1 vấn đápMạch điện kín là mạch như thế nào ? ( Vật lý – Lớp 7 )2 vấn đáp a ) Điện trở tương tự của mạch b ) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và trong mạch chính c ) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện ( R1 nt R2 ) / / R3
a ) Điện trở tương tự của mạch điện
c ) Hiệu điện thế hai đầu R1 là : U1 = I12. R1 = 1.4 = 4 V Hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 = I12. R2 = 1.6 = 6 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = U = 10 V.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm
a. UAB
b. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở .
Bài 4: Cho mạch điện như hình 5. Trong đó: R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Vì đoạn CD mắc tiếp nối đuôi nhau R1 nên ICD = I1 Hiệu điện thế 2 đầu đoạn CD : UCD = ICD. R23 = 1.2 = 2V
Cường độ dòng điện qua R2 :
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.
a ) Tính điện trở tương tự của toàn mạch b ) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c ) Tính hiệu thế hai đầu những điện trở Giải Viết sơ đồ mạch : R1 nt [ ( R2 nt R3 ) / / R4 ]
a ) Điện trở tương tự cụm R234 là :
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 : I1 = I = 2A. Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là : I23 = I2 = I3. Cường độ dòng điện qua R4 là I4.
Ta có U23 = U4
Mặt khác I23 + I4 = I1 = 2A. Nên I23 = I4 = 1A. c ) Hiệu điện thế hai đầu R1 là : U1 = I1. R1 = 2.5 = 10 V Hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2 = I2. R2 = 1.12 = 12 V Hiệu điện thế hai đầu R3 là : U3 = I3. R3 = 1.8 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 20 V
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;
a ) Tìm điện trở tương tự RAB của mạch. b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở GiảiBài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Bµi 1 : Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ. HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch lµ 70 V. BiÕt R1 = 15
, R2 = 30
vµ R3 = 60
a, TÝnh ® iÖn trë t ¬ ng ® ¬ ng cña toµn m¹ch .
b, TÝnh c êng ® é dßng ® iÖn qua c ¸ c ® iÖn trë vµ hiÖu ® iÖn thÕ U23 .
Xem thêm : Siêu Thị Khóa Cửa Điện Tử Chính Hãng – Mia Lock Việt Nam
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đáp án : Giải thích những bước giải :
Tóm tắt:
`R_1=3\Omega`
` R_2 = 6 \ Omega ` ` R_3 = 4 \ Omega ` ` U = 3V ` GIẢIĐiện trở tương tự của mạch là : ` R_ { tđ } = { R_1. R_2 } / { R_1 + R_2 } + R_3 = { 3.6 } / { 3 + 6 } + 4 = 2 + 4 = 6 \ Omega ` Cường độ dòng điện của mạch là : ` I_ { 1,2 } = I_3 = I = U / R_ { tđ } = 3/6 = 0,5 A ` Hiệu điện thế là ` U_ { 2,3 } = U_2 = U_3 = I_ { 2,3 }. R_ { 2,3 } = 0,5. 2 = 1V ` Cường độ dòng điện là : ` I_1 = U / R_1 = 1/3 A “ I_2 = U / R_2 = 1/6 A ` Giải thích những bước giải :
* Do trong hình vẽ thì ( ` R_1 ` nt ` R_2 ` ) / / ` R_3 ` nên :
a ) Điện trở tương tự của ` R_1 ` và ` R_2 ` :
` R_ { 12 } = R_1 + R_2 = 3 + 6 = 9 ` ` ( \ Omega ) `
Điện trở tương đương của mạch:
`R_{tđ}=(R_{12}.R_3)/(R_{12}+R_3)=(9.9)/(9+9)=4,5` `(\Omega)`
b ) Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện :
` U = I.R _ { tđ } = 0,4. 4,5 = 1,8 ` ` ( V ) `
Mà ` R_3 ` được mắc song song nên :
` U = U_3 = 1,8 ` ` ( V ) `
Cường độ dòng điện ` R_ { 12 } ` :
` I_ { 12 } = I_1 = I_2 = U / R_ { 12 } = ( 1,8 ) / 9 = 0,2 ` ` ( A ) `
Hiệu điện thế của điện trở ` R_1 ` và ` R_2 ` :
` U_1 = I_1. R_1 = 0,2. 3 = 0,6 ` ` ( V ) `
` U_2 = I_2. R_2 = 0,2. 6 = 1,2 ` ` ( V ) ` cho mạch điện như hình vẽ Biết R1 = 3 ôm R2 = 6
Mắc nối tiếp Rtd=3+6=8
Mắc // Rtd= 3.6/3+6=4
Câu hỏi hot cùng chủ đề
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho mạch điện như hình vẽ : R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm, R3 = 6 ôm, UAB = 3V * Hãy A.Tìm điện trở tựa như của đoạn mạch AB B.Cường độ dòng điện qua R3
C. Hiệu điện thế giữa 2 điểm A và C
Xem thêm : Cân điện tử 100 kg chính hãng, mẫu mã phong phú, giá tốt
D. Cường độ dòng điện qua R1 và R2 * vẽ luôn hộ mình với ạ