tác động ảnh hưởng đến chất lượng khu công trình, dự án Bất Động Sản trìnhtự thủ tục theo pháp luật hoặc không thuộc khoanh vùng phạm vi, nội dung lao lý của hợp đồng. – Các quyền khác theo lao lý của pháp lý. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn giám sát – Thực hiện rất đầy đủ những lao lý trong hợp đồng đã ký với chủ góp vốn đầu tư. Chịu tráchnhiệm trước chủ góp vốn đầu tư và trước pháp lý về những việc làm triển khai của tổ chức triển khai mìnhtheo hợp đồng đã ký kết. Không sử dụng tư cách pháp nhân của nhà thầu khác hoặc khôngcho nhà thầu khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để tham gia đấu thầu và ký hợp đồngthực hiện tư vấn giám sát thiết kế kiến thiết xây dựng khu công trình. – Trình chủ góp vốn đầu tư sơ đồ tổ chức triển khai và list bố trí lực lượng tư vấn giám sát, đảm bảoyêu cầu triển khai trách nhiệm theo pháp luật của hợp đồng, trong đó có chức vụ tư vấn giámsát trưởng, kỹ sư thường trú, kỹ sư chuyên ngành và những thành phần giám sát khác phù hợpvới nhu yếu của hồ sơ hợp đồng đã ký kết. – Việc bố trí lực lượng tư vấn giám sát phải bảo vệ tương thích với năng lượng và phạm vihoạt động của tổ chức triển khai nhà thầu tư vấn ghi trong giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại và phùhợp với pháp luật của pháp lý về nghành, chuyên ngành được tham gia hoạt động giải trí tư vấngiám sát. Chỉ được sắp xếp người có chứng từ hành nghề tư vấn giám sát hợp pháp và đủ điềukiện năng lượng theo lao lý để đảm nhiệm những vị trí tư vấn giám sát. – Thực hiện giám sát kiến thiết thiết kế xây dựng khu công trình theo những nội dung lao lý từ Điều 6 đến Điều 13 của Quyết định số 3173 / QĐ-BGTVT và những nội dung tương quan khác thuộc tráchnhiệm, nghĩa vụ và trách nhiệm khác của tư vấn giám sát. – Từ chối nghiệm thu sát hoạch khi : Nhà thầu xây đắp không bảo vệ nhu yếu kỹ thuật, chất lượng ; có những nhu yếu bất hài hòa và hợp lý của những bên có tương quan làm tác động ảnh hưởng đến chất lượng côngtrình hoặc không đúng trình tự thủ tục theo lao lý hoặc nằm ngoài khoanh vùng phạm vi lao lý củahợp đồng. – Mua bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp. – Không thông đồng với nhà thầu thiết kế, chủ góp vốn đầu tư và có những hành vi khác làm sai lệchkết quả giám sát hoặc nghiệm thu sát hoạch những khối lượng việc làm không bảo vệ nhu yếu kỹ thuật, chất lượng theo pháp luật. – Bồi thường thiệt hại khi : Cố ý làm rơi lệch hoặc che giấu, không báo cáo giải trình với chủ đầu tưhoặc người có thẩm quyền về tác dụng giám sát so với những khối lượng kiến thiết khôngđúng phong cách thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật của khu công trình, dựán ; có những hành vi gây thiệt hại cho khu công trình dự án Bất Động Sản và những vi phạm khác theo lao lý. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của Tư vấn giám sát trưởng_______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm kiến thiết xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 24N hà thầu tư vấn Giám sátCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư vấn kiến thiết xây dựng Hà Thanh_________________________________________________________________________________1. Tư vấn giám sát trưởng là người trực tiếp quản trị, điều hành quản lý đơn vị chức năng tư vấn giám sát tạihiện trường triển khai những trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ và trách nhiệm lao lý trong Quy chế nàyvà những pháp luật hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu tư vấn giám sát với chủ góp vốn đầu tư. Tưvấn giám sát trưởng có những trách nhiệm chính sau đây : a ) Tổ chức soạn thảo đề cương cụ thể triển khai trách nhiệm TVGS, lập kế hoạch, tiến độgiám sát xây đắp và nghiệm thu sát hoạch đến từng công tác làm việc kiến thiết xây dựng, báo cáo giải trình nhà thầu tư vấn giámsát xem xét xác nhận để trình chủ góp vốn đầu tư chấp thuận đồng ý triển khai. b ) Xác định cơ cấu tổ chức nhân lực thực thi giám sát xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình và chứcnăng những thành viên ; xây dựng văn phòng chính và những văn phòng hiện trường ; phân côngcông việc cho những văn phòng và những thành viên của những văn phòng đó. c ) Báo cáo trực tiếp tới chủ góp vốn đầu tư và thông tin cho những đơn vị chức năng tương quan về tổ chức triển khai, trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên những văn phòng, đề cương, trình tự thực thi, kếhoạch, quy trình tiến độ giám sát kiến thiết và nghiệm thu sát hoạch từng công tác làm việc thiết kế xây dựng. d ) Tổ chức thực thi những trách nhiệm và nội dung hợp đồng TVGS được nhà thầu tư vấngiao. đ ) Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm chính báo cáo giải trình chủ góp vốn đầu tư về những nội dung sau : – Kiểm tra những điều kiện kèm theo thi công kiến thiết xây dựng khu công trình theo lao lý. – Kiểm tra năng lượng nhà thầu phụ mà tổng thầu hoặc nhà thầu chính chọn ( nếu có ). – Kiểm tra phong cách thiết kế tổ chức triển khai thiết kế, giải pháp kỹ thuật thiết kế và kế hoạch quá trình thicông. – Thẩm tra hạng mục vật tư, thiết bị cùng quy cách và chất lượng mà nhà thầu thi côngxây dựng đưa ra trong hợp đồng xây đắp thiết kế xây dựng. – Kiểm tra chất lượng của vật tư, cấu kiện và thiết bị, kiểm tra giải pháp bảo đảm an toàn phòngcháy. e ) Tổ chức kiểm tra quá trình xây đắp, chất lượng kiến thiết ; nghiệm thu sát hoạch việc làm, giaiđoạn thiết kế xây dựng, bộ phận khu công trình, khuôn khổ khu công trình và khu công trình ; ký chứng từ thanhtoán. g ) Kiểm tra đôn đốc việc thực thi của những nhóm, những thành viên tư vấn giám sát theonội dung hợp đồng tư vấn giám sát đã ký với chủ góp vốn đầu tư. h ) Đề xuất chủ trương hoặc báo cáo giải trình nhà thầu tư vấn để yêu cầu so với những yếu tố kỹthuật phức tạp, quan trọng. i ) Xem xét và phê chuẩn báo cáo giải trình của kỹ sư thường trú. j ) Phối hợp với những bên tương quan xử lý những vướng mắc, phát sinh trong quá trìnhthi công thiết kế xây dựng khu công trình. k ) Tổng hợp và lập báo cáo giải trình định kỳ ( tháng, quý, năm ) hoặc đột xuất theo pháp luật hoặctheo nhu yếu của chủ góp vốn đầu tư. _______________________________________________________________________________Dự án : Duy tu sửa chữa cục bộ đường Xuân Bắc – Thanh Sơn ( Đoạn từ Quốc lộ 20 đến bếnphà 107 ) đoạn từ Km12 + 830 đến Km15 + 830 ; đoạn từ Km16 + 830 đến Km18 + 030. Địa điểm thiết kế xây dựng : Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai. 25