Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song hay, chi tiết | Vật Lí lớp 11

Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

    Định luật ôm cho toàn mạch:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Mạch điện mắc tiếp nối đuôi nhau những điện trở :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Mạch điện mắc song song các điện trở:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Quảng cáo

Ví dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc song song, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2.

Hướng dẫn:

Điện trở tương tự của đoạn mạch khi :
+ [ R1 / / R2 ] :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
+ [ R1 nt R2 ] :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Từ (1) và (2) ta có hệ:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

R1 và R2 là nghiệm của phương trình :

    x2 – 5x + 6 = 0
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Quảng cáo

Ta có : R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20 Ω
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V .
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3 :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
a ) R1 nếu R2 = 6 Ω, R3 = 3 Ω .
b ) R3 nếu R1 = 3 Ω, R2 = 1 Ω .

Quảng cáo

Hướng dẫn:

a ) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 : U2 = I2. R2 = 2.6 = 12V .

    Cường độ dòng điện qua R3:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cường độ dòng điện qua R1 : I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A .
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 : U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V .

    Điện trở của R1:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

b ) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 : U2 = I2. R2 = 2.1 = 2V .
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 : U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V .

    Cường độ dòng điện qua R1:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Cường độ dòng điện qua R3 :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Điện trở của R3:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
a ) UAB .
b ) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở .
c ) UAD, UED .
d ) Nối D, E bằng tụ điện C = 2 μF. Tìm điện tích của tụ .

Quảng cáo

Hướng dẫn:

a ) R13 = R1 + R3 = 3 + 3 = 6 Ω ;
R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3 Ω ;
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6 Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V .
b ) U5 = I.R 5 = 3.4 = 12V .
UCB = I.RCB = 3.2 = 6V
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
U3 = I3. R3 = 1.3 = 3V .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
→ U2 = I2. R2 = 2.2 = 4V ; U4 = I4. R4 = 2.1 = 2V .
c ) UAD = UAC + UCD = U5 + U1 = 12 + 3 = 15V .
UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = – 1V .
d ) Q = CU = 2.10 – 6.1 = 2.10 – 6 C .

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Mạch điện được vẽ lại như sau :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Cường độ dòng điện qua R1:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Cường độ dòng điện qua R2 :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4 : U34 = U3 = U4 = I2. R34 = 2,25. 12 = 27V .

    Cường độ dòng điện qua R3:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Cường độ dòng điện qua R4:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Hướng dẫn:

– Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a ; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
– Khi K đóng, ta có :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – Khi K mở, ta có:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – Từ (1) và (2), ta có:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15 Ω .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

B. Bài tập

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiển thị lời giải
– Phân tích đoạn mạch : R1 nt ( ( R2 nt R3 ) / / R5 ) nt R4 .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
R23 = R2 + R3 = 10 Ω
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Với : U235 = U23 = U5 = I235. R235 = 10 V nên :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiển thị lời giải
R1 nt ( R2 / / R4 ) nt ( R3 / / R5 ) .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Ta có :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
→ R = R1 + R24 + R35 = 9 Ω → U5 = U3 = U35 = I3. R3 = 8 V

    – Với
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

nên : U24 = U2 = U4 = I24. R24 = 14 V, U1 = I1. R1 = 8 V.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiển thị lời giải
( R1 nt ( R3 / / R4 ) nt R5 ) / / R2
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 Ω
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Mặt khác : U34 = U3 = U4 = I34. R34 = 4 V ; U1345 = U2 = UAB = I1345. R1345 = 16 V
Nên :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:

a ) Nối tiếp .
b ) Song song .
Hiển thị lời giải
a ) Hai điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    Khi R1 mắc nối tiếp với R2:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vậy : Bộ hai điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 1A .
b ) Hai điện trở mắc song song
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

    – Khi R1 mắc song song với R2:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
và I2 = I – I1 = 0,6 I ( 2 )

    – Từ (1) và (2) suy ra:
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vậy : Bộ hai điện trở mắc song song chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 2A .

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.

a ) Khi K mở, hiệu điện thế giữa C, D là 2V. Tìm R1 .
b ) Khi K đóng, hiệu điện thế giữa C, D là 1V. Tìm R4 .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiển thị lời giải
a ) Khi K mở :
Ta có : UCD = UCA + UAD = – U1 + U2
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
⇔ 10 R1 = 10 ⇒ R1 = 1 Ω .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
b ) Khi K đóng. Ta có : UCD = UCB + UBD = U3 – U4
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Ta có :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
12R4 = 9 ( R4 + 3 ) ⇒ R4 = 9 Ω
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
12R4 = 11. ( R4 + 3 ) ⇒ R4 = 33 Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.

UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6 Ω, R3 = 9 Ω .
a ) Cho R4 = 2 Ω. Tính cường độ qua CD .
b ) Tính R4 khi cường độ qua CD là 0 .
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Hiển thị lời giải

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

UAC = I.R 13 ⇒

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

UCB = UAB – UAC

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

a ) Ta có :
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Tại C : I1 = I2 + ICD ⇒ ICD = I1 – I2 = 15 – 10 = 5A .
b ) Khi ICD = 0 : Lúc đó mạch cầu cân đối nên : R1. R4 = R2. R3
Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án
Xem thêm những dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dinh-luat-om-cho-doan-mach-chi-co-dien-tro-r.jsp

Source: https://vvc.vn
Category : Điện Tử

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay