[Bài 5 Hóa học 10]: vận dụng giải Giải bài 1,2 trang 27; bài 3,4,5,6 trang 28 SGK hóa 10: Cấu hình electron của nguyên tử.
I. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Cấu hình electron nsuyên tử trình diễn sự phân bô ’ electron trên những phân lớp thuộc những lớp khác nhau .
Người ta quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử như sau :
– Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số ( 1, 2, 3 … ) –
– Phân lớp được ghi bằng những vần âm thường ( s, p, d, f ) .
– Số electron trong một phân lớp được ghi bằng sô ’ ở phía trên bên phải của phân lớp ( s2, p6, … )
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron ở đầu cuối được điền vào phân lớp s .
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron sau cuối được điền vào phân lớp p .
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron sau cuối được điền vào phân lớp d .
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron sau cuối được điền vào phân lớp f .
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ELECTRON NGOÀI CÙNG.
– Đối với nguyên tử của tổng thể những nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron .
– Các nguyên tử có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng ( ns2np6 ) và nguyên tử heli ( 1 s2 ) không tham gia vào những phản ứng hoá học ( trừ trong một số ít điều kiện kèm theo đặc biệt quan trọng ) vì thông số kỹ thuật electron của những nguyên tử này rất bền. Đó là những nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử .
– Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của những nguyên tố sắt kẽm kim loại ( trừ H, He và B ) .
– Các nguyên từ có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim .
– Các nguyên từ có 4 electron ngoài cùng hoàn toàn có thể là nguyên tủ của nguyên tố sắt kẽm kim loại hoặc phi kim ( xem bảng tuần hoàn ) .
Như vậy, khi biết thông số kỹ thuật electron của nguyên tử hoàn toàn có thể Dự kiến được loại nguyên tố .
Giải bài tập: Cấu hình electron của nguyên tử – Sách giáo khoa trang 27,28 Hóa lớp 10 bài 5.
Bài 1: Nguyên tố có z = 11 thuộc loại nguyên tố :
Quảng cáo
A. s B. p C.d D.f
Chọn đáp án đúng .
A đúng.
Nguyên tố Z=11, ta có cấu hình electron của nguyên tố đó như sau: 1s22s22p63s1 . Vậy nguyên tố đã cho là s. Đáp án đúng là A.
Bài 2: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16) :
A. 1 s2 2 s2 2 p5 3 s2 3 p5 ; B. 1 s2 2 s1 2 p6 3 s2 3 p6 ;
C. 1 s2 2 s2 2 p6 3 s2 3 p4 ; D. 1 s2 2 s2 2 p6 3 s2 3 p3 .
Chọn đáp án đúng .
Đáp án đúng là C: Nguyên tử lưu huỳnh có Z=16 có cấu hình là: 1s22s22p63s23p4 ⇒
Bài 3: Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy :
A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron ;
Quảng cáo
B. Lớp thứ hai ( Lớp L ) có 8 electron ;
C. Lớp thứ ba ( Lớp M ) có 3 electron ;
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron .
Tìm câu sai .
Câu D là sai.
Bài 4 trang 28 hóa 10 chương 1: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a ) Xác định nguyên tử khối .
b ) Viết thông số kỹ thuật electron nguyên tử của nguyên tố đó .
( Cho biết : những nguyên tô cỏ sô hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong N bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N / Z ≤ 1,5 )
Hướng dẫn: a) Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong 1 nguyên tử của nguyên tố đã cho là 13. Mà số proton bằng số electron nên ta có phương trình sau:
2Z + N = 13
Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần ta có :
- Z ≤ N; mà N =13 – 2Z ⇒ Z ≤ 13 – 2Z ⇒ Z ≤ 4,333 (1)
- N ≤ 1,5Z ⇒ 13-2Z ≤ 1,5Z ⇒ 3,5Z ≥ 13 ⇒ Z ≥ 3,7 (2)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) và vì Z nguyên dương 3,7 ≤ Z ≤ 4,333. vậy Z = 4
Suy ra số nơtron : N = 13 – 2Z = 13 – 2.4 = 5
Vậy nguyên tử khối cần tìm theo nhu yếu bài toán là 4 + 5 = 9 .
b ) Viết thông số kỹ thuật electron : Z = 4 có cấu hính là 1 s22s2. Đây là nguyên tố s
Bài 5: Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18 ?
Giải bài 5: Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
z = 3 : 1 s2 2 s1 ; z = 6 : 1 s2 2 s2 2 p2 ;
z = 9 : 1 s2 2 s2 2 p5 ; z = 18 : 1 s2 2 s2 2 p6 3 s2 3 p6 .
Bài 6 trang 28 hóa học 10: Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là :
a ) 1, 3 ; b ) 8, 16 ; c ) 7, 9 .
Những nguyên tố nào là sắt kẽm kim loại ? Là phi kim ? Vì sao ?
Đáp án bài 6: Hạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thế viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau :
a ) z = 1 : 1 s1 ; z = 3 : 1 s2 2S1 ;
b) z = 8 : 1s2 2s2 2p4 ; z = 16 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ;
c ) z = 7 : 1 s2 2 s2 2 p3 ; z = 9 : 1 s2 2 s2 2 p5 .
Nguyên tố sắt kẽm kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có z = 3 là sắt kẽm kim loại, còn nguyên tố z = 1 là H giống sắt kẽm kim loại nhưng không phải là sắt kẽm kim loại .
Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên những nguyên tô có z = 8, z = 16, z = 7, z = 9 là phi kim .