Địa chi là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của Thập nhị Địa chi

4.7 / 5 – ( 7 votes )

Trong bài viết này, Nhà Đất Mới sẽ giới thiệu và làm rõ những kiến thức cơ bản liên quan đến Địa chi. Các vấn đề bao gồm Địa chi là gì, thuộc tính và các các mối quan hệ hợp khắc của Địa chi. Các kiến thức này sẽ giúp bạn trong quá trình tìm hiểu về Thuật số học, cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 

1. Địa chi là gì?

địa chi là gìKhái niệm Địa chi là gì?

Địa chi là thuật ngữ mô tả một vật thuộc Tứ trụ, có hình dạng, có xung khắc, hại hợp với nhật nguyên. Địa chi được chia thành 12 chi hay còn gọi là thập nhị địa chi, cụ thể như sau: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 

Người sinh năm nào thì sẽ mang địa chi thuộc năm sinh đó, ví dụ bạn sinh năm Kỷ Mão thì địa chi của bạn sẽ là năm Mão .

2. Địa chi tương ứng theo giờ

Địa chi còn đại diện cho giờ, cụ thể như sau:

Địa chi Giờ
23h- 1h
Sửu 1h – 3h
Dần 3h – 5h
Mão 5h – 7h
Thìn 7h- 9h
Tỵ 9h – 11h
Ngọ 11h – 13h
Mùi 13h – 15h
Thân 15h – 17h
Dậu 17h – 19h
Tuất 19h – 21h
Hợi 21h – 23h

Từ bảng trên, những bạn hoàn toàn có thể xác lập được giờ, ví dụ như giờ Hợi sẽ tương tự với 21 – 23 h .

3. Tính âm dương của các Địa chi

Trong 12 Địa chi sẽ chia thành 6 Địa chi dương và 6 Địa chi âm, đơn cử như trong bảng sau :

Địa chi Âm/ Dương
Dương
Sửu Âm
Dần Dương
Mão Âm
Thìn Dương
Tỵ Âm
Ngọ Dương
Mùi Âm
Thân Dương
Dậu Âm
Tuất Dương
Hợi Âm

4. Ngũ hành tương ứng các Địa chi

Cụ thể, ngũ hành tương ứng của những Địa chi là gì, mời bạn theo dõi bảng sau :

Địa chi Ngũ hành
Tý, Hợi Thủy
Dần, Mão Mộc
Thân, Dậu Kim
Tỵ, Ngọ Hỏa
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi Thổ

Việc xem ngũ hành tương ứng với những Địa chi giúp biết được tính cách của mỗi người, từ đó có những kiểm soát và điều chỉnh về cách sống sao cho tương thích .

5. Các hướng tương ứng Địa chi

Cụ thể, 12 Địa chi sẽ tương ứng với những hướng sau :

Địa chi Hướng
Tý, Hợi Bắc
Mão, Dần Đông 
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi Trung tâm
Ngọ, Tỵ Nam
Thân, Dậu Tây

6. Mối quan hệ hợp khắc của Thập nhị Địa chi

Để biết được mối quan hệ hợp khắc của Địa chi là gì, cụ thể có các mối quan hệ nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong những thông tin tiếp theo của bài viết.

6.1. Các bộ tam hợp

Trong 12 Địa chi có 4 bộ tam hợp sau. Những người có cùng bộ tam hợp thường có tính cách, quan điểm tương đương

  • Thân Tý Thìn hợp hóa Thủy 
  • Dần Ngọ Tuất hợp hóa Hỏa
  • Hợi Mão Mùi hợp hóa Mộc
  • Tỵ Dậu Sửu hợp hóa Kim

địa chi là gì Các bộ Địa chi tam hợp và tứ hành xung

6.2. Các bộ tứ hành xung

Trong 12 Địa chi có 3 bộ tứ hành xung sau. Trái với tam hợp thì những người trong tứ hành xung sẽ dễ xung khắc, sự không tương đồng quan điểm .

  • Dần, Thân, Tỵ, Hợi 
  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, 
  • Tý, Ngọ, Mão, Dậu 

6.3. Các cặp lục hợp

Trong 12 Địa chi có 6 bộ lục hợp sau. Đây là những cặp hợp nhau :

  • Tý, Sửu hợp Thổ 
  • Ngọ, Mùi hợp Thổ
  • Dần, Hợi hợp Mộc
  • Mão, Tuất hợp hỏa
  • Thìn, Dậu hợp Kim
  • Tỵ, Thân hợp Thủy

6.4. Các cặp lục xung

Trái với lục hợp thì 12 Địa chi cũng có 6 cặp lục xung :

  • Tý – Ngọ tương xung cả đời không yên bề, hay xảy ra cãi cọ
  • Sửu – Mùi tương xung, luôn xui xẻo và gặp nhiều trở ngại
  • Dần – Thân tương xung, đa tình nhưng thích quản giáo chuyện nhỏ nhặt, thích tham gia vào chuyện của người khác
  • Mão – Dậu tương xung, hay nuốt lời, không giữ được chữ tín, nhiều ưu sầu, bị phiền phức bởi chuyện tình cảm trai gái
  • Thìn – Tuất tương xung, thích giúp đỡ người khác nhưng thường gây ra chuyện nhiều hơn
  • Tỵ – Hợi: thích giúp đỡ người khác nhưng hay làm việc không cần thiết

6.5. Các cặp lục phá

địa chi là gìCác cặp Lục phá trong Địa chi là gì?

Trong 12 Địa chi có 6 bộ lục phá, nghĩa là người này có thể phá của người kia, bao gồm: 

  • Tý và Dậu: Tý thuộc dương còn Dậu thuộc âm
  • Sửu và Thìn : Thìn thuộc dương còn Sửu thuộc âm
  • Dần và Hợi: Dần thuộc dương còn Hợi thuộc âm 
  • Mão và Ngọ: Mão thuộc âm còn Ngọ thuộc dương
  • Thân và Tỵ: Thân thuộc dương còn Tỵ thuộc âm 
  • Tuất và Mùi: Tuất thuộc dương  còn Mùi thuộc âm 

6.6. Các cặp lục hại

Trong 12 Địa chi có 6 bộ lục hại sau :

  • Tý – Mùi tương hại, anh chị em trong nhà dễ xích mích, gây lộn đánh nhau
  • Sửu – Ngọ, Mão – Thìn tương hại, tính tình nóng nảy, thiếu tính nhẫn nại, dễ gây gổ, xích mích với người ngoài gây tai tiếng không hay
  • Dần – Tỵ, Thân – Hợi tương hại, hay bị ốm đau bệnh tật
  • Dậu – Tuất tương hại, là việc đố kỵ nhau, đánh nhau dễ gây vết thương lớn trên mặt

Như vậy, Nhà Đất Mới đã giúp bạn đọc biết được Địa chi là gì, các thuộc tính và các mối quan hệ hợp khắc của Địa chi. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn khi có nhu cầu tra cứu. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết, chúc các bạn có một ngày tốt lành!

Nguồn : Nhadatmoi.net

Source: https://vvc.vn
Category : Tin Mới

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay