Điều 5 : Điều khoản khác
Hệ thống camera quan sát sau một thời gian sử dụng hoặc hết bảo hành cần được bảo trì, duy tu và sửa chữa các sự cố như camera, mạng, đầu ghi hình, phần mềm xem camera… Dưới đây Khôi Ngô Security xin chia sẻ mẫu hợp đồng bảo trì camera bao gồm các hạng mục chính như: kiểm tra hệ thống camera, khắc phục các sự cố camera và vệ sinh bảo dưỡng hệ thống camera quan sát.
1. Mẫu hợp đồng bảo trì camera
Download mẫu hợp đồng dịch vụ bảo trì camera tại đây (link google drive).
2. Điều khoản hợp đồng bảo trì hệ thống camera & thiết bị mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO TRÌ
HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT
Số: ………………/20/HĐKT
V / v : Bảo trì mạng lưới hệ thống 253 camera quan sát và những thiết bị tương quan
Công trình: HỆ THỐNG CAMERA NHÀ XƯỞNG MAY MẶC
Hạng mục: Bảo trì hệ thống 253 camera quan sát và các thiết bị liên quan
Địa điểm: Lô đất số …, đường …, Khu Công nghiệp …, Thị xã …, Tỉnh …
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 có hiệu lực ngày 1/1/2017;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36 2005 QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16 2006 QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2005,
Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2019, đại diện thay mặt của hai bên gồm có :
Bên A (BÊN MUA): CÔNG TY TNHH ………………
- Địa chỉ: Lô đất số …, đường …, Khu Công nghiệp …, Thị xã …, Tỉnh …
- Mã số thuế: ………………………………
- Số điện thoại: ……………………………… – Fax: ………………………………
- Đại diện: ……………………………… – Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Tài khoản: ……………………………… – Chi nhánh: ………………………………
- Ngân hàng: ………………………………
Bên B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH KHÔI NGÔ
- Địa chỉ: 22A Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0313211337
- Số điện thoại: 02866566468 – Fax: ………………………………
- Đại diện: Ông NGÔ THÁI KHANG – Chức vụ: Giám Đốc
- Tài khoản: ……………………………… – Chi nhánh: CN10 – TPHCM
- Ngân hàng: TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
— — — — — — — — — — — — — — — — –
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng đồng ý ký hợp đồng bảo trì hệ thống camera với các điều kiện và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
- Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các công việc: “Dịch vụ bảo trì hệ thống 253 camera quan sát và các thiết bị liên quan” cho Bên A tại địa chỉ …., đường Lê Trọng Tấn, Khu Công nghiệp Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. HCM (như trên) theo hiện trạng vị trí lắp đặt camera của bên A.
- Thời gian thực hiện hợp đồng:
- Ngày bắt đầu: 01/01/2020 – Ngày kết thúc: 31/12/2021
Điều 2: Nội dung công việc
A/. Thiết bị:
Hệ thống camera và thiết bị liên quan (sau đây gọi tắt là hệ thống camera) thuộc phạm vi hợp đồng bảo trì camera này bao gồm:
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Camera |
cái |
253 |
Bảo trì |
2 |
Đầu ghi hình (DVR/NVR) |
cái |
5 |
Bảo trì |
3 |
Switch camera |
cái |
30 |
Bảo trì |
4 |
Tivi LCD Samsung |
cái |
5 |
Chỉ hỗ trợ kết nối đầu ghi hình với Tivi (không bảo trì Tivi) |
B/. Công việc của hợp đồng bảo trì hệ thống camera
Nội dung việc làm bảo trì camera gồm những khuôn khổ chính sau đây :
1. Kiểm tra định kỳ hàng tháng:
Mỗi tháng một lần, bên B sẽ triển khai kiểm tra những nội dung sau đây :
- Kiểm tra tổng quan nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động tốt của hệ thống camera.
- Kiểm tra phần mềm quản lý, phần mềm tại đầu ghi.
- Kiểm tra đầu ghi, tình trạng sao lưu dữ liệu.
- Kiểm tra tín hiệu kết nối của camera, tín hiệu mạng đầu ghi.
- Kiểm tra các switch và các thiết bị mạng có liên quan đến hệ thống camera nêu trên.
- Đảm bảo nguồn điện, đảm bảo các thiết bị đang được cấp nguồn hoạt động.
- Hỗ trợ bên B xử lý các sự cố nếu phát hiện trong quá trình kiểm tra.
Thời gian kiểm tra định kỳ: vào ngày 15 hàng tháng (nếu trùng vào ngày Lễ, Tết, T7, CN sẽ chuyển sang ngày kế tiếp).
2. Xử lý sự cố xảy ra:
Bên B chịu nghĩa vụ và trách nhiệm khắc phục những sự cố của mạng lưới hệ thống camera gồm có :
- Xử lý sự cố phát hiện trong quá trình kiểm tra định kỳ tại (mục 2.1) hoặc vệ sinh bảo dưỡng (mục 2.3).
- Xử lý các sự cố phát sinh đột xuất: kể từ khi nhận được thông báo chính thức từ người đại diện của bên A, bên B phải có mặt trong vòng 08 giờ làm việc (giờ hành chánh, không bao gồm thứ 7 và Chủ Nhật) để hỗ trợ khắc phục sự cố phát sinh đột xuất.
3. Vệ sinh, bảo dưỡng định kỳ:
Mỗi quý ( hoặc kỳ 3 tháng ) một lần, bên B sẽ thực thi vệ sinh bụi bẩn, kiểm tra bảo trì mạng lưới hệ thống camera và những thiết bị tương quan tại khu vực bên A như trên, gồm có :
- Vệ sinh camera;
- Vệ sinh đầu ghi hình; ổ cứng;
- Kiểm tra phần mềm và dữ liệu;
- Kiểm tra jack tín hiệu, jack nguồn; kiểm mức độ lão hoá của dây dẫn và thiết bị.
- Kiểm tra các bộ chia tín hiệu converter hoặc switch liên quan hệ thống camera;
- Hỗ trợ xử lý sự cố nếu phát hiện trong quá trình vệ sinh, bảo dưỡng. Đề xuất bên A thay thế vật tư thiết bị để đảm bảo hệ thống camera hoạt động ổn định.
Thời gian vệ sinh, bảo dưỡng: bắt đầu vào ngày 15 tháng đầu của mỗi quý hoặc ngày 15 tháng đầu của mỗi kỳ 03 tháng (nếu trùng các ngày lễ, Tết, T7, CN thì sẽ chuyển sang ngày kế tiếp) và cho đến khi hoàn thành vệ sinh, bảo dưỡng.
Ghi chú ( * ) : ngày thao tác là từ ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ( không tính dịp nghỉ lễ, Tết, Thứ 7, Chủ Nhật ) .
C/. Xử lý khi thiết bị, máy móc hư hỏng và các trường hợp khác:
1. Máy móc, thiết bị hư hỏng:
- Nội dung bảo trì hệ thống camera (điều 2, phần B) chỉ bao gồm công tác kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng và xử lý các sự cố lỗi kỹ thuật của hệ thống camera nhưng không bao gồm hạng mục sửa chữa máy móc, vật tư, thiết bị bị hư hỏng phần cứng (nhóm sự cố này cần phải thay thế phần cứng).
- Trong quá trình bảo trì nếu thấy cần thay thế máy móc, vật tư, thiết bị thì bên B sẽ đề xuất bên A cung cấp máy móc, thiết bị hoặc vật tư thay thế. Nếu bên A không có sẵn thì bên B sẽ tiến hành báo giá thiết bị, vật tư thay thế cho bên A và phần này được xem là hạng mục phát sinh của hợp đồng.
- Đối với các sự cố không thể khắc phục tại chỗ thì bên B sẽ mang về công ty để kiểm tra, xử lý. Chi phí vận chuyển thiết bị nếu có do bên B chịu.
2. Điều khoản gia tăng số lượng thiết bị:
Trong quy trình hoạt động giải trí nếu bên A có nhu yếu tăng thêm số lượng camera hoặc thiết bị ( ngoài khoanh vùng phạm vi và thời gian ký hợp đồng này ) thì ngân sách sẽ được tính như sau :
- Cứ mỗi thiết bị phát sinh sẽ tính phí phát sinh: 40.000 VNĐ/tháng.
- Ví dụ: tăng 10 camera thì chi phí bên A phải trả thêm cho bên B là: 40.000 x 10 = 400.000 VNĐ/tháng.
3. Di dời camera hoặc thiết bị:
- Việc di dời camera và thiết bị không thuộc phạm vi hợp đồng này.
- Bên A có quyền tự di dời thiết bị nhưng phải tự xử lý những vấn đề trục trặc, hỏng hóc phát sinh nếu có.
- Bên B không chịu trách nhiệm khắc phục các sự cố do bên B tuỳ tiện thay đổi vị trí thiết bị, thay đổi thiết bị, thay đổi kết cấu hệ thống camera, mạng mà không tham khảo ý kiến của bên B. Tuy nhiên những trường hợp khẩn cấp thì bên B sẽ hỗ trợ qua điện thoại.
4. Thay đổi lịch bảo trì:
- Nếu một trong hai bên có nhu cầu thay đổi lịch bảo trì hoặc thay đổi thời gian định kỳ thực hiện hợp đồng bảo trì camera thì cần trao đổi và thống nhất với bên còn lại trước 4-5 ngày để hai bên chủ động sắp xếp nhân sự và công việc thuận lợi.
Điều 3: Giá trị hợp đồng
- Giá trị hợp đồng: 297.000.000 VNĐ (Hai trăm chín mươi bảy triệu đồng).
- Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
Điều 4: Thời gian và phương thức thanh toán
1. Thời gian thanh toán:
- Đợt 1: Tạm ứng 20% ngay khi ký hợp đồng.
- Đợt 2: Thanh toán 20% vào tháng 06/2019.
- Đợt 3: Thanh toán 20% vào tháng 12/2019.
- Đợt 4: Thanh toán 20% vào tháng 06/2019.
- Đợt 5: Thanh toán 20% còn lại vào tháng 12/2020.
2. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
4. Số tài khoản công ty: tại trang 1 của hợp đồng bảo trì camera này.
5. Bộ hồ sơ thanh toán:
- Hoá đơn GTGT (bên B sẽ gửi bên A trước ngày 10/12/2020).
Điều 5: Điều khoản khác
1. Khi nhận được thông tin của bên A về sự cố đột xuất của mạng lưới hệ thống, bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm hướng dẫn qua điện thoại thông minh để khắc phục sự cố. Trong trường hợp đã hướng dẫn nhưng vẫn không khắc phục được thì bên B phải xuất hiện tại khu vực của bên A trong vòng 8 h giờ thao tác ( không gồm có ngày nghỉ, ngày lễ hội, T7, CN ) để tương hỗ bên A khắc phục sự cố .
2. Các lao lý sau đây không được bảo trì :
- Các sự cố kỹ thuật gây ra bởi người sử dụng không tuân thủ theo hướng dẫn của nhà cung cấp, không tuân thủ các hướng dẫn cho bên B khuyến nghị.
- Các sự cố do bên A sử dụng sai mục đích và chức năng của thiết bị mà không tham khảo ý kiến của bên B.
- Các sự cố gây ra bởi chênh lệch điện áp, thiên tai, hỏa hoạn hoặc bể vỡ, móp méo do di chuyển không đúng yêu cầu, tự thay đổi hệ thống sai kỹ thuật.
3. Phát sinh khác :
- Các chi phí phát sinh khác nếu có, bao gồm phát sinh phí dịch vụ, thiết bị, vật tư thay thế… sẽ được bên A thanh toán cho bên B ngay sau khi cung cấp dịch vụ hoặc thiết bị. Bên B có trách nhiệm cung cấp hoá đơn VAT nếu bên A yêu cầu.
Điều 6: Quyền lợi & Trách nhiệm Bên A
6.1 Quyền của Bên A
- Bên A có quyền kiểm tra chất lượng thực hiện công việc của bên B.
- Nếu thấy phần nào chưa đúng theo hợp đồng thì có quyền yêu cầu Bên B điều chỉnh phù hợp.
6.2 Trách nhiệm của Bên A
- Bố trí mặt bằng, tạo điều kiện mặt bằng tại các vị trí lắp đặt thiết bị để cho bên B thi công thuận lợi.
- Hỗ trợ và đảm bảo cho bên B thi công 07 giờ/ngày để đảm bảo tiến độ công trình.
- Cử người phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ bên B trong thời gian thi công dịch vụ (theo lịch do 2 bên thống nhất).
- Cung cấp vật tư, máy móc thiết bị để thay thế kịp thời cho bên B trong quá trình khắc phục xử lý sự cố và không làm trì hoãn tiến độ thực hiện hợp đồng của bên B.
- Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật khi cần thiết.
- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công dịch vụ.
- Thanh toán cho Bên B theo quy định trong Hợp đồng.
- Tại thời điểm hoàn thành kiểm tra / bảo dưỡng / xử lý sự cố, bên A có trách nhiệm cử người để bàn giao, tiếp nhận hệ thống.
- Trong trường hợp bên A chậm thanh toán theo tiến độ hợp đồng thì sẽ chịu phạt phần phí phát sinh tính theo lãi suất ngân hàng.
Trong thời hạn 07-10 ngày thao tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề xuất thanh toán giao dịch hợp lệ của Bên B, Bên A sẽ triển khai xong những thủ tục thanh toán giao dịch cho bên B
Điều 7: Quyền lợi & Trách nhiệm Bên B
7.1 Quyền của Bên B
- Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng, đề xuất thay thế máy móc thiết bị hoặc vật tư phát sinh trong quá trình bảo trì hệ thống camera; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;
- Được thay đổi các biện pháp thi công dịch vụ nhằm đẩy nhanh tiến độ sau khi được Bên A chấp thuận, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết;
- Được quyền nhận bàn giao mặt bằng, kho bãi cần thiết tại công trình để Bên B thực hiện Hợp đồng. Được quyền làm việc 7g/ngày tại địa điểm thi công để đảm bảo tiến độ.
7.2 Trách nhiệm của Bên B
- Thông báo cho người có trách nhiệm của bên A biết trước thời gian và kế hoạch bảo trì của tháng để không làm ảnh hưởng tình hình hoạt động của bên A.
- Cung cấp dịch vụ bảo trì theo đúng nội dung công việc và bảo trì đúng số lượng thiết bị như quy định Hợp đồng này.
- Cử đúng cán bộ, nhân viên có trình độ kỹ thuật phù hợp, có thâm niên kinh nghiệm khi thi công dịch vụ tại công trình.
- Hỗ trợ và hướng dẫn nhân viên của bên A cách sử dụng thiết bị tại thời điểm kiểm tra, bảo trì nếu cần thiết.
- Tổ chức an ninh trật tự và an toàn lao động tại công trình và hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra sự cố an toàn lao động.
- Bên B có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ tài khoản – mật khẩu quản trị hệ thống camera cho bên A sau khi hoàn tất hợp đồng và chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ các thông tin dữ liệu, tài khoản quản trị do bên A cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 8: Xử lý tranh chấp hợp đồng
- Hai bên chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết.
- Trường hợp không giải quyết được, sẽ thống nhất đưa vụ việc đến hội đồng kinh tế TP.HCM để giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các bên phải thực hiện. Bên thua kiện sẽ gánh mọi án phí của toà án.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng bảo trì hệ thống camera & thiết bị này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ và quyền lợi của mình.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Những điều lưu ý
Hợp đồng bảo trì là một dạng hợp đồng dịch vụ, vì vậy khi lập hợp đồng dịch vụ bảo trì camera chúng ta cần lưu ý:
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: thông thường sẽ ký gói 1 năm, 2 năm hoặc tuỳ theo mong muốn của khách hàng.
- Thời gian thanh toán: có thể thanh toán theo tháng, theo quý hoặc theo năm tuỳ 2 bên đàm phán. Tuy nhiên cần lưu ý về thời điểm xuất hoá đơn, nghiệm thu để các bên thực hiện thủ tục thanh toán thuận lợi.
- Giá cả hợp đồng bảo trì: nếu không có cơ sở tính toán chi tiết thì bình quân gói bảo trì chiếm khoảng từ 10-20% giá trị gói lắp đặt toàn hệ thống camera quan sát. Khi hệ thống camera càng sử dụng lâu thì chi phí bảo trì & thay thế thiết bị sẽ tăng theo thời gian.
Phát sinh vật tư thay thế:
- Hình thức bảo trì thường hay phát sinh thiết bị thay thế.
- Do vậy khách hàng có thể chủ động trang bị sẵn những thiết bị, phụ kiện thường hư hỏng để giúp quá trình bảo trì, sửa chữa, khắc phục sự cố nhanh chóng hơn.
- Hoặc có thể thống nhất đơn giá thiết bị thông dụng, bên thi công sẽ chủ động thay thế thiết bị, phụ kiện hoặc vật tư trước sau đó sẽ quyết toán sau với khách hàng.
Trên đây là mẫu hợp đồng bảo trì camera quan sát, mọi thông tin cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá & hỗ trợ dịch vụ. Thân mến!
Khôi Ngô Security
5/5 – ( 2 bầu chọn )