Bước 1 : Viết sơ đồ mạch điện, vẽ lại mạch điện cho đơn thuần và rõ ràng hơn ( khi có dây nối tắt, hoặc các điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau liên tục … )
Bước 2: Xác định điện trở tương đương của mạch điện.
Quảng cáo
Một số quy tắc chuyển mạch .
a / Chập các điểm cùng điện thế :
– ” Ta hoàn toàn có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến hóa mạch điện tương tự. ”
( Do VA – Vb = UAB = I.RAB → Khi RAB = 0 ; I ≠ 0 hoặc RAB ≠ 0, I = 0 → Va = Vb. Tức A và B cùng điện thế )
Các trường hợp đơn cử : Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể … Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân đối …
b / Bỏ điện trở :
– Ta hoàn toàn có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến hóa mạch điện tương tự khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0 .
Các trường hợp đơn cử : các vật dẫn nằm trong mạch hở ; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0 ( điện trở đã bị nối tắt ) ; vôn kế có điện trở rất lớn ( lý tưởng ) .
* Chú ý : Với mạch điện có khóa K thì cần chú ý quan tâm 2 trường hợp .
Khóa K mở : dòng điện không đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc tiếp nối đuôi nhau với khóa K đó .
Khóa K đóng : dòng điện đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc tiếp nối đuôi nhau với khóa K đó. Nếu khóa K đứng 1 mình trên 1 mạch rẽ và nối trực tiếp với điểm cuối nguồn thì khi khóa K đó đóng, mạch điện được nối tắt .
Bài tập ví dụ minh họa
Quảng cáo
Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở có giá trị R.
Tóm tắt:
Sơ đồ như hình vẽ : Các điện trở bằng nhau bằng R .
Đáp án: Rtb = R/3
Hướng dẫn giải:
Vì các điện trở được mắc chung nhau ở cả hai đầu nên hoàn toàn có thể vẽ lại mạch, ba điện trở mắc song song
Điện trở tương tự của mạch là Rtb = R / 3
Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 10 Ω.
Tóm tắt:
R1 = 4 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 12 Ω ; R4 = 9,6 Ω. Rtd = ?
Đáp án: Rtd = 6Ω
Quảng cáo
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : R3 / / [ R4 nt ( R1 / / R2 ) ]
Điện trở tương tự R12 là
Điện trở tương tự R124 = R4 + R12 = 9,6 + 2,4 = 12 Ω
Điện trở tương tự toàn mạch là
Bài 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau:
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 12 Ω ; R5 = 10 Ω .
Đáp án: Rtd = 12,4 Ω
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau :
Viết sơ đồ mạch : R5 nt { R1 / / [ ( R3 / / R4 ) nt R2 ] }
Ta có :
R234 = R2 + R34 = 2 + 4 = 6 Ω
Rtd = R5 + R1234 = 10 + 2,4 = 12,4 Ω .
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Quảng cáo
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
R1 = R2 = 20 Ω, R3 = R4 = 10 Ω .
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương tự của mạch .
Hiển thị đáp án
Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên hoàn toàn có thể bỏ nó ra khỏi mạch là vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : [ R1 / / ( R3 nt R4 ) ] nt R2
R1 = R2 = 20 Ω, R3 = R4 = 10 Ω .
Điện trở tương tự : R34 = R3 + R4 = 20 Ω .
Rtd = R134 + R2 = 30 Ω .
Đáp án: Rtd = 30 Ω
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10 Ω, R2 = 5 Ω. Tính Rtd .
Hiển thị đáp án
Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ lỡ điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế nên ta hoàn toàn có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch, chập hai điểm ở hai đầu am pe kế vì có cùng điện thế, và vẽ lại được sơ đồ mạch như sau :
Sơ đồ : { R1 / / [ R2 nt ( R4 / / R5 ) ] } nt R3
Điện trở tương tự
R245 = R2 + R45 = 10 Ω
Rtd = R1245 + R3 = 15 Ω .
Đáp án: Rtd = 15 Ω
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tóm tắt:
R0 = 0,5 Ω ; R1 = 1 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 0,5 Ω ; R5 = 2,5 Ω. Tìm Rtd ?
Hiển thị đáp án
Vì bỏ lỡ điện trở của ampe kế nên hoàn toàn có thể chập hai điểm đầu am pe kế lại vì có cùng điện thế. Ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau :
Sơ đồ mạch : [ R1 / / ( R4 nt R5 ) ] nt ( R2 / / R3 ) nt R0
Điện trở tương tự : R45 = R4 + R5 = 3 Ω
Điện trở tương tự của mạch là
Rtd = R0 + R23 + R145 = 0,5 + 1,5 + 0,75 = 2,75 Ω .
Đáp án: Rtd = 2,75 Ω
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 10 Ω, R2 = R3 = 5 Ω
Tìm điện trở tương tự của mạch
a ) RAB
b ) RAC
c ) RBC
Hiển thị đáp án
Các điểm C, D được nối với nhau bằng dây dẫn không có điện trở nên cùng điện thế, hoàn toàn có thể chập lại với nhau được .
a ) Tính RAB
Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch : R1 / / [ R3 nt ( R2 / / R4 ) ]
b ) RAC
Ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau :
Sơ đồ mạch [ R1 nt ( R2 / / R4 ) ] / / R3
Điện trở tương tự
c ) RBC
Ta vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : R2 / / R4 / / ( R1 nt R3 )
Điện trở tương tự : R13 = R1 + R3 = 15 Ω .
Đáp án:
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 3 Ω ; R2 = R3 = R4 = 4 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch điện .
Hiển thị đáp án
Bỏ qua điện trở của ampe kế, ta vẽ lại mạch điện như sau :
Sơ đồ mạch : R1 / / [ ( R2 / / R3 ) nt R4 ]
Điện trở tương tự
R234 = R23 + R4 = 6 Ω .
Đáp án: RAB = 2 Ω
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 12 Ω ; R2 = 9 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch điện .
Hiển thị đáp án
Ta hoàn toàn có thể vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : R1 / / [ R2 nt ( R3 / / R4 ) ]
Điện trở tương tự
R234 = R2 + R34 = 12 Ω .
Đáp án: Rtd = 6Ω
Bài 7: Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1 Ω. Tính điện trở tương tự của mạch .
Hiển thị đáp án
Ta đặt tên các nút như sau :
Ta hoàn toàn có thể vẽ lại mạch như sau :
Điện trở tương tự
Đáp án:
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Tính điện trở của đoạn mạch khi
a ) K đóng .
b ) K mở .
Hiển thị đáp án
a ) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau :
Sơ đồ mạch : R1 nt { [ R2 nt ( R3 / / R4 ) ] / / ( Ra nt Rx ) }
Điện trở tương tự
R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω .
Rax = Ra + Rx = 5 Ω
Đáp án:
b ) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau :
Sơ đồ mạch : R1 nt [ R2 / / ( Ra nt Rx nt R4 ) ] nt R3
Điện trở tương tự
Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω
Đáp án:
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.
Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB khi
a ) K đóng
b ) K mở
Hiển thị đáp án
a ) Khi K đóng, điểm C và B hoàn toàn có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau :
Sơ đồ mạch : R1 / / [ R4 nt ( R2 / / R3 ) ]
Điện trở tương tự
R234 = R23 + R4 = 8 Ω
b ) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau :
Sơ đồ mạch : [ ( R1 nt R2 ) / / R4 ] nt R3
Điện trở tương tự : R12 = R1 + R2 = 12 Ω
Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8 Ω
Đáp án: a) Rđ = 4 Ω; b) Rm = 8 Ω
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 1/2 Ω ; R2 = 1,5 Ω ; R3 = R4 = R5 = 1 Ω .
Tính điện trở tương tự RAB .
Hiển thị đáp án
Mạch điện được vẽ lại như sau :
Điện trở tương tự
R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω .
R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω .
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và giải thuật cụ thể khác :
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác :
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.