Để thể hiện một lời xin phép lịch sự, một yêu cầu hay hỏi ý kiến trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Would you mind hoặc Do you mind. Vậy dùng cấu trúc Would you mind sao cho chính xác, cùng PREP.VN tham khảo ngay khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập chi tiết dưới đây nhé!
I. Would you mind là gì?
Would you mind trong tiếng Anh có nghĩa là “bạn làm ơn/ bạn vui lòng…”, “bạn có phiền không nếu…”. Chúng ta thường sử dụng cấu trúc Would you mind để hỏi hay đề nghị ai giúp đỡ một cách lịch sự cũng như trang trọng. Ví dụ:
-
- Would you mind if I sat here ? ( Bạn có phiền không nếu tôi ngồi đây ? ) .
-
Would you mind my girlfriend coming with us on the trekking? (Cậu có đồng ý để bạn gái tớ đi leo núi cùng chúng ta không?)
II. Cách dùng cấu trúc Would you mind
1. Cấu trúc Would you mind thể hiện lời xin phép lịch sự
Trong trường hợp bạn muốn đưa ra một nhu yếu, hoặc hỏi một quan điểm của người nghe một cách lịch sự và trang nhã, thì hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc would you mind if. Công thức đơn cử :
Do you mind + if + S + V(s,es)
Would you mind + if + S + V(ed)
Ví dụ :
-
- Do you mind if I tell your doctor ? ( Cậu có phiền không nếu tớ nói với bác sĩ của cậu ? ) .
- Would you mind if I closed the window in the bedroom ? ( Cậu có phiền nếu tớ đóng hành lang cửa số ở trong phòng ngủ không ? )
2. Cấu trúc Would you mind thể hiện lời yêu cầu, hỏi ý kiến
Ngoài ra, nếu muốn nhu yếu hoặc hỏi quan điểm của một người nào đó bạn hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc Woul you mind dưới đây. Công thức đơn cử :
Would/Do you mind + (S) + V-ing
Ví dụ :
-
- Would you mind taking this novel back for me ? ( Bạn có ngại cầm quyển tiểu thyết kia lại cho tôi không ? ) .
- Do you mind being quiet at this moment ? – ( Bạn hoàn toàn có thể yên tĩnh trong lúc này được không ? ) .
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would/ Do you mind
-
- Hai cấu trúc Would you mind và cấu trúc Do you mind mang nghĩa tương tự như nhau, tuy nhiên cụm từ Would you mind mang sắc thái lịch sự và trang nhã, sang trọng và quý phái hơn so với Do you mind .
-
Would you mind – cụm từ này được sử dụng với động từ chia ở thì quá khứ trong tiếng Anh. Còn cụm từ Do you mind đi cùng động từ ở thì hiện tại.
Tham khảo bài viết:
III. Cách trả lời câu hỏi Would/ Do you mind trong tiếng Anh
Để vấn đáp thắc mắc Would / Do you mind trong tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm 1 số ít câu mẫu ở bảng phía dưới :
Nếu thấy phiền |
Nếu không thấy phiền |
I’m sorry, I can’t ( Tôi xin lỗi, tôi không hề ) |
Please do ( Cứ làm đi ) |
I’d rather / prefer you didn’t ( Bạn đừng làm thế thì hơn ) |
Please go ahead ( Bạn cứ làm đi ) |
I’m sorry. That’s not possible ( Tôi xin lỗi. Đó là không hề ) . |
No, I don’t mind ( Không tôi có thấy phiền gì đâu ) |
I’d rather not do that ( Tôi thấy không làm vậy thì hơn ) |
No. I’d be glad to ( Không đâu, tôi rất vui được làm thế ) |
I wish I could do that but I am busy right now ( Tôi cũng muốn giúp lắm nhưng tôi đang bận mất rồi ) . |
No. I’d be happy to do ( Không tôi, rất vui mắt ) |
|
No. That would be fine ( Không, không sao hết, cứ làm đi ) |
|
Never mind / you’re welcome ( Không sao đâu ) |
|
Not at all ( Không hề ( phiền chút nào ) ) |
|
No, of course not ( Đương nhiên là không phiền rồi ) |
Tham khảo ví dụ cụ thể:
-
- Would you mind if I smoke in your bedroom ? ( Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc lá trong phòng ngủ của bạn ? ) – I’d rather you didn’t ( Tốt hơn hết là đừng ) .
- Do you mind if I use your mobile phone ? ( Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại thông minh của bạn ? ) .
IV. Mẫu câu hội thoại với Would/ Do you mind
Muốn tiếp xúc tiếng Anh với cấu trúc Would you mind hay Do you mind hiệu suất cao, đừng bỏ lỡ 1 số ít mẫu câu hội thoại trong bảng bên dưới bạn nhé :
Mẫu hội thoại tiếng Anh với cấu trúc Would you mind |
Ý nghĩa |
Would you mind closing the window ?
– No, I don’t mind .
|
Phiền bạn đóng hành lang cửa số được không ?
– Không, tôi không phiền .
|
Would you mind sending this e-mail to me ?
– I’m sorry, I can’t .
|
Phiền bạn gửi e-mail đó cho tôi được không ?
– Xin lỗi, tôi không hề .
|
Would you mind if I talked to your younger sister ?
– Not at all .
|
Bạn có phiền không nếu tôi chuyện trò với em gái bạn ?
– Không hề .
|
Would you mind if she sat at this chair ?
– I’m sorry. That’s not possible .
|
Bạn có phiền không nếu cô ấy ngồi ở cái ghế này ?
– Xin lỗi. Điều đó là không hề .
|
Would you mind Quang Anh’s bringing his pet to your house?
– Please do .
|
Bạn có phiền việc Quang Anh mang thú cưng của anh ấy vào phòng bạn không ?
– Cứ mang đi .
|
Would you mind his father smoking here ?
– I’d rather he didn’t .
|
Bạn có phiền việc bố anh ấy hút thuốc ở đây không ?
– Tôi nghĩ ông ấy không nên làm thế .
|
V. Các cấu trúc tương đương với cấu trúc Would you mind
Ngoài ra, tìm hiểu thêm ngay một số ít cấu trúc tương tự với cấu trúc Would you mind để bạn hoàn toàn có thể sử dụng linh động trong tiếp xúc cũng như trong các bài thi tiếng Anh, hạn chế được thực trạng lặp từ không thiết yếu :
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Anybody mind if I… |
Có ai phiền không nếu tôi … |
Does anybody mind if I don’t live in a house that is ?
Có ai phiền không nếu tôi không sống trong một ngôi nhà như vậy .
|
I hope you don’t mind, but would it be possible for me to… |
Tôi kỳ vọng là bạn không thấy phiền, nhưng liệu tôi hoàn toàn có thể … . |
I hope you don’t mind, but would it be possible for me to ask this question ?
Tôi kỳ vọng bạn không phiền, nhưng liệu tôi hoàn toàn có thể hỏi câu hỏi này được không ?
|
Is it alright if I… |
Có ổn không nếu tôi … |
Is it alright if I use your motorbike ?
Có ổn không nếu tôi sử dụng xe máy của bạn ?
|
Would it be OK if I… |
Liệu sẽ ổn chứ nếu tôi … |
Hey, would it be OK if I take this Friday off ? My son has a soccer game that I wanted to attend .
Này, liệu sẽ ổn chứ nếu tôi nghỉ thứ 6 tuần này ? Con trai tôi có một trận bóng đá mà tôi muốn tham gia .
|
VI. Bài tập cấu trúc Would you mind
Làm ngay một số ít bài tập dưới đây để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc Woul you mind trong tiếng Anh bạn nhé !
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- Would you mind if I_____ the bedroom door ?
A – close B – closed C – closing D – to close
- It is too cool here. Would you mind_____ the air-conditioner ?
A – turn off B – turning off C – to turn off D – turned off
- Would you mind_____ I borrowed your photobook ?
- if B. that C. when D. Ø
- Would you mind _____ the kitchen room window ?
- to close B. about closing C. closed D. closing
- Would you mind if I ____________ you tonight ?
- didn’t join B. Join C. Joined D. to Join
Bài 2: Điền động từ chính xác vào chỗ trống
- Would you mind if I ____________ late afternoon ? ( not come )
- Would you mind ____________ photo for me ? ( send )
- Would you mind Nga’s ____________ this show here ? ( watch )
- Do you mind if you ____________ down the podcast ? ( turn )
- While they are away, would you mind if you ( take care ) _______________ of the pet ?
Đáp án:
Bài 1 : closed – turning on – if – closing – didn’t join |
Bài 2 : don’t come – sending – watching – turn – took care |
VII. Lời kết
Trên đây là tổng quan về cấu trúc Would you mind khá đầy đủ nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn nhanh gọn nằm lòng được kỹ năng và kiến thức ngữ pháp này để tiếp xúc tiếng Anh hiệu suất cao. Kiến thức trên là một phần trong các khóa học tại Prep. vn. Hãy tìm hiểu thêm ngay cho mình 1 khóa học tương thích tại Prep. vn bạn nhé !
5/5 – ( 1 bầu chọn )